Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 Quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 2862/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 26-10-2011
- Ngày có hiệu lực: 26-10-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 796 ngày (2 năm 2 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-12-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2862/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 26 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ, và Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 209/STC-HCSN ngày 20/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi thực hiện
1. Đối tượng:
a) Phòng kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh;
b) Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
c) UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
2. Phạm vi:
a) Các quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với một số hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Quyết định này không bao gồm:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
c) Mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không quy định trong văn bản này thì được thực hiện theo Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Điều 2. Một số mức chi cụ thể
1. Chi cập nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia:
a) Chi cập nhập dữ liệu:
- Nhập dữ liệu có cấu trúc: 250 đồng/01 trường (mục tin);
- Nhập dữ liệu phi cấu trúc: 7.800 đồng/01 trang 46 dòng x 70 ký tự/dòng;
- Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 28.100 đồng/01 thủ tục.
b) Tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in có sẵn:
- Chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dạng Files ảnh: 1.170 đồng/01 trang.
- Số hóa các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng 1 tệp tin: 390 đồng/01 trang.
2. Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính; chi cho các hoạt động đánh giá tác động thủ tục hành chính; công bố công khai thủ tục hành chính; xây dựng và triển khai việc lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức thông qua hình thức "Phiếu lấy ý kiến" và "Điều tra thực tế":
a) Chi xây dựng phương án trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính:
- Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt: 1.000.000 đ/đề cương;
- Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt: 2.000.000 đ/đề cương.
b) Chi xây dựng mẫu phiếu điều tra:
- Đến 30 chỉ tiêu: 750.000 đ/phiếu mẫu được duyệt;
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 1.000.000 đ/phiếu mẫu được duyệt;
- Trên 40 chỉ tiêu: 1.500.000 đ/phiếu mẫu được duyệt.
c) Chi cho các đối tượng cung cấp thông tin, đánh giá tác động, tự điền phiếu điều tra:
- Đối với cá nhân:
+ Phiếu dưới 30 chỉ tiêu: 15.000 đồng/phiếu.
+ Phiếu trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 20.000 đồng/phiếu.
+ Phiếu trên 40 chỉ tiêu: 25.000 đồng/phiếu.
- Đối với tổ chức:
+ Phiếu dưới 30 chỉ tiêu: 35.000 đồng/phiếu.
+ Phiếu trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu.
+ Phiếu trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu.
d) Chi viết nhận xét, đánh giá phản biện, thẩm định về các phương án sửa đổi, bãi bỏ đơn giản hóa thủ tục hành chính, đánh giá tác động thủ tục hành chính:
- Nhận xét, đánh giá phản biện, thẩm định: 500.000 đồng/1bài viết;
- Nhận xét, đánh giá của Ủy viên hội đồng: 300.000 đồng/1bài viết.
đ) Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (trường hợp không thành lập Hội đồng): 100.000 đồng/1 bài viết (mỗi chuyên gia không quá 02 bài viết).
e) Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra (tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra): 800.000 đồng/1báo cáo.
g) Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 300.000 đồng/01 báo cáo (01 văn bản).
h) Chi viết báo cáo kết quả rà soát ( tổng hợp, phân tích số liệu):
- Báo cáo phân tích theo chuyên đề: 5.000.000 đ/báo cáo;
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt): 7.000.000 đ/báo cáo.
i) Chi trả thù lao cho cộng tác viên kiểm tra văn bản:
+ Mức chi chung: 70.000 đồng/01 văn bản;
+ Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 300.000 đồng/1 văn bản.
k) Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí …
- Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí: Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp;
- Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn: 70.000 đồng/01 tài liệu (01 văn bản).
l) Chi công bố công khai thủ tục hành chính: Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
2. Chế độ tổ chức các cuộc họp:
Đối với các cuộc họp theo chuyên đề, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính; đơn vị chủ trì tổ chức họp được áp dụng mức chi:
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
3. Thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành:
a) Thuê chuyên gia tư vấn: 4.800.000 đồng/1 người/tháng
b) Trường hợp đặc biệt phải chi ở mức cao hơn quy định tại điểm a khoản này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định mức chi và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 3. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng UBND tỉnh do ngân sách tỉnh đảm bảo.
2. Kinh phí đảm bảo cho việc kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh được tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn thuộc ngân sách cấp nào thì do ngân sách cấp đó chi trả.
4. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện theo Quyết định này.
2. Đối với các khối lượng công việc các cơ quan, đơn vị đã triển khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực, các cơ quan, đơn vị chủ động bố trí kinh phí trong dự toán được giao, căn cứ quy định tại Quyết định này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |