cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 32/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 28-10-2011
  • Ngày có hiệu lực: 07-11-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1200 ngày (3 năm 3 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-02-2015, Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 32/2011/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 28 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRÁI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Xét Tờ trình số 17/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Liên Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng hoặc phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang mà thuộc trường hợp được bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nguyên tắc phân loại cây trái, hoa màu

1. Đối với cây lâu năm:

a) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây, được phân loại thành 05 loại:

- Loại A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng từ 05 năm trở lên.

- Loại B1: cây tốt, đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm.

- Loại B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm.

- Loại C: cây mới trồng dưới 01 năm.

- Loại D: cây già lão, năng suất thấp.

Đối với vườn cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa cho trái được xác định là cây loại C.

b) Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần (cây lấy gỗ): phân loại theo đường kính của cây.

2. Cây hàng năm: lúa, rau màu, cây ăn lá… được phân loại theo thời gian sinh trưởng, khả năng cho thu hoạch của cây.

Điều 3. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trái, hoa màu

1. Đối với cây lâu năm:

- Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: đơn giá bồi thường xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 01 năm, giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư, chi phí di dời và thiệt hại thực tế (đối với cây chưa thu hoạch) cho từng loại, nhóm cây.

- Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần (cây lấy gỗ):

Trường hợp cây đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ thu hoạch: đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).

2. Đối với cây hàng năm:

Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm liền kề và giá trung bình ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

Điều 4. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể.

Đối với các loại cây, cây trái, hoa màu không có trong Bảng giá, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét đề nghị giá tương đương với những cây, cây trái, hoa màu có trong Bảng giá hoặc đề xuất mức giá cụ thể đối với từng trường hợp của phương án trình Hội đồng thẩm định các phương án bồi thường tỉnh xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 5. Mật độ cây tối đa quy định tại Bảng đơn giá chỉ áp dụng cho cây loại C và cho khu vườn là cây chuyên canh. Trường hợp mật độ cây trồng vượt quá mật độ tối đa quy định tại Bảng giá thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện phối hợp với các ngành liên quan xem xét cụ thể từng trường hợp.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong hoặc đang triển khai việc chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì vẫn áp dụng theo phương án đã được phê duyệt.

Đối với những dự án, hạng mục đã có quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng thời điểm chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được bồi thường bổ sung theo quy định này.

Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hưởng

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Cây, nhóm cây, loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

(đồng)

Mật độ tối đa (cây/ha)

Diễn giải, phụ chú

1

Dừa

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.000.000

 

A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng ≥ 05 năm

 

B1

 

760.000

 

B1: cây đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng ≥ 03 năm và < 05 năm

 

B2

 

500.000

 

B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng ≥ 01 năm và < 03 năm

 

C

 

80.000

280

C: cây mới trồng < 01 năm

 

D

 

350.000

 

D: cây già lão, năng suất thấp.

2

Nhãn

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

820.000

 

 

 

B1

 

560.000

 

 

 

B2

 

420.000

 

 

 

C

 

40.000

400

 

 

D

 

360.000

 

 

3

Vú sữa

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

2.500.000

 

 

 

B1

 

1.630.000

 

 

 

B2

 

1.200.000

 

 

 

C

 

110.000

200

 

 

D

 

800.000

 

 

4

Xoài cát Hòa Lộc

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

2.300.000

 

 

 

B1

 

1.820.000

 

 

 

B2

 

1.200.000

 

 

 

C

 

70.000

416

 

 

D

 

1.200.000

 

 

5

Xoài cát (thơm, chu, cát nước, cát đen)

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

2.000.000

 

 

 

B1

 

1.580.000

 

 

 

B2

 

1.050.000

 

 

 

C

 

60.000

416

 

 

D

 

1.050.000

 

 

6

Xoài xiêm, xoài Thái Lan, Đài Loan và các loại xoài khác

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

980.000

 

 

 

B1

 

780.000

 

 

 

B2

 

680.000

 

 

 

C

 

40.000

600

 

 

D

 

680.000

 

 

7

Chôm chôm (Nhãn, Thái)

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.160.000

 

 

 

B1

 

800.000

 

 

 

B2

 

560.000

 

 

 

C

 

50.000

280

 

 

D

 

360.000

 

 

8

Chôm chôm thường

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

870.000

 

 

 

B1

 

600.000

 

 

 

B2

 

420.000

 

 

 

C

 

40.000

280

 

 

D

 

270.000

 

 

9

Sầu riêng hạt lép (Ri 6, Mõng thon, chính hóa, chuồng bò, ...)

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

2.300.000

 

 

 

B1

 

2.000.000

 

 

 

B2

 

1.400.000

 

 

 

C

 

80.000

250

 

 

D

 

960.000

 

 

10

Sầu riêng khổ qua và loại khác

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.000.000

 

 

 

B1

 

690.000

 

 

 

B2

 

480.000

 

 

 

C

 

40.000

280

 

 

D

 

310.000

 

 

11

Măng cụt, bòn bon

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

2.000.000

 

 

 

B1

 

1.600.000

 

 

 

B2

 

1.100.000

 

 

 

C

 

100.000

208

 

 

D

 

1.300.000

 

 

12

Sapô

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

870.000

 

 

 

B1

 

660.000

 

 

 

B2

 

470.000

 

 

 

C

 

50.000

300

 

 

D

 

240.000

 

 

13

Bưởi (da xanh, 5 roi)

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

1.000.000

 

 

 

B1

 

690.000

 

 

 

B2

 

410.000

 

 

 

C

 

50.000

500

 

 

D

 

140.000

 

 

14

Bưởi loại khác

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

800.000

 

 

 

B1

 

550.000

 

 

 

B2

 

330.000

 

 

 

C

 

40.000

500

 

 

D

 

110.000

 

 

15

Cam, quít

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

680.000

 

 

 

B1

 

490.000

 

 

 

B2

 

290.000

 

 

 

C

 

30.000

1.800

 

 

D

 

100.000

 

 

16

Hạnh (tắc)

đồng/c

 

 

 

 

 

ây

 

 

 

 

A

 

320.000

 

 

 

B1

 

230.000

 

 

 

B2

 

140.000

 

 

 

C

 

20.000

1.800

 

 

D

 

40.000

 

 

17

Chanh

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

450.000

 

 

 

B1

 

300.000

 

 

 

B2

 

230.000

 

 

 

C

 

20.000

800

 

 

D

 

150.000

 

 

18

Sơ ri

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

580.000

 

 

 

B1

 

420.000

 

 

 

B2

 

240.000

 

 

 

C

 

30.000

800

 

 

D

 

110.000

 

 

19

Mít

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

800.000

 

 

 

B1

 

580.000

 

 

 

B2

 

360.000

 

 

 

C

 

30.000

280

 

 

D

 

340.000

 

 

20

Cóc

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

460.000

 

 

 

B1

 

160.000

 

 

 

B2

 

110.000

 

 

 

C

 

20.000

440

 

 

D

 

120.000

 

 

21

Lý, lựu, ổi

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

220.000

 

 

 

B1

 

160.000

 

 

 

B2

 

80.000

 

 

 

C

 

20.000

Ổi: 3.000

 

 

D

 

120.000

 

 

22

Mận, điều, me, khế

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

350.000

 

 

 

B1

 

250.000

 

 

 

B2

 

150.000

 

 

 

C

 

20.000

Mận: 780

 

 

D

 

50.000

 

 

23

Mãng cầu ta

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

260.000

 

 

 

B1

 

180.000

 

 

 

B2

 

90.000

 

 

 

C

 

10.000

2.500

 

 

D

 

120.000

 

 

24

Mãng cầu xiêm

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

450.000

 

 

 

B1

 

300.000

 

 

 

B2

 

230.000

 

 

 

C

 

20.000

1.750

 

 

D

 

150.000

 

 

25

Dâu

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

870.000

 

 

 

B1

 

570.000

 

 

 

B2

 

290.000

 

 

 

C

 

50.000

780

 

 

D

 

160.000

 

 

26

Ngâu

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

320.000

 

 

 

B1

 

260.000

 

 

 

B2

 

190.000

 

 

 

C

 

40.000

 

 

27

Trâm

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

300.000

 

 

 

B1

 

200.000

 

 

 

B2

 

150.000

 

 

 

C

 

20.000

 

 

 

D

 

100.000

 

 

28

Trôm

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

450.000

 

 

 

B1

 

300.000

 

 

 

B2

 

230.000

 

 

 

C

 

60.000

 

 

 

D

 

200.000

 

 

29

Tiêu (không kể trụ)

đồng/trụ

 

 

Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng

 

A

 

460.000

 

 

 

B1

 

280.000

 

 

 

B2

 

170.000

 

 

 

C

 

30.000

 

 

 

D

 

120.000

 

 

30

Thanh long ruột trắng (không kể trụ)

đồng/trụ

 

 

Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng

 

A

 

460.000

 

 

 

B1

 

280.000

 

 

 

B2

 

170.000

 

 

 

C

 

30.000

Thanh long: 1120

 

 

D

 

120.000

 

 

31

Thanh long ruột đỏ (không kể trụ )

đồng/trụ

 

 

Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng

 

A

 

690.000

 

 

 

B1

 

420.000

 

 

 

B2

 

260.000

 

 

 

C

 

50.000

T. long: 1120

 

 

D

 

180.000

 

 

32

Táo, bơ

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

300.000

 

 

 

B1

 

220.000

 

 

 

B2

 

130.000

 

 

 

C

 

20.000

Táo: 1200

 

 

D

 

40.000

 

 

33

Ca cao

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

400.000

 

 

 

B1

 

290.000

 

 

 

B2

 

180.000

 

 

 

C

 

30.000

Ca cao: 1200

 

 

D

 

60.000

 

 

34

Sakê, ômôi, đào lộn hột, quách, lêkima, cà ri.

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

220.000

 

 

 

B1

 

160.000

 

 

 

B2

 

90.000

 

 

 

C

 

30.000

 

 

 

D

 

60.000

 

 

35

Nhào, đào tiên, dâu tầm ăn, gòn

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

110.000

 

 

 

B1

 

90.000

 

 

 

B2

 

40.000

 

 

 

C

 

6.000

 

 

 

D

 

40.000

 

 

36

Chùm ruột, trầu

đồng/cây, đồng/trụ

 

 

 

 

A

 

150.000

 

 

 

B1

 

120.000

 

 

 

B2

 

50.000

 

 

 

C

 

10.000

 

 

 

D

 

50.000

 

 

37

Chuối

đồng/bụi

 

 

 

 

A

 

160.000

 

Có buồng, từ 3 cây trở lên

 

B

 

80.000

 

Dưới 3 cây

 

C

 

10.000

3.000

Mới trồng

38

Đu đủ

đồng/cây

 

 

 

 

A

 

120.000

 

Có trái

 

B

 

90.000

 

Chưa có trái

 

C

 

5.000

2.000

Mới trồng

39

Dừa nước:

đồng/m2

10.000

 

 

40

Cây tràm

đồng/cây

 

 

 

 

- Cây mới trồng (tái

 

450

 

Áp dụng cho vùng

 

sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm:

 

 

 

trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 13.500.000đ/ha

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm:

 

1.200

 

Áp dụng cho vùng trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 27.000.000đ/ha

 

- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm:

 

3.000

 

Áp dụng cho vùng trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 40.000.000đ/ha

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm:

 

15.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm:

 

60.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên:

 

80.000

 

 

41

Bạch đàn

đồng/cây

 

 

 

 

- Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm:

 

2.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm:

 

3.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm:

 

10.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm:

 

20.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm:

 

70.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên:

 

120.000

 

 

42

Các loại cây lấy gỗ khác

đồng/cây

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm:

 

5.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm

 

10.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm:

 

30.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm:

 

60.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên:

 

120.000

 

 

43

Tre lấy măng

đồng/bụi

 

 

 

 

Loại 1

 

460.000

 

Loại đã cho thu hoạch

 

Loại 2

 

160.000

 

Loại chưa thu hoạch

 

Loại 3

 

30.000

 

Mới trồng

44

Tre, tầm vông

đồng/bụi

 

 

 

 

Loại 1

 

380.000

 

Bụi từ 20 cây trở lên

 

Loại 2

 

300.000

 

Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây

 

Loại 3

 

220.000

 

Bụi dưới 10 cây đến 3 cây

 

Loại 4

 

30.000

 

Dưới 3 cây

45

Trúc, trãi

đồng/bụi

 

 

 

 

Loại 1

 

220.000

 

Bụi từ 20 cây trở lên

 

Loại 2

 

160.000

 

Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây

 

Loại 3

 

90.000

 

Bụi dưới 10 cây đến 3 cây

 

Loại 4

 

20.000

 

Dưới 3 cây

46

Cau

đồng/cây

 

 

 

 

Loại 1

 

140.000

 

Đã có trái

 

Loại 2

 

90.000

 

Sắp có trái

 

Loại 3

 

40.000

 

Còn nhỏ

47

Mía

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

8.000

 

Sắp thu hoạch

 

Loại 2

 

4.000

 

Còn nhỏ

48

Lúa

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

5.000

 

Đang làm đòng đến sắp

 

 

 

 

 

thu hoạch

 

Loại 2

 

4.000

 

Sạ cấy 1 - 2 tháng

 

Loại 3

 

3.000

 

Mới sạ cấy dưới 1 tháng

49

Khóm, thơm, dứa

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

12.000

 

Đang có trái

 

Loại 2

 

8.000

 

Sắp có trái

 

Loại 3

 

5.000

 

Mới trồng

50

Rau ăn lá

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

6.000

 

Sắp thu hoạch

 

Loại 2

 

4.000

 

Mới gieo trồng

51

Rau ăn củ, ăn quả

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1:

 

15.000

 

Sắp thu hoạch

 

Loại 2:

 

8.000

 

Mới gieo trồng

52

Bàng, lát, udu

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1:

 

5.000

 

Đã thu hoạch

 

Loại 2:

 

3.000

 

Đã trồng trên 3 tháng

 

Loại 3:

 

1.000

 

Dưới 3 tháng

53

Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý, lý, gấc

đồng/d ây

 

 

 

 

Loại 1:

 

23.000

 

Đang cho trái

 

Loại 2:

 

12.000

 

Chưa cho trái

54

Bông huệ

đồng/m2

 

 

 

 

Loại 1

 

34.000

 

Đang có bông

 

Loại 2

 

23.000

 

Sắp có bông

 

Loại 3

 

14.000

 

Mới trồng

55

Cỏ kiểng

đồng/m2

4.000

 

 

56

Cỏ chăn nuôi

đồng/m2

5.000

 

 

57

Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng

 

 

 

 

 

- Chậu kiểng <30cm

đồng/chậu

11.000

 

Đường kính của chậu

 

- Chậu kiểng từ 30cm đến dưới 60cm

 

30.000

 

Đường kính của chậu

 

- Chậu kiểng >=60cm

 

60.000

 

Đường kính của chậu

 

- Kiểng trồng dưới đất từ 2cm đến dưới 5cm

 

18.000

 

Đường kính gốc của cây

 

- Kiểng trồng dưới đất từ từ 5cm đến dưới 10cm

đồng/cây

30.000

 

Đường kính gốc của cây

 

- Kiểng trồng dưới đất từ 10cm đến dưới 20cm

 

100.000

 

Đường kính gốc của cây

 

- Kiểng trồng dưới đất >=20cm

 

200.000

 

Đường kính gốc của cây

 

- Kiểng cổ thụ > 30cm

 

500.000

 

Đường kính gốc của cây

58

Cây Đước

đồng/cây

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm:

 

5.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm:

 

25.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm:

 

60.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm:

 

100.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên:

 

150.000

 

 

59

Hàng rào cây xanh: bùm sụm, kim quýt, duối, dâm bụt,…

đồng/mét

40.000