cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 Về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 36/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 28-10-2011
  • Ngày có hiệu lực: 07-11-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-11-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 739 ngày (2 năm 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-11-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-11-2013, Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 Về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 05/11/2013 Về giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ, lâm sản phụ, nước thiên nhiên, khoáng sản không kim loại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2011/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 28 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 338/TTr-STC ngày 12 tháng 8 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh (Chi tiết theo Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với:

1. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, khai thác tài nguyên nhưng không bán ra, hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định;

2. Tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và Thay thế Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 16/6/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Giá - Bộ TC;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Báo Đắk Lắk;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo;
- Lưu VT, TCTM (N-TM)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Phần 1.

GỖ CÁC LOẠI

TT

Loại tài nguyên

Quy cách (đường kính)

Đơn vị tính

Giá tính thuế

I

Gỗ thông thường (Từ nhóm I-VIII)

 

 

 

 

Nhóm I

 

 

 

1

Trai

Từ 35cm-49cm

đ/m3

3.000.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

3.400.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.800.000

2

Cẩm liên

Từ 35cm-49cm

đ/m3

3.400.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

3.600.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

4.000.000

3

Muồng đen

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.500.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.800.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.200.000

4

Sơn huyết

Từ 35cm-49cm

đ/m3

4.500.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

5.000.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

5.500.000

 

Nhóm II

 

 

 

5

Sao

Từ 35cm-49cm

đ/m3

4.100.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

4.500.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

4.800.000

6

Căm xe

Từ 35cm-49cm

đ/m3

3.800.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

4.100.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

4.600.000

7

Kiền kiền

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.900.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

3.200.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.500.000

8

Nhóm II khác

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.700.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.900.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.000.000

 

Nhóm III

 

 

 

9

Bằng lăng

Từ 35cm-49cm

đ/m3

3.300.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

3.500.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.800.000

10

Dầu gió

Từ 35cm-49cm

đ/m3

3.000.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

3.300.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.600.000

11

Vên vên

Từ 35cm-49cm

đ/m3

3.000.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

3.300.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.600.000

12

Chò chỉ, cà chít

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.700.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.900.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.300.000

13

Nhóm III khác

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.200.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.500.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.900.000

 

Nhóm IV

 

 

 

14

Bạch tùng (thông nàng)

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.700.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.900.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.400.000

15

Dầu các loại

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.600.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.800.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.000.000

16

Sến, Bo bo

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.400.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.700.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.900.000

17

Thông

Từ 35cm-49cm

đ/m3

1.800.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.100.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.300.000

18

Nhóm IV khác

Từ 35cm-49cm

đ/m3

1.700.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.000.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.200.000

 

Nhóm V

 

 

 

19

Dầu đỏ, dầu nước, Dái ngựa

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.600.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.800.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

3.000.000

20

Dầu đồng

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.300.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.600.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.800.000

21

Chỏ xót

Từ 35cm-49cm

đ/m3

1.800.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.100.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.300.000

22

Gỗ Nhóm V khác

Từ 35cm-49cm

đ/m3

1.700.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.000.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.200.000

 

Nhóm VI

 

 

 

23

Xoan đào

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.200.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.400.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.700.000

24

Trám hồng

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.000.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.200.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.400.000

25

Nhón VI khác

Từ 35cm-49cm

đ/m3

1.600.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

1.800.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.200.000

 

Nhóm VII

 

 

 

26

Gáo vàng, trám trắng

Từ 35cm-49cm

đ/m3

2.000.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

2.100.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.300.000

27

Nhóm VII các loại

Từ 35cm-49cm

đ/m3

1.600.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

1.700.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.000.000

 

Nhóm VIII

 

 

 

28

Gỗ các loại

Từ 35cm-49cm

đ/m3

1.600.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

1.700.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

2.000.000

II

Gỗ quý hiếm (Nhóm IIA)

 

 

 

1

Trắc

Từ 35cm-49cm

đ/m3

25.000.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

27.500.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

30.000.000

2

Cẩm lai, Cẩm thị

Từ 35cm-49cm

đ/m3

16.000.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

18.000.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

22.000.000

3

Pơ mu

Từ 35cm-49cm

đ/m3

15.000.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

17.000.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

20.000.000

4

Hương, Cà te, Du sam

Từ 35cm-49cm

đ/m3

13.000.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

15.000.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

17.000.000

5

Gõ mật (Gụ)

Từ 35cm-49cm

đ/m3

6.000.000

Từ 50cm-64cm

đ/m3

9.000.000

Từ 65cm trở lên

đ/m3

11.000.000

III

Gốc, rễ, cành

 

 

1

Trắc

đ/m3

15.000.000

2

Cẩm lai, Cẩm thị, Pơ mu, Hương, Cà te, Du sam

đ/m3

10.000.000

3

Gốc, rễ, cành nhóm IIa khác

đ/m3

5.000.000

4

Gốc các loại gỗ khác

đ/m3

1.800.000

+ Gỗ có đường kính từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại có đường kính từ 35cm-49cm.

+ Gỗ có đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá gỗ cùng loại có đường kính từ 35cm-49cm.

IV. Gỗ tròn tận thu, tận dụng và củi

1. Gỗ tận dụng sau khai thác (cành, ngọn, cây gãy đổ sau khai thác chính, cong, rỗng ruột).

+ Đường kính đầu to từ 25 đến dưới 35cm, giá tính thuế bằng 40% so với giá gỗ chính phẩm cùng loại có đường kính từ 35-49cm.

+ Đường kính đầu to dưới 25cm, giá tính thuế bằng 30% so với giá gỗ chính phẩm cùng loại có đường kính từ 35-359cm

2. Gỗ tròn khai thác (Gỗ tận thu từ xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi…)

+ Đường kính đầu to từ 25 đến dưới 35cm, giá tính thuế bằng 40% so với giá gỗ chính phẩm cùng loại có đường kính từ 35-49cm

+ Đường kính đầu to dưới 25cm, giá tính thuế bằng 20% so với giá gỗ chính phẩm cùng loại có đường kính từ 35-49cm

+ Gỗ tròn có chiều dài từ 01m đến dưới 02m, giá tính thuế bằng 80% của gỗ cùng cấp kính

+ Gỗ tròn có chiều dài dưới 01m, giá tính thuế bằng 60% của gỗ cùng cấp kính

3. Củi

Có đường kính đầu to dưới 10cm được xem là củi (không phải là gỗ nhóm IIA), giá tính thuế tài nguyên 100.000 đ/ste.

Phần 2.

LÂM SẢN PHỤ, KHOÁNG SẢN

TT

Loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế

A

Lâm sản phụ

 

 

1

Vàng đắng tươi

đ/kg

5.000

2

Vàng đắng khô

đ/kg

15.000

3

Chai cục

đ/kg

4.000

4

Dầu rái

đ/kg

6.000

5

Sa nhân tươi

đ/kg

10.000

6

Sa nhân khô

đ/kg

50.000

7

Song mây (song nước, song bột…)

đ/sợi

6.000

8

Mây sáo

đ/sợi

4.000

9

Kỳ nam (loại 1)

đ/kg

450.000.000

10

Kỳ nam (loại 2)

đ/kg

350.000.000

11

Vỏ quế

đ/kg

10.000

12

Dăm bột nhang gỗ thông thường

đ/kg

6.000

13

Nhựa thông

đ/kg

12.000

14

Tre các loại

đ/cây

10.000

15

Lồ ô

đ/cây

6.000

16

Nứa, le

đ/cây

4.000

17

Đót khô

đ/kg

12.000

18

Quả ươi tươi

đ/kg

10.000

19

Quả ươi khô

đ/kg

30.000

20

Quả cà na, Trám tươi

đ/kg

5.000

21

Cây thiên tuế tự nhiên

đ/cây

300.000

22

Riềng rừng (riềng gió) tươi

đ/kg

1.000

23

Quả sấu tươi

đ/kg

4.000

24

Gốc cây kiểng (Ф < 25cm)

đ/gốc

200.000

25

Tinh dầu xá xị

đ/kg

80.000

26

Than củi loại 1 (than hầm)

đ/kg

3.500

27

Than củi loại 2 (than hoa)

đ/kg

3.500

B

Khoáng sản

 

 

I

Nước thiên nhiên

 

 

1

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

đ/m3

350.000

2

Nước dưới đất

đ/m3

3.000

3

Nước mặt

đ/m3

2.000

II

Khoáng sản khác

 

 

1

Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình

đ/m3

27.000

2

Đất làm gạch

đ/m3

35.000

3

Đá các loại (SXCN & xây dựng):

 

 

+

Đá hộc

đ/m3

118.000

+

Đá 1 x 2

đ/m3

173.000

+

Đá 2 x 4

đ/m3

160.000

+

Đá 4 x 6

đ/m3

140.000

+

Đá dăm 0,5 x 1

đ/m3

136.000

4

Cát xây dựng

đ/m3

90.000

5

Quặng Felspat

đ/m3

330.000

6

Than bùn dùng làm phân hữu cơ vi sinh

đ/m3

120.000