Quyết định số 3638/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 Về đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản, vật kiến trúc trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 3638/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Ngày ban hành: 04-11-2011
- Ngày có hiệu lực: 14-11-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 06-10-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-03-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1225 ngày (3 năm 4 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-03-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3638/2011/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 04 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRONG BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính Phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hoá tại Văn bản số: 2801/SXD-KTXD ngày 27/10/2011 V/v Đề nghị ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trong bồi thường giải phóng mặt bằng thay thế Quyết định số 345/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa V/v ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này " Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá ", gồm:
Phần I: Thuyết minh, quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng.
Phần II: Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác.
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 dùng để áp dụng cho việc lập dự toán và thanh quyết toán chi phí bồi thường, di chuyển nhà cửa, mồ mả và các vật kiến trúc trên đất trong giải phóng mặt bằng, áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.
Các công trình có vốn đầu tư nước ngoài có thể xây dựng đơn giá bồi thường riêng nhưng mức tối thiểu phải bằng đơn giá quy định kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 345/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản trong giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/10/2011.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp.
Các dự án, hạng mục mà dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã có thông báo trả tiền trước ngày 01/10/2011 thì thực hiện theo dự toán đã phê duyệt.
Các dự án, hạng mục mà dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc đến ngày 01/10/2011 chưa phê duyệt; phê duyệt phần dự toán bổ sung sau ngày 01/10/2011; phê duyệt trước ngày 01/10/2011 nhưng chưa có thông báo trả tiền hoặc đó có thông báo trả tiền nhưng việc trả tiền chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra thì được áp dụng đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành .
Giao Sở Xây dựng Thanh Hoá căn cứ vào quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung quy định tại Quyết định này, hướng dẫn các Ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá thực hiện; theo dõi trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc vượt quá thẩm quyền yêu cầu tổng hợp báo cáo kịp thời về UBND tỉnh để được xem xét, giải quyết.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3638/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
THUYẾT MINH, QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN VKT TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG.
I. Phạm vi áp dụng:
Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản trong giải phóng mặt bằng tỉnh Thanh Hoá áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
II. Những căn cứ để lập đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản trong giải phóng mặt bằng.
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính Phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính Phủ quy định lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt nam có thuê mướn lao động;
Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
Giá vật tư thời điểm tháng 10/2011;
Mức lương tối thiểu 1.400.000 đồng/ người tháng;
Hệ thống đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch UBND tỉnh công bố, áp dụng tại thời điểm tháng 10/2011,
III. Hướng dẫn thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Nguyên tắc bồi thường tài sản:
1.1. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (bao gồm: nhà, công trình xây dựng đơn chiếc, nhà, công trình xây dựng theo hệ thống trong một khuôn viên đất) khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại, thì được bồi thường.
1.2. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tùy từng trường hợp cụ thể được hỗ trợ tài sản.
1.3. Nhà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công bố mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép xây dựng thì không được bồi thường.
1.4. Nhà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì không được bồi thường.
1.5. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập sau khi có quyết định thu hồi đất được công bố thì không được bồi thường.
1.6. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo dời và di chuyển được, thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt; mức bồi thường xác định theo đơn giá quy định tại phần II tập đơn giá này và hệ thống đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch UBND tỉnh cụng bố, ỏp dụng tại thời điểm thực hiện bồi thường.
2. Bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất
2.1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương quy định tại phần II tập đơn giá này.
2.2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác (trừ nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân) được bồi thường theo mức sau:
Mức bồi thường nhà, công trình | = | Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại | + | Một khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình |
- Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương quy định tại phần II tập đơn giá này. Biên bản xác định (%) hiện có của công trình do hội đồng bồi thường GPMB thiết lập kèm theo phiếu kiểm kê công trình có sự tham gia của phòng Tài chính, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Công thương cấp huyện. Phương pháp xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà: thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của Liên bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá Chính phủ.
- Một khoản tiền tính bằng 20% theo giá trị hiện có của nhà, công trình đã xác định trên. Nhưng mức bồi thường tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại quy định tại phần II tập đơn giá này.
- Đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, mức bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương quy định tại phần II tập đơn giá này; nếu công trình không còn sử dụng được thì không được bồi thường.
2.3. Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không còn sử dụng được; hoặc nhà, công trình xây dựng bị phá dỡ làm ảnh hưởng đến các công trình khác trong cùng một khuôn viên đất nhưng vẫn tồn tại song không thể sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng ban đầu thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
Nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác nằm trong phạm vi hành lang an toàn lưới điện cao áp thì việc bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo Quyết định 2271/2011/QĐ-UBND ngày 14/7/2011 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
2.4. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong 4 trường hợp sau thì không được bồi thường.
*. Người sử dụng đất cố ý huỷ hoại đất;
*. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp: Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm. Đất không được chuyển quyền sử dụng của Luật Đất đai năm 2003 mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.
*. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.
*. Đất được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết thời hạn;
3. Xử lý các trường hợp bồi thường, hỗ trợ cụ thể về nhà, công trình
Nhà, công trình khác không được phép xây dựng thì tùy theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất, nhà và công trình được bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định sau:
Nhà, công trình xây dựng khác không được phép xây dựng nhưng xây dựng trên đất có đủ điều kiện bồi thường đất theo quy định, xây dựng trước ngày 01/7/2004 thì được bồi thường theo mức giá tại phần II tập đơn giá này; nếu xây dựng từ ngày 01/7/2004 về sau, xây dựng không đúng với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì không được bồi thường.
Nhà, công trình khác xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định, nhưng tại thời điểm xây dựng mà chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ bằng 70% mức bồi thường quy định tại phần II tập đơn giá này; Nhà, công trình khác được xây dựng trước ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cắm mốc thì không được bồi thường; trường hợp đặc biệt, Hội đồng giải phóng mặt bằng cấp huyện báo cáo UBND Tỉnh xử lí cho từng trường hợp cụ thể. Trường hợp khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không được hỗ trợ; người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
4. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
4.1. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định cho từng dự án cụ thể. Phần diện tích cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cơ quan ra quyết định phân nhà hoặc cơ quan quản lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước tại địa phương cho phép được coi là hợp pháp và được bồi thường.
4.2. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; diện tích thuê mới tại nơi tái định cư tương đương với diện tích thuê cũ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp đặc biệt không có nhà tái định cư để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê. Trường hợp có nhà tái định cư để bố trí nhưng người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước không thuê thì không được hỗ trợ bằng tiền.
5. Bồi thường về di chuyển mồ mả.
Đối với việc di chuyển mồ mả, mức tiền bồi thường được tính cho chi phí về đất đai, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp. Mức bồi thường cụ thể như quy định tại phần II của tập đơn giá này.
6. Bồi thường đối với công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu.
Đối với các dự án khi thu hồi đất có các công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu trong trường hợp phải di chuyển thì việc bồi thường cho việc di chuyển các di tích lịch sử, công trình văn hoá, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu do Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với công trình do trung ương quản lý, đối với công trình do địa phương quản lý Hội đồng bồi thường cấp huyện căn cứ vào mức giá bồi tại phần II tập đơn giá này và đơn giá xây dựng công trình hiện hành tại địa phương lập dự toán trình UBND tỉnh phê duyệt.
7. Những nội dung cần lưu ý khi kiểm kê lập dự toán bồi thường GPMB:
- Các loại tài sản như nhà, vật kiến trúc, thì áp dụng theo đơn giá bồi thường tại phần II tập đơn giá này. Tài sản, vật kiến trúc (trừ mồ mả) chỉ được bồi thường khi tài sản được làm trên đất hợp pháp (đất được bồi thường). Những trường hợp còn lại hội đồng bồi thường GPMB cơ sở căn cứ điều kiện cụ thể đề xuất phương án hỗ trợ trình duyệt (theo phân cấp).
- Ngoài công trình nằm trong chỉ giới giải phóng mặt bằng phải kiểm kê bồi thường để giải phóng hội đồng GPMB cần lưu ý lập hồ sơ kiểm kê xử lí những công trình bị "ảnh hưởng trực tiếp" như: các công trình nằm trên miệng xả của cống, công trình nằm sát chỉ giới GPMB mà có chênh lệch cốt quá cao không thể tiếp tục sử dụng sau khi công trình trong mốc GPMB xây dựng xong... để hồ sơ bồi thường GPMB hoàn chỉnh, không phải tổ chức kiểm kê xử lí bổ sung kéo dài thời gian thực hiện bồi thường GPMB.
- Những công trình có kết cấu, kiến trúc đặc biệt, những công tác khác chưa đề cập trong đơn giá này Hội đồng Bồi thường GPMB cấp huyện có thể vận dụng tương tự hoặc tính cụ thể theo hệ thống đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch UBND tỉnh công bố, áp dụng tại thời điểm thực hiện bồi thường (giá bồi thường là mức giá của công tác tương ứng trong hệ thống đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch UBND tỉnh công bố).
- Diện tích nhà và công trình phụ được xác định như sau.
* Nhà 1 tầng mái nhọn (mái dốc), nhà sàn diện tích bồi thường được tính theo diện tích hình chiếu bằng của mái nhà (diện tích giới hạn bởi đường bao giọt tranh).
* Nhà 1 tầng mái bằng và các tầng dưới của nhà ≥ 2 tầng, diện tích bồi thường xác định từ giới hạn mép ngoài của tường hoặc trụ ngoài cùng mặt cắt sát nền (hoặc sàn), diện tích áp giá là diện tích các tầng cộng lại, diện tích tầng trên cùng xác định theo kiểu mái nhà như quy định trên. Nhà có cả mái nhọn và phần mái bằng (hiên, buồng lồi) thì khi kiểm kê tách thành 2 phần diện tích (mái nhọn, mái bằng) để thuận tiện cho việc áp giá.
- Phần bậc lên xuống, lan can, ô văng, tường chắn mái, cầu thang (trừ cầu thang ngoài nhà) đã tính gộp trong đơn giá m2 nhà. Hành lang, ban công, Logia có lan can (người ra làm việc được) thì tính như diện tích nhà; phần ô văng, gờ chắn nước không được tính vào diện tích bồi thường. Khối lượng BTCT mái, phần đua ra từ mép ngoài tường (hoặc trụ) ngoài cùng của nhà mái bằng thì kiểm kê khối lượng riêng và áp mức giá quy định tại phần II tập đơn giá này.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các ngành, các địa phương và các đơn vị phản ánh bằng văn bản về sở Xây dựng tập hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết.
Phần II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC.
- Chiều cao của nhà trong đơn giá được xác định từ mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc từ mặt nền, sàn đến dạ quá giang hoặc thanh cánh hạ của vì kèo.
- Chiều cao của nhà tính trong đơn giá (đối với nhà có xác định giá theo chiều cao) là 3,6 m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm 0,1 m so với với mức đã tính toán (3,6m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm với mức 20.000 đồng cho 1m2 nền hoặc sàn của tầng đó (khoảng tăng giảm chưa đủ 5cm thì không tính).
- Đơn giá bồi thường nhà đã tính hoàn chỉnh từ móng đến mái, hoàn thiện kể cả phần điện chiếu sáng ở mức độ bình thường. Phần móng nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng, đơn giá đã tính bình quân móng sâu 1,2m; vì vậy với những công trình phải xử lý móng sâu trên 1,2m thì được tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo nguyên tắc: Khối lượng tính bổ sung phải được Hội đồng kiểm kê đo đếm thực tế công trình được bồi thường, tách riêng thành một mục độc lập trong biên bản kiểm kê (công trình xây dựng tại đô thị có thể đối chiếu với mặt cắt móng trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng). Đơn giá phần khối lượng bổ sung căn cứ vào loại vật liệu làm móng để xác định theo mức giá tại phần II tập đơn giá này. Nếu công trình phải bồi thường chưa có hệ thống điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại phần II tập đơn giá này nhân (x) với 96%. Nếu công trình phải bồi thường mới xây thô chưa trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại phần II tập đơn giá này nhân (x) với 93%.
- Giá nhà lợp tôn bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 40.000đ/m2, giá nhà lợp Fiprôciment bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000đ/m2.
- Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì được cộng thêm 140.000 đ/m2 cửa, 150.000 đ/1m khung học kép, 40.000 đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại phần II của tập đơn giá này. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ dổi thì được cộng thêm 100.000 đ/m2 cửa, 105.000 đ/1m khung học kép, 30.000 đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại phần II của tập đơn giá này.
- Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng tại phần II đơn giá này, giá nhà bán bình bằng giá nhà bán mái có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những bức tường không có hoặc chung với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.
- Giá nhà sàn mái lợp ngói bằng giá nhà sàn mái lợp tranh cùng loại tại phần II đơn giá này cộng (+) thêm 95.000 đ/1m2. Nhà sàn khung, cột bê tông cốt thép, vách thưng ván, mái lợp Fiprôciment hoặc lợp ngói thì mức giá bồi thường bằng giá nhà sàn khung cột gỗ nhóm III đến nhóm VI, đường kính cột >25cm (mục 20 phần II đơn giá này) theo chất liệu lợp mái tương ứng.
- Toàn bộ nhà, công trình kiến trúc ngoài kết cấu đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được cộng (+) hoặc trừ (-) giá trị của những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự toán bồi thường:
TT | Loại hình kiến trúc | ĐVT | Đơn giá bồi thường (đồng) |
1 | Lều quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 48.000 |
2 | Lều quán không có tường xây xung quanh mái lợp Fiprôciment, nền đổ bê tông lót, láng vữa XMC (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 140.000 |
3 | Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung (Không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 310.000 |
4 | Nhà gỗ vách toóc xi (cả xây bao móng) nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh |
|
|
| - Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 500.000 |
| - Mái lợp ngói | đ/m2 | 600.000 |
5 | Nhà xây (cả móng) tường dày 110 bổ trụ, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh |
|
|
| - Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 1.260.000 |
| - Mái lợp ngói | đ/m2 | 1.650.000 |
| - Mái BTCT đổ tại chỗ | đ/m2 | 2.100.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 1.980.000 |
6 | Nhà xây (cả móng) tường dày 220, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. |
|
|
| - Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 1.500.000 |
| - Mái lợp ngói | đ/m2 | 1.906.000 |
| - Mái BTCT đổ tại chỗ | đ/m2 | 2.230.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 2.050.000 |
7 | Nhà xây tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. |
|
|
7 | - Mái lợp ngói. | đ/m2 | 2.265.000 |
| - Mái BTCT đổ tại chỗ. | đ/m2 | 2.650.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 2.412.000 |
8 | Nhà xây tường dày 220, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. |
|
|
| - Mái lợp ngói. | đ/m2 | 2.385.000 |
| - Mái BTCT đổ tại chỗ. | đ/m2 | 2.650.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 2.400.000 |
9 | Nhà xây tường dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM, quét vôi các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh. |
|
|
| - Mái BTCT đổ tại chỗ. | đ/m2 | 3.300.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 3.100.000 |
10 | Nhà xây tường dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM, sơn SILICAT các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang lát đá nguyên tấm, làm mái dốc trên mái bê tông (Lợp tôn hoặc ngói để chống nóng và trang trí), điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh. |
|
|
| - Mái BTCT đổ tại chỗ. | đ/m2 | 4.010.000 |
| - Mái BTCT lắp ghép | đ/m2 | 3.780.000 |
11 | Nhà khung, cột, kèo bằng thép hình, móng cột BTCT, mái lớp tôn, nền bê tông đá 1x2cm M200# D=10cm, có hệ thống rãnh thoát nước xung quanh, không có tường bao (tường bao tính riêng theo từng chất liệu). | đ/m2 | 990.000 |
12 | Nhà xây gạch không nung (gạch tro lò, cốm ) (cả móng), tường trát vữa, quét vôi các màu, nền BT gạch vỡ láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh. |
|
|
| - Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 775.000 |
| - Mái BTCT đổ tại chỗ |
| 1.500.000 |
| - Mái lợp ngói. | đ/m2 | 960.000 |
13 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I,II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 480.000 |
14 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 800.000 |
15 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I,II. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 500.000 |
16 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I,II. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 832.000 |
17 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III -VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 442.000 |
18 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 734.000 |
19 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 470.000 |
20 | Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao) | đ/m2 | 780.000 |
21 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 702.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 790.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 740.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 830.000 |
22 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I,II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 750.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 840.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 789.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 880.000 |
23 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 630.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 720.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 673.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 764.000 |
24 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 680.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 770.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 720.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 810.000 |
25 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I,II, nền láng vữa XM cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 660.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 750.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 702.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 790.000 |
26 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I,II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 710.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 804.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 750.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 840.000 |
27 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 605.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 690.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 630.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 720.000 |
28 | Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 630.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 730.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 680.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 770.000 |
29 | Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 620.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 715.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 657.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 750.000 |
30 | Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I,II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 660.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 755.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 700.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 790.000 |
31 | Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 560.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 650.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 595.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 690.000 |
32 | Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 605.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 697.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 640.000 |
32 | + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 730.000 |
33 | Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 590.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 680.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 620.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 715.000 |
34 | Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 630.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 720.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 660.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 760.000 |
35 | Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 534.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 625.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 560.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 650.000 |
36 | Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm. |
|
|
| - Nhà cột chôn |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 570.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 660.000 |
| - Nhà cột kê tảng |
|
|
| + Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 605.000 |
| + Mái lợp ngói. | đ/m2 | 695.000 |
37 | Nhà cột luồng, gỗ, duỗn, vách nứa hoặc trát toóc xi. Nền đất hoặc láng vữa xi măng cát, cửa bướm hoặc cửa liếp. Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu. | đ/m2 | 330.000 |
38 | Gác xép được tính theo đơn giá thực tế của vật liệu làm gác xép. |
|
|
39 | Cầu thang (ngoài nhà ) |
|
|
39 | - Cầu thang gỗ: | đ/m | 225.000 |
| - Cầu thang BTCT kết hợp gạch đá | đ/m | 700.000 |
40 | Mái chống nóng trên mái nhà bằng |
|
|
| - Mái lợp tôn, cột kèo, xà bằng ống thép tráng kẽm | đ/m2 | 270.000 |
| - Mái lợp ngói | đ/m2 | 290.000 |
41 | Nhà bếp |
|
|
| (Đơn giá tính cho nhà bếp độc lập, bếp nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường nhà theo kết cấu thực tế của nhà). |
|
|
| - Kết cấu tranh tre nứa lá | đ/m2 | 158.000 |
| - Tường xây gạch nung, mái BTCT | đ/m2 | 1.115.000 |
| - Tường xây gạch không nung, mái BTCT | đ/m2 | 800.000 |
| - Tường xây gạch nung, mái lợp ngói | đ/m2 | 750.000 |
| - Tường xây gạch không nung, mái lợp ngói | đ/m2 | 600.000 |
42 | Chuồng trại |
|
|
| a- Tranh tre nứa lá | đ/m2 | 40.000 |
| - Kết cấu tranh tre nứa lợp Fiprôciment | đ/m2 | 60.000 |
| b- Tường xây gạch nungD = 110, trát VXM, nền BTGV láng VXM |
|
|
| - Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 196.000 |
| - Mái lợp ngói, tôn màu, Fipro XM | đ/m2 | 295.000 |
| c- Từờng xây gạch không nung D = 110, trát VXM, nền BTGV láng VXM |
|
|
| - Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 137.000 |
| - Mái lợp ngói, tôn màu, Fipro XM | đ/m2 | 203.000 |
| d- Tường xây gạch nung D = 220, trát VXM, nền BTGV láng VXM |
|
|
| - Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 395.000 |
| - Mái lợp ngói, lợp tôn, Fipro XM | đ/m2 | 485.000 |
| e- Tường xây đá, trát VXM, nền BTGV láng VXM |
|
|
| - Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu | đ/m2 | 275.000 |
| - Mái lợp ngói, lợp tôn, Fiprio XM | đ/m2 | 385.000 |
43 | Nhà tắm (Đơn giá tính là nhà tắm độc lập, nhà tắm nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính riêng) |
|
|
| a-/ Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, đổ bê tông cốt thép tại chỗ | đ/m2 | 600.000 |
| b-/ Tường xây gạch, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, tường ốp gạch men kính, nền lát gạch chống trơn | đ/m2 | 900.000 |
| c-/ Tranh tre nứa lá | đ/m2 | 90.000 |
44 | Nhà xí (Đơn giá tính là nhà xí độc lập, nhà xí nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính riêng) |
|
|
| a-/ Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, (nhà xí độc lập đổ bê tông cốt thép tại chỗ tính theo đơn giá nhà tắm đổ bê tông đã bao gồm cả gạch ốp lát) (Trong đơn giá đã tính cả hố chứa phân, khối lượng xây bể phốt tính riêng) |
|
|
| - Loại 1 ngăn | đ/hố | 1.100.000 |
| - Loại 2 ngăn | đ/hố | 1.600.000 |
| b-/Tranh tre nứa lá | đ/hố | 100.000 |
45 | Tường rào (Kể cả trát, vôi ve, móng, đã tính gộp chung trong giá tường rào) |
|
|
| - Xây gạch chỉ 110 bổ trụ | đ/m2 | 165.000 |
| - Xây gạch chỉ 220 bổ trụ | đ/m2 | 295.000 |
| - Xây gạch tro lò | đ/m2 | 110.000 |
| - Xây đá (chiều dày tính bình quân) | đ/m2 | 160.000 |
| - Xếp đá khan (chiều dày tính bình quân) | đ/m2 | 56.000 |
| - Tường rào hoa sắt bằng sắt hình (Kể cả móng rào và sơn), cánh cổng sắt (kể cả sơn hoàn chỉnh). | đ/m2 | 340.000 |
| - Tường rào kết hợp thép hình và lưới B40 (kể cả móng rào và sơn). | đ/m2 | 245.000 |
| - Tường rào bê tông thoáng | đ/m2 | 130.000 |
| - Khối xây trát trụ cổng bằng gạch chỉ | đ/m3 | 750.000 |
| - Khối xây trát trụ cổng bằng gạch không nung | đ/m3 | 675.000 |
46 | Bệ giặt (bao gồm xây trát láng, đổ và gác tấm đan hoàn chỉnh) |
|
|
| - Loại >1m2 | đ/bệ | 190.000 |
| - Loại £ 1m2 | đ/bệ | 160.000 |
47 | Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ. |
|
|
| - Đầu đao + Bằng xi măng | đ/cái | 30.000 |
| + Bằng sứ | đ/cái | 60.000 |
| - Mặt nguyệt + Bằng xi măng | đ/cái | 60.000 |
| + Bằng sứ | đ/cái | 144.000 |
| - Rồng chầu + Bằng xi măng | đ/đôi | 240.000 |
| + Bằng sứ | đ/đôi | 720.000 |
| - Nghê chầu | đ/con | 216.000 |
| - Cột hương ngoài trời (thờ thiên): cột xây gạch hoặc bê tông cốt thép, phần bệ thờ bằng xi măng | đ/cái | 400.000 |
48 | Giếng nước |
|
|
| a-/ Phần đào đất (tính cho 1m3 đào) |
|
|
| - Giếng sâu ≤ 8m | đ/m3 | 51.000 |
| - Giếng sâu > 8m - 10m (từ độ sâu >8m đến 10 m, 1m3 đào đất được cộng thêm 25.000 đ/m3 vào đơn giá 51.000 đ) |
|
|
48 | - Giếng sâu >10m (từ độ sâu >10 m, 1m3 đào đất được cộng thêm 45.000 đ/m3 vào đơn giá 51.000 đ) |
|
|
| - Đào giếng qua đá ngầm (tính cho 1m3 đào qua đá không chia theo độ sâu) | đ/m3 | 213.000 |
| Phần xây trát |
|
|
| - Giếng kè đá ba, đá hộc. | đ/m3 | 258.000 |
| - Giếng xây đá ba, đá hộc. | đ/m3 | 435.000 |
| - Giếng xây gạch. | đ/m3 | 825.000 |
49 | Giếng khoan (không kể phần xây, láng sân giếng, máy bơm, dược tính riêng) |
|
|
| Đường kính ≤ 50mm sâu đến 50m | đ/m | 92.000 |
| Đường kính ≤110mm sâu đến 50m | đ/m | 140.000 |
50 | Bể các loại (tính cho 1m3 xây trát láng hoàn chỉnh chưa bao gồm bê tông đáy, nắp bể - Lưu ý là khối xây trát, không phải khối tích bể) |
|
|
| - Bể nước xây trát D = 110 | đ/m3 | 1.575.000 |
| - Bể nước xây trát D ≥220 | đ/m3 | 1.128.000 |
| - Bể nước xây trát bằng gạch không nung |
| 800.000 |
| - Bể phốt (tính bình quân các loại chiều dày + công đào đất) | đ/m3 | 1.248.000 |
51 | Móng xây (kết cấu độc lập tách rời ngôi nhà hoặc đang thi công dở dang): |
|
|
| * Móng xây đá hộc | đ/m3 | 436.000 |
| * Móng xây gạch | đ/m3 | 648.000 |
| * Đào móng (bằng thủ công) | đ/m3 | 43.500 |
| * Đắp đất nền móng (bằng thủ công) | đ/m3 | 33.000 |
| * Đắp cát nền móng (bằng thủ công) | đ/m3 | 84.000 |
52 | Bê tông các loại, cả cốp pha hoàn chỉnh (kết cấu độc lập tách rời ngôi nhà hoặc đang thi công dở dang): |
|
|
| * Bê tông không cốt thép. |
|
|
| - Bê tông đá dăm 100#. | đ/m3 | 610.000 |
| - Bê tông đá dăm 150# | đ/m3 | 669.000 |
| - Bê tông đá dăm 200# | đ/m3 | 866.000 |
| * Bê tông cốt thép xà, dầm giằng, cột, móng đá 1x2cm |
|
|
| 150# | đ/m3 | 4.490.000 |
| 200# | đ/m3 | 4.600.000 |
| 250# | đ/m3 | 4.700.000 |
| 300# | đ/m3 | 4.800.000 |
| * Bê tông cốt thép sàn lanh tô, ô văng, tấm đan, bản và các cấu kiện khác đá 1x2cm. |
|
|
| 150# | đ/m3 | 2.940.000 |
| 200# | đ/m3 | 3.040.000 |
52 | 250# | đ/m3 | 3.150.000 |
| 300# | đ/m3 | 3.240.000 |
53 | Nền |
|
|
| - Bê tông gạch vỡ D = 100 | đ/m2 | 31.000 |
| - Láng vữa XM cát | đ/m2 | 18.000 |
| - Nền bê tông gạch vỡ dày 10cm, láng vữa XM C | đ/m2 | 49.000 |
| - Nền lát gạch chỉ | đ/m2 | 58.500 |
| - Nền lát gạch lá nem, gạch bát | đ/m2 | 48.000 |
| - Nền lát gạch XM hoa 200x200 mm | đ/m2 | 78.000 |
| - Nền lát gạch chống trơn (vỉ) 300x300 mm | đ/m2 | 107.000 |
| - Nền lát gạch men chống trơn 200x200 mm | đ/m2 | 134.000 |
| - Nền lát gạch men sứ 150x150 mm | đ/m2 | 84.000 |
| - Nền lát gạch men 108x108mm | đ/m2 | 100.000 |
| - Nền lát gạch men Trung Quốc 300x300 mm | đ/m2 | 90.000 |
| - Nền lát gạch CERAMIC 300x300mm | đ/m2 | 110.000 |
| - Nền lát gạch CERAMIC 400x400 mm | đ/m2 | 120.000 |
| - Nền lát gạch CERAMIC ≥500x500 mm | đ/m2 | 160.000 |
| - Nền lát gạch bê tông 300x300 mm | đ/m2 | 75.000 |
| - Nền lát đá Marble (giá bình quân các kích thước: 200x200mm, 300x300mm và 400x400mmm) | đ/m2 | 106.000 |
| - Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 300*300mm | đ/m2 | 150.000 |
| - Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 400*400mm | đ/m2 | 162.000 |
| - Nền lát gạch GRANIT nhân tạo ≥500*500mm | đ/m2 | 178.000 |
| - Nền lát đá GRANIT tự nhiên 200*200mm | đ/m2 | 680.000 |
| - Nền lát đá GRANIT tự nhiên 300*300mm | đ/m2 | 680.000 |
| - Nền lát đá GRANIT tự nhiên 400*400mm | đ/m2 | 755.000 |
| - Nền lát đá GRANIT tự nhiên ≥500*500mm, bậc tam cấp, bậc cầu thang, mặt bệ các loại. | đ/m2 | 990.000 |
| - Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 2cm | đ/m2 | 295.000 |
| - Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 3cm | đ/m2 | 375.000 |
54 | Trát láng |
|
|
| - Trát, quét vôi các màu (bình quân) | đ/m2 | 18.500 |
| - Trát láng Granitô bình quân | đ/m2 | 154.000 |
| - Trát đá rửa, vôi gai, vôi quay (bình quân) | đ/m2 | 120.000 |
55 | Sơn quét vôi |
|
|
| - Quét vôi các màu | đ/m2 | 5.250 |
| - Sơn Silicát các loại không bả ma tít | đ/m2 | 22.000 |
| - Bả ma tít và sơn Silicát các loại | đ/m2 | 55.000 |
56 | Công tác ốp: |
|
|
| Ốp gạch men sứ các loại |
|
|
| - Gạch: 108x108mm | đ/m2 | 145.000 |
56 | - Gạch: 150x150mm | đ/m2 | 120.000 |
| - Gạch: 150x200mm và 200x250mm | đ/m2 | 135.000 |
| - Gạch: 240x60mm | đ/m2 | 130.000 |
| - Ốp gạch XM hoa 200*200 | đ/m2 | 91.500 |
| -Ốp gạch CERAMIC chân tường cao đến 130 mm | đ/m | 165.000 |
| - Ốp gạch CERAMIC viền tường cao 60 | đ/m | 11.000 |
| - Ốp đá GRANIT tự nhiên (bình quân các kích cỡ) | đ/m2 | 834.000 |
| - Ốp đá Marble |
|
|
| * Loại 200*200mm | đ/m2 | 200.000 |
| * Loại 300*300mm | đ/m2 | 270.000 |
| * Loại ≥400*400mm | đ/m2 | 305.000 |
57 | Trần (dầm nẹp, sơn hoặc véc ny hoàn chỉnh - tính bình quân) |
|
|
| - Trần vôi rơm | đ/m2 | 87.000 |
| - Tường, trần Lambris (gỗ) | đ/m2 | 270.000 |
| - Trần ván ép | đ/m2 | 61.500 |
| - Trần Siminimút + xốp | đ/m2 | 328.000 |
| - Trần tấm nhựa hoa văn | đ/m2 | 109.000 |
| - Trần tấm nhựa 200*6000 | đ/m2 | 131.000 |
| - Trần cót ép | đ/m2 | 33.000 |
| - Trần cót cật | đ/m2 | 24.000 |
58 | Bồi thường thiết bị vệ sinh |
|
|
| - Chậu rửa (Lavabô) | đ/bộ | 110.000 |
| - Thuyền tắm (thuyền tắm tráng men) | đ/bộ | 250.000 |
| - Xí bệt | đ/bộ | 285.000 |
| - Xí xổm tráng men + két sứ | đ/bộ | 220.000 |
| - Chậu tiểu, chậu WC | đ/bộ | 235.000 |
| - Bình đun nước nóng | đ/bộ | 172.000 |
59 | Bồi thường đường ống cấp nước bằng ống thép tráng kẽm |
|
|
| - Ống kẽm: f ≤ 32 | đ/m | 39.000 |
| - Ống kẽm: f ≤ 50 | đ/m | 46.000 |
60 | - Ống sành: f ≤ 100 | đ/m | 25.000 |
| Bồi thường đường ống nước bằng ống PVC |
|
|
| - Ống PVC: f ≤ 32 | đ/m | 13.500 |
| - Ống PVC: f ≤ 50 | đ/m | 22.500 |
| - Ống PVC: f ≤ 110 | đ/m | 40.000 |
61 | Bồi thường đường dây điện (Hệ thống điện ngoài nhà). |
|
|
| a - Dây lắp bằng nhíp tôn hay kẹp nhựa: |
|
|
| + Tiết diện dây ≤ 1,5mm | đ/m | 3.450 |
| + Tiết diện dây ≤ 6mm | đ/m | 5.700 |
| b - Dây đặt trong ống nhựa đặt nổi: |
|
|
61 | + Tiết diện dây ≤ 1,5mm | đ/m | 2.400 |
| + Tiết diện dây ≤ 6mm | đ/m | 5.250 |
62 | Lò gạch, lò vôi : Tính theo công suất xây dựng của từng loại lò. |
|
|
| Lò gạch công suất ≤ 5 vạn viên | đ/lò | 7.800.000 |
| Cứ 1 vạn viên tăng thêm được cộng (+) thêm 20% giá trị bồi thường lò. |
|
|
| Lò vôi công suất ≤ 5 tấn | đ/lò | 6.380.000 |
| Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng (+) thêm 15% giá trị bồi thường lò. |
|
|
63. Bồi thường ao cá, đào đắp đường, mương, cống rãnh.
- Chỉ bồi thường khối lượng đào đắp và công trình cấp thoát nước (nếu có).
- Chiều sâu để tính khối lượng đào ao được xác định từ mặt đất thiên nhiên (mặt đất nguyên thổ sát ao), không tính chiều cao bờ, khối lượng đào ao, mương, cống...vật lên trên bờ, (nền) không được tính công đắp bờ, (nền).
- Chỉ xác định khối lượng đào ao để bồi thường trong trường hợp chủ sử dụng đất bị thu hồi thực sự có đào ao. Đơn giá đào đắp bằng thủ công chỉ áp dụng cho những khối lượng đào đắp nhỏ, lẻ, những trường hợp khối lượng đào đắp lớn Hội đồng bồi thường GPMB huyện xác định giá trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa. Nếu đất được giao cho chủ sử dụng đất đã là ao hồ thì chỉ bồi thường tiền đất mặt nước nuôi trồng thủy sản theo đơn giá hiện hành.
TT | Loại hình kiến trúc | ĐVT | Đơn giá bồi thường (đồng) |
63 | Phần bồi thường: |
|
|
- Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng thủ công. | đ/m3 | 33.000 | |
- Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng thủ công. | đ/m3 | 17.000 | |
- Đào đất để đắp + đắp bằng thủ công | đ/m3 | 49.000 | |
- Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng máy. | đ/m3 | 14.500 | |
- Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng máy (trong phạm vi 300m) | đ/m3 | 5.500 | |
- Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy trong phạm vi 300m | đ/m3 | 20.000 | |
- Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy ngoài phạm vi 300m | đ/m3 | 23.000 | |
- Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng đá | đ/m3 | 435.000 | |
- Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng gạch | đ/m3 | 645.000 | |
- Kè đá ba, đá hộc bờ ao, bờ mương. | đ/m3 | 255.000 |
64. Bồi thường công trình sản xuất muối.
Số TT | Loại hình kiến trúc | Đơn vị | Đơn giá bồi thường |
64.1 | Sân phơi muối | đ/m2 | 80.000 |
64.2 | Sân phơi cát | đ/m2 | 45.000 |
64.3 | Chạt đất | đ/m2 | 80.000 |
64.4 | Nhăng | đ/cái | 55.000 |
64.5 | Đất đắp cồn ô | đ/m3 | 45.000 |
64.6 | Giếng chứa nước : vách nứa, trát vữa tam hợp, cao 1,05m, f 1m. | đ/1 giếng | 420.000 |
64.7 | Cát giống : cát sạch tại đồng muối | đ/m3 | 90.000 |
Nếu bể chứa nước làm muối có kết cấu kiên cố như bể đựng nước thì được áp giá mục phần II đơn giá này.
65. Di chuyển mồ mả
- Trường hợp di chuyển cả khu vực nghĩa trang, nghĩa địa có quy hoạch thiết kế diện tích riêng được Nhà nước phê duyệt thì chủ đầu tư phải lập quy hoạch khu nghĩa trang nghĩa địa mới phù hợp với yêu cầu di chuyển và toàn bộ chi phí đầu tư cho xây dựng mới. Trường hợp di chuyển lẻ, từng gia đình tự di chuyển thì bồi thường phần đào đắp (nơi di chuyển, nơi đến) và những chi phí theo thực tế cho từng trường hợp như sau:
Số TT | Loại hình kiến trúc | Đơn vị | Đơn giá bồi thường |
65.1 | + Mộ đất đã cải táng | đ/mộ | 3.000.000 |
65.2 | + Loại đủ thời gian cải táng nhưng chưa cải táng; Mộ chôn tính đến thời điểm kiểm kê ≥36 tháng nhưng theo đặc điểm của địa phương chưa cải táng được. | đ/mộ | 4.000.000 |
65.3 | + Mộ vô chủ đã cải táng | đ/mộ | 600.000 |
65.4 | + Tiền thờ cúng (nếu theo phong tục tại địa phương: khụng cải tỏng, không di chuyển mộ, không bồi thường mộ). | đ/mộ | 600.000 |
65.5 | + Mộ chôn tính đến thời điểm kiểm kê <36 tháng. | đ/mộ | 5.000.000 |
65.6 | + Nếu có xây trát (giá 1 m3 xây trát hoàn chỉnh bằng các loại vật liệu) + Phần ốp lát tính bổ sung riêng theo mức giá tại mục 52 và 55 nói trên. |
|
|
đ/m3 | 825.000 | ||
|
| ||
|
|
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm xác định, thể hiện trong phương án bồi thường tiêu chí của các loại mộ phù hợp với phong tục, tập quán tại địa phương như thống kê trên để áp giá bồi thường./.