Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ Thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1893/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Ngày ban hành: 26-10-2011
- Ngày có hiệu lực: 26-10-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-07-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 456 ngày (1 năm 3 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-07-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1893/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Ban Chỉ đạo) gồm:
1. Trưởng Ban Chỉ đạo:
Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân.
2. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo:
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Quân.
3. Các Ủy viên Ban Chỉ đạo gồm đại diện lãnh đạo các Bộ, cơ quan:
- Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều phối hoạt động giữa các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Chương trình).
2. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ về phương hướng, cơ chế, chính sách và các giải pháp để thực hiện Chương trình cho từng thời kỳ.
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Danh mục sản phẩm quốc gia để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đôn đốc việc triển khai thực hiện các Đề án sản xuất sản phẩm quốc gia thuộc Danh mục sản phẩm quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4 Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương rà soát, xây dựng các cơ chế chính sách và giải pháp về tài chính, thuế, thị trường, đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực và các cơ chế, chính sách khác cho Chương trình.
5. Chỉ đạo việc kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình và định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất tổng hợp tình hình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 3. Tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo
1. Thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; Phó trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trưởng Ban Chỉ đạo ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ đạo.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sử dụng bộ máy của mình để giúp việc cho Ban Chỉ đạo và đảm bảo các điều kiện hoạt động của Ban Chỉ đạo.
3. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi hoạt động thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |