cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 20/10/2011 Về Quy trình vận hành hồ chứa nước ĐakRông 1, huyện ĐakRông, tỉnh Quảng Trị

  • Số hiệu văn bản: 2173/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 20-10-2011
  • Ngày có hiệu lực: 20-10-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4784 ngày (13 năm 1 tháng 9 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2173/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 20 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨC NƯỚC THỦY ĐIỆN ĐAKRÔNG 1 HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;

Căn cứ Tiêu chuẩn "Quy trình về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết" (14TCN 121) của Bộ Nông nghiệp &PTNT;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Trị tại văn bản số 867/SNN-TL ngày 10/10/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy trình vận hành hồ chứa nước ĐakRông 1, huyện ĐakRông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 6/4/2011, Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 5/5/2009 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT, Giám đốc Công ty CP đầu tư điện lực 3, Giám đốc Công ty CP tư vấn xây dựng điện 4, Chủ tịch UBND huyện ĐakRông, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chi cục Thủy lợi & PCLB;
- Lưu. VT, CN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quân Chính

 

QUY TRÌNH

VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN ĐA KRÔNG 1, HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND Quảng Trị)

Chương 1

NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1. Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn công trình thủy điện Đa Krông 1 đều phải tuân thủ:

1. Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10, do Quốc Hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/1999. Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước.

2. Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (khóa IX) thông qua ngày 20/03/1993 và đã được sửa đổi bổ sung một số điều ngày 24/08/2000, và Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão.

3. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 75 tháng 4 năm 2001).

4. Nghị định về quản lý an toàn đập số 72/2007/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Quyết định 285/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy điện.

6. Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;

7. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.

Điều 2. Quy trình này áp dụng cho công tác vận hành hồ chứa thủy điện Đa Krông 1 nhằm đảm bảo các yêu cầu theo thứ tự ưu tiên sau:

1. Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho công trình đầu mối thủy điện Đa Krông 1, chủ động đề phòng mọi bất trắc, với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 500 năm một lần, không được để mực nước hồ chứa vượt mực nước lũ kiểm tra ở cao trình 188,57m.

2. Cung cấp điện lên lưới điện quốc gia phục vụ kinh tế - xã hội.

3. Tạo điều kiện tốt hơn việc tiêu lũ cho vùng hạ du.

Điều 3. Các thông số chính của công trình.

1. Tên công trình: Công trình Nhà máy thủy điện Đa Krông 1.

2. Địa điểm xây dựng: Tọa độ địa lý của lưu vực sông Đa Krông đến tuyến đập công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1 nằm trong phạm vi 16°29’40” vĩ độ Bắc, 106°58’12” kinh độ Đông. Công trình nằm trên xã Húc Nghì huyện Đa Krông tỉnh Quảng Trị.

3. Cấp công trình: Công trình cấp III theo TCXD VN 285 : 2002

4. Một số thông số chính của công trình

- Cao trình mực nước dâng bình thường:

+181,00 m.

- Cao trình mực nước lũ thiết kế (P=1.00%):

+186,47 m.

- Cao trình mực nước lũ kiểm tra (P=0,20%):

+188,57 m.

- Dung tích toàn bộ ứng MNDBT:

0,629 triệu m3

- Công suất lắp máy:

2x6MW

- Cột nước phát điện tính toán (Htt):

41,3 m.

- Lưu lượng phát điện lớn nhất thiết kế:

34,52 m3/s;

- Điện lượng trung bình hằng năm:

45,80 triệu kWh;

Điều 4. Nguyên tắc vận hành hồ chứa.

Công tác vận hành hồ chứa thủy điện Đa Krông 1 theo các nguyên tắc sau:

1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình ở tuyến đầu mối thủy điện Đa Krông 1.

2. Khai thác hiệu quả nguồn nước cho phát điện.

Chương 2

VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT CHỐNG LŨ

Điều 5. Quy định về thời gian mùa lũ.

Để đảm bảo an toàn cho công trình đầu mối, nâng cao hiệu ích phát điện và giảm lũ cho hạ du, quy định mùa lũ từ 01 tháng 9 đến 31 tháng 12 hàng năm.

Điều 6. Trình tự phương thức vận hành cửa van đập tràn.

1. Phương thức vận hành bình thường.

- Các cửa van đập tràn được đánh số từ 1 đến 2 theo thứ tự từ trái sang phải (theo hướng nhìn từ thượng lưu);

- Trình tự mở cửa van tại mỗi chế độ mở quy định mở đều 2 cửa và đóng theo trình tự ngược lại;

- Với mỗi cửa van áp dụng chế độ mở từ thấp đến cao như sau: độ mở a = 0,5 m; 1,0 m; 1,5 m; 2,0 m; 2,5 m; 3,0 m; 3,5m… 11,0m và mở hoàn toàn; (Chi tiết tính toán tại Phụ lục 5)

- Khả năng xả của đập tràn và độ mở của các cửa van lấy theo tài liệu thiết kế. Trong giai đoạn vận hành, khả năng xả của đập tràn, trình tự mở và độ mở của các cửa van phải được hiệu chỉnh trên cơ sở thực tế vận hành.

2. Phương thức vận hành khẩn cấp: Trong trường hợp khẩn cấp cho phép mở cửa van tối đa theo thiết kế.

Trong trường hợp gặp sự cố về điện lưới cho phép vận hành cửa van đập tràn bằng máy phát điện dự phòng.

Điều 7. Điều tiết lũ và vận hành cửa van đập tràn.

1. Quy định về mực nước: Cao trình mực nước trước lũ của hồ chứa (MNTL) ở cao trình mực nước dâng bình thường (MNDBT) = +181,00 m.

2. Quy định chế độ vận hành:

Căn cứ vào lưu lượng lũ vào hồ chứa và mực nước hồ chứa, phương thức vận hành cửa van đập tràn như sau:

a) Nguyên tắc cơ bản: Duy trì mực nước hồ ở cao trình MNTL=181,00m bằng chế độ xả nước qua nhà máy thủy điện và chế độ đóng mở cửa van đập tràn.

b) Trong mọi trường hợp vận hành bình thường việc mở các cửa van đập tràn phải tiến hành lần lượt để tổng lưu lượng xả qua nhà thủy điện và đập tràn không được lớn hơn lưu lượng tự nhiên vào hồ cùng thời điểm.

c) Trình tự, phương thức đóng mở cửa van đập tràn thực hiện theo quy định tại Điều 6.

d) Sau đỉnh lũ, phải đưa mực nước hồ về cao trình MNTL = 181,00m. Tùy theo điều kiện thực tế công trình và dự báo dòng chảy, tiến hành đóng dần các cửa van phẳng theo trình tự ngược với trình tự mở cả về thứ tự cửa van và thứ tự độ mở;

e) Trong trường hợp xảy ra hiện tượng thời tiết bất thường, dự báo dòng chảy lũ về hồ sẽ tăng đột biến, nếu điều kiện hạ du cho phép và được sự chỉ đạo của BCH phòng, chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị sẽ xả điều tiết trước lũ để hạ thấp mực nước hồ nhằm góp phần giảm nhẹ lũ cho hạ du. Sau đỉnh lũ, phải đưa mực nước hồ về MNTL = 181,00m.

Điều 8. Vận hành đảm bảo công trình.

1. Cho phép vận hành cửa van đập tràn khác với quy định tại Điều 6 và Điều 7 trong các trường hợp xảy ra sự cố hoặc những tình huống bất thường, không thực hiện được theo đúng quy trình vận hành.

2. Khi mực nước hồ thủy điện Đa Krông 1 đã đạt mức nước lớn nhất thiết kế (p=1,0%) = +186,47m mà dự báo lũ lưu vực sông Đa Krông vẫn tiếp tục lên, mực nước hồ có khả năng dâng cao lên vượt cao trình mực nước lớn nhất kiểm tra (p=0,20%) = +188,57m, báo cáo BCH phòng, chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị, đồng thời bắt đầu chế độ vận hành đảm bảo an toàn công trình như sau:

- Mở dần hoặc mở hoàn toàn các cửa van đập tràn để điều tiết lũ nhằm khống chế mực nước hồ không cho vượt cao trình +188,57m, toàn bộ cửa van đập tràn, cửa van cửa lấy nước đã được mở hết.

- Sau đỉnh lũ, phải đưa mực nước hồ về mực nước trước lũ, tiến hành đóng dần đều các cửa van với trình tự mở đã nêu ở Điều 6.

3. Việc vận hành cửa van phải tiến hành theo trình tự (Mục 1, 2 - Điều 8) để tổng lưu lượng xả xuống hạ lưu không được lớn hơn lưu lượng đến hồ chứa. Trách nhiệm phát hiện và xử lý sự cố hoặc những tình huống bất thường theo quy định tại Điều 15, 16 và 17.

Điều 9. Phối hợp vận hành giữa các công trình thủy điện trên bậc thang sông Đa Krông.

1. Tuân thủ quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đa Krông do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trong quá trình vận hành công trình thủy điện Đa Krông 1 điều tiết chống lũ, phải thường xuyên liên lạc và cập nhật thông tin của các công trình thủy điện trên cùng bậc thang để có chế độ vận hành tối ưu và an toàn.

Chương 3

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT NƯỚC PHÁT ĐIỆN VÀ ĐẢM BẢO DÒNG CHẢY TỐI THIỂU

Điều 10. Quy định về thời kỳ mùa kiệt

Để đảm bảo vận hành công trình điều tiết nước phát điện và đảm bảo dòng chảy tối thiểu, quy định thời kỳ vận hành trong mùa kiệt như sau: Từ 01 tháng 1 đến 31 tháng 8 hàng năm.

Điều 11. Vận hành công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu

Việc vận hành công trình phải đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở khu vực hạ du hồ chứa theo quy định tại Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi, với lưu lượng được xác định trong giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều 12. Chế độ làm việc của nhà máy thủy điện Đa Krông 1

1. Nguyên tắc chung: phải tuân thủ phương thức huy động của cơ quan điều độ hệ thống điện theo phân cấp.

2. Trong quá trình vận hành công trình điều tiết nước phát điện, đảm bảo mực nước hạ du Nhà máy không dao động lớn.

3. Trong thời gian mùa khô kiệt từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 07 hàng năm, khi mực nước hồ đã ở cao trình mực nước dâng bình thường +181,00m mà lưu lượng về hồ lớn hơn lưu lượng chạy máy, được phép xả điều tiết xả qua đập tràn để duy trì mực nước hồ không vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường + 181,00m. Trình tự, phương thức đóng mở cửa van đập tràn thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7.

Điều 13. Vận hành hồ chứa thủy điện Đa Krông 1 theo chế độ điều tiết ngày

1. Trên cơ sở lượng nước sử dụng mỗi ngày đã dự kiến trong điều tiết ngày dự kiến lượng nước cần trong mỗi ngày

2. Duy trì hồ chứa ở mực nước cao để phát điện dựa trên phương thức điều tiết mực nước thượng lưu đầu và cuối ngày, lượng nước đến và lượng nước xả tràn, sản lượng điện trong ngày, công suất khả dụng.

3. Khi lưu lượng đến hồ nhỏ hơn lưu lượng thiết kế nhà máy thủy điện Đa Krông 1 tích nước trong các giờ thấp điểm, giờ bình thường và ưu tiên phát điện vào giờ cao điểm của biểu đồ phụ tải. Trong ngày mực nước hồ dao động từ mực nước dâng bình thường (MNDBT) đến mực nước chết (MNC).

Điều 14. Các yêu cầu khác

Khi hạ du có nhu cầu xả nước trái với quy định trong quy trình này thì Cơ quan có yêu cầu phải đề nghị với UBND tỉnh Quảng Trị xem xét quyết định.

Chương 4

QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC VẬN HÀNH

Điều 15. Trách nhiệm của chủ đầu tư (Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3):

1. Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 có trách nhiệm ban hành và thực hiện lệnh vận hành công trình theo quy định trong quy trình này.

2. Trường hợp xảy ra những tình huống bất thường, không thực hiện được theo đúng quy trình vận hành, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 phải triển khai ngay các biện pháp đối phó phù hợp, đồng thời báo cáo UBND tỉnh Quảng Trị (qua BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị).

3. Trước khi vận hành mở các cửa van đập tràn từ trạng thái đóng hoàn toàn phải báo cáo BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị các số liệu về hồ thủy điện Đa Krông 1 của tất cả các lần quan trắc đo đạc trong suốt thời gian làm nhiệm vụ điều tiết chống lũ gồm:

- Mực nước thượng lưu

- Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tua bin

- Dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ.

- Trạng thái làm việc của công trình

4. Sau mỗi trận lũ và sau cả mùa lũ, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 phải tiến hành ngay các công tác sau:

- Kiểm tra tình trạng ổn định, an toàn của công trình, thiết bị bao gồm cả ảnh hưởng xói lở ở hạ lưu đập tràn

- Phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương kiểm tra thiệt hại thượng lưu và hạ lưu đập.

- Lập báo cáo diễn biến lũ

- Sửa chữa những hư hỏng nguy hiểm đe dọa đến sự ổn định, an toàn công trình và thiết bị.

- Báo cáo cho UBND tỉnh Quảng Trị kết quả thực hiện những công tác trên

Điều 16. Trách nhiệm về an toàn công trình.

1. Lệnh vận hành hồ thủy điện Đa Krông 1 nếu trái với các quy định trong quy trình này, dẫn đến công trình đầu mối, dân sinh ở hạ du bị thiệt hại thì người ra lệnh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Trong quá trình vận hành công trình nếu phát hiện có nguy cơ xảy ra sự cố công trình đầu mối, đòi hỏi phải điều chỉnh tức thời thì Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 có trách nhiệm xử lý sự cố, đồng thời báo cáo UBND tỉnh Quảng Trị (qua BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị) theo dõi và chỉ đạo.

3. Tháng 8 hàng năm là thời kỳ tổng kiểm tra trước mùa lũ. Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các trang thiết bị, các hạng mục công trình và tiến hành sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng để đảm bảo vận hành an toàn theo chế độ làm việc quy định, đồng thời báo cáo kết quả về UBND tỉnh Quảng Trị (qua BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị) để theo dõi, chỉ đạo.

4. Trường hợp có sự cố công trình và trang thiết bị, không thể sửa chữa xong trước ngày 01 tháng 9, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 phải có biện pháp xử lý phù hợp kịp thời và báo cáo với UBND tỉnh Quảng Trị (qua BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị).

Điều 17. Trách nhiệm của BCH phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Trị.

1. Theo dõi và thông báo kịp thời diễn biến tình hình mưa lũ trên lưu vực công trình thủy điện Đa Krông 1 để chỉ đạo phòng chống lũ lụt và xử lý các tình huống bất thường có ảnh hưởng đến an toàn hạ du.

2. Khi nhận được lệnh đóng, mở cửa van đập tràn hồ chứa thủy điện Đa Krông 1, thông báo cho các địa phương liên quan và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.

3. Thông báo kịp thời tình hình mưa lũ trên các lưu vực để Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 chủ động đối phó; Chỉ đạo Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 phòng chống lụt bão và xử lý các tình huống bất thường có ảnh hưởng đến an toàn các công trình đầu mối, thượng và hạ lưu đập.

Điều 18. Trách nhiệm của UBND tỉnh Quảng Trị

Chỉ đạo các cơ quan liên quan trong địa bàn tỉnh phối hợp với Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 thực hiện đúng các quy định trong Quy trình vận hành này.

Điều 19. Phương thức thông tin, báo cáo vận hành công trình.

1. Các lệnh, ý kiến chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc vận hành và chống lũ của hồ chứa thủy điện Đa Krông 1 đều phải thực hiện bằng văn bản, đồng thời bằng fax, thông tin trực tiếp qua điện thoại, chuyển bản tin bằng mạng vi tính, sau đó văn bản gốc được gửi để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.

2. Các lệnh, ý kiến chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc vận hành và chống lũ của hồ chứa thủy điện Đa Krông 1 qua điện thoại đều phải được ghi âm và thực hiện theo trình tự sau:

a) Người có thẩm quyền phát lệnh vận hành công trình;

b) Người có thẩm quyền tiếp nhận lệnh và nhắc lại lệnh đã nhận được;

c) Người có thẩm quyền phát lệnh khẳng định lại lệnh đã ban hành.

Điều 20. Hiệu lệnh thông báo xả lũ.

1. Khi đập tràn đang ở trạng thái đóng hoàn toàn: 30 phút trước khi xả, kéo 3 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây và cách nhau 10 giây.

2. Khi đập tràn đang ở trạng thái xả mà tăng thêm lưu lượng xả thì kéo 3 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10 giây.

3. Khi xảy ra các trường hợp đặc biệt cần phải xả nước khẩn cấp để đảm bảo an toàn công trình thì kéo 5 hồi còi, mỗi hồi còi dài 30 giây và cách nhau 5 giây, sau khi kết thúc hiệu lệnh mới được phép xả.

4. Khi đập tràn kết thúc xả nước xuống hạ lưu thì kéo 1 hồi còi dài 30 giây.

Chương 5

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Trong quá trình thực hiện quy trình này để vận hành công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3, Thủ trưởng các đơn vị liên quan phải kiến nghị kịp thời cho UBND tỉnh Quảng Trị để xem xét quyết định./.

 

PHỤ LỤC 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ĐA KRÔNG 1

1. Văn bản pháp lý.

Dự án nhà máy thủy điện Đa Krông 1 được thực hiện theo các căn cứ pháp lý như sau:

+ Nghị Quyết số 818/NQ-EVN-HĐQT ngày 11/10/2007 của HĐQT Tập Đoàn Điện lực Việt Nam về việc thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3.

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty Cổ phần số 3203001787 ngày 02/01/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp cho Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3.

+ Văn bản số 1055/UBND-CN ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc đồng ý cho phép Công ty Điện lực 3 đầu tư dự án thủy điện Đa Krông 1.

+ Văn bản số 2786/UBND-CN ngày 27/10/2008 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc đồng ý thay đổi chủ đầu tư dự án thủy điện Đa Krông 1 từ Công ty Điện lực 3 sang Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3.

+ Văn bản số 2067/UBND-CN ngày 28/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc gia hạn đầu tư dự án thủy điện Đa Krông 1.

+ Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 19/3/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án thủy điện Đa Krông 1.

+ Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Qui trình vận hành hồ chứa nước thủy điện Đa Krông 1, huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị.

+ Văn bản số 171/TĐ-SCT ngày 19/3/2009 của Sở Công thương tỉnh Quảng Trị về Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án thủy điện Đa Krông 1.

+ Quyết định số 31/QĐ-HĐQT ngày 19/5/2009 của HĐQT Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án Nhà máy thủy điện Đa Krông 1.

+ Văn bản số 1534/UBND-NN ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc đồng ý cấp đất để xây dựng nhà máy thủy điện Đa Krông 1.

+ Quyết định số 718/QĐ-PC3I-4 ngày 22/8/2009 của Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 về việc phê duyệt Thiết kế BVTC và dự toán hạng mục đường Quản lý vận hành VH1 và cầu qua sông Đa Krông.

+ Phù hợp với Quy hoạch thủy điện nhỏ tỉnh Quảng Trị đã được phê duyệt tại Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 06/3/2008 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Quy hoạch thủy điện nhỏ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2008-2010 có xét đến năm 2015 và đã được thẩm định theo nội dung kết quả thẩm định số 171/TĐ-SCT ngày 19/3/2009 của Sở Công thương tỉnh Quảng Trị.

+ Quyết định số 1899/QĐ-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt điều chỉnh một số thông số dự án thủy điện Đa Krông 1 vào Quy hoạch thủy điện nhỏ tỉnh Quảng Trị.

+ Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc cho Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 thuê đất để xây dựng công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1.

+ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số BB 820289 và BB 820290 do UBND tỉnh Quảng Trị cấp cho Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 ngày 13/10/2010.

+ Quyết định số 21/QĐ-HĐQT ngày 04/6/2010 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán hạng mục: Đập dâng - Đập tràn thuộc công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1.

+ Quyết định số 30/QĐ-HĐQT ngày 23/8/2010 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán hạng mục: Tuyến năng lượng thuộc công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1.

+ Quyết định số 04/QĐ-HĐQT ngày 26/01/2011 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán hạng mục: Đường ống áp lực, nhà máy và kênh xả (phần xây dựng và thiết bị cơ khí thủy công) thuộc công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1.

+ Quyết định số 05/QĐ-HĐQT ngày 26/01/2011 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán mục: Thiết bị cơ khí thủy công thuộc hạng mục: Đập dâng - đập tràn và cửa nhận nước công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1.

2. Vị trí.

▪ Tọa độ địa lý - VN2000, công trình đầu mối thủy điện Đa Krông 1 tại: D1 (X= 1824381.2564, Y = 576908.7494), D2 (X= 1824476.8080, Y = 576813.6985),

Địa điểm xây dựng: xã Húc Nghì, huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị.

▪ Các hạng mục công trình chính:

- Cụm công trình đầu mối hồ chứa (đập trọng lực, tràn tháo lũ)

- Tuyến năng lượng (Cửa nhận nước, Hầm áp lực, Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Nhà máy - Kênh xả, Trạm phân phối, hệ thống đường vận hành).

3. Nhiệm vụ công trình.

- Nhiệm vụ chính phát điện cấp lên lưới điện quốc gia với công suất lắp máy 12 MW, điện lượng 45,80 triệu KWh/năm;

- Nhiệm vụ kết hợp: cải thiện môi trường khí hậu vùng lòng hồ và phối hợp giảm nhẹ lũ lụt cho hạ du.

4. Thông số kỹ thuật chủ yếu.

- Cấp công trình

cấp III;

- Mức bảo đảm phát điện

p = 85%;

- Diện tích lưu vực hồ

344,4 km2;

- Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế tần suất p=1,0%

Q1,0% = 3914 m3/s;

- Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra tần suất p=0,20%

Q0,2%= 5296 m3/s,

- Lưu lượng nước đến trung bình nhiều năm

Q0 = 20,29 m3/s,

- Mực nước dâng bình thường

+ 181,0 m;

- Mực nước chết

+ 177,00 m;

- Mực nước gia cường thiết kế P = 1,0%

+ 186,47 m;

- Mực nước gia cường kiểm tra P = 0,20%

+ 188,57 m;

- Dung tích toàn bộ hồ chứa ứng với MNDBT:

0,629 triệu m3

- Cột nước tính toán Htt:

41,30 m;

- Công suất lắp máy Nlm:

12,00 MW;

- Công suất đảm bảo p = 85%;

1,91 MW;

- Điện lượng trung bình năm (theo kết quả lập QTVH):

45,8 triệu kWh

- Số giờ sử dụng công suất lắp máy

3814 giờ

 

PHỤ LỤC 2

ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH ĐỊA HÌNH LÒNG HỒ THỦY ĐIỆN ĐA KRÔNG 1

Bảng số liệu đường đặc tính địa hình lòng hồ thủy điện Đa Krông 1

Z(m)

166,00

167,00

168,00

169,00

170,00

171,00

172,00

173,00

174,00

175,00

F (km2)

0,000

0,001

0,003

0,006

0,010

0,020

0,031

0,035

0,045

0,055

V(106m3)

0,000

0,0015

0,003

0,009

0,015

0,0265

0,038

0,0665

0,095

0,1455

Z(m)

176,00

177,00

178,00

179,00

180,00

181,00

182,00

183,00

184,00

185,00

F (km2)

0,066

0,070

0,080

0,090

0,110

0,130

0,160

0,180

0,195

0,223

V(106m3)

0,196

0,2695

0,343

0,436

0,529

0,6285

0,728

0,8615

0,995

1,1665

Z(m)

186,00

187,00

188,00

189,00

190,00

191,00

192,00

195,00

 

 

F(km2)

0,260

0,275

0,295

0,300

0,320

0,342

0,410

0,460

 

 

V(106m3)

1,338

1,5695

1,801

2,101

2,401

2,7395

3,078

4,312

 

 

 

Đồ thị đường đặc tính địa hình lòng hồ thủy điện Đa Krông 1

PHỤ LỤC 3

QUÁ TRÌNH LŨ ỨNG VỚI CÁC TẦN SUẤT ĐẾN TUYẾN ĐẬP THỦY ĐIỆN ĐA KRÔNG 1

 

T(h)

P=0,2%

P=1%

T(h)

P=0,2%

P=1%

T(h)

P=0,2%

P=1%

T(h)

P=0,2%

P=1%

1

213,42

170,49

31

810,36

626,03

61

1006,01

803,43

91

505,50

403,74

2

211,50

168,90

32

774,71

598,48

62

945,92

755,47

92

455,48

363,75

3

211,50

168,90

33

708,40

547,32

63

870,90

695,48

93

417,91

333,75

4

209,69

167,51

34

637,10

492,12

64

765,77

611,56

94

380,34

410,12

5

209,69

167,51

35

565,70

437,03

65

653,17

521,58

95

352,84

281,85

6

209,69

167,51

36

540,24

417,35

66

580,52

463,72

96

327,83

261,86

7

205,73

164,32

37

524,62

405,55

67

522,81

417,67

97

321,61

256,86

8

199,96

159,64

38

495,54

395,76

68

490,45

391,72

98

315,27

251,86

9

203,69

162,73

39

482,98

385,76

69

465,44

371,72

99

305,31

243,77

10

209,69

167,51

40

472,91

377,68

70

435,45

347,79

100

295,24

235,80

11

236,28

188,68

41

467,93

373,74

71

407,95

325,78

101

285,28

227,82

12

280,30

223,89

42

455,48

363,75

72

392,90

313,76

102

275,32

219,84

13

357,82

285,79

43

445,41

355,77

73

372,87

297,80

103

275,32

219,84

14

437,94

349,71

44

430,47

343,75

74

370,38

295,78

104

275,32

219,84

15

789,99

610,29

45

425,38

339,71

75

367,89

293,76

105

273,97

218,89

16

1307,25

1009,88

46

417,91

333,75

76

377,85

301,74

106

272,72

217,82

17

1974,91

1525,72

47

422,89

337,80

77

370,38

295,78

107

270,23

215,80

18

2726,65

2106,43

48

430,47

343,75

78

375,36

299,83

108

267,74

213,89

19

3509,39

2593,66

49

437,94

349,71

79

400,37

319,82

109

267,74

213,89

20

4615,44

3411,03

50

457,97

365,77

80

397,88

317,80

110

267,74

213,89

21

5253,45

3882,52

51

478,00

381,72

81

395,39

315,78

111

264,01

210,80

22

5296,00

3914,00

52

558,00

445,64

82

392,90

313,76

112

260,27

207,82

23

4700,43

3473,89

53

575,54

459,68

83

392,90

313,76

113

254,05

202,83

24

3700,86

2735,12

54

660,64

527,65

84

402,86

321,74

114

247,49

197,61

25

2871,27

2122,07

55

683,16

545,62

85

430,47

343,75

115

241,94

193,25

26

2326,62

1797,36

56

710,66

567,64

86

470,42

375,77

116

236,28

188,68

27

1666,66

1287,47

57

810,81

647,51

87

545,56

435,65

117

231,98

185,28

28

1228,26

948,83

58

960,98

767,48

88

558,00

445,64

118

227,68

181,87

29

1065,20

822,90

59

1033,51

825,45

89

545,56

435,65

119

220,67

176,24

30

902,13

696,86

60

1111,03

887,35

90

528,02

421,71

120

213,42

170,49

 

PHỤ LỤC 4

ĐIỀU TIẾT LŨ THỦY ĐIỆN ĐA KRÔNG 1

Nhiệm vụ tính toán.

Tính toán điều tiết lũ là xác định đường quá trình xả lũ (q ~ t), lưu lượng xả qxảmax, cột nước siêu cao Hsc, dung tích phòng lũ của hồ chứa.

Số liệu tính toán.

Ø Cấp công trình: Cấp III.

Ø Tần suất thiết kế: P = 1%, Q=3914,0 m3/s.

Ø Tần suất kiểm tra: P = 0.2%, Q=5296,0 m3/s.

Ø Mực nước dâng bình thường: MNDBT = 181,00 m.

Ø Hình thức tràn xả lũ:

+ Tràn có cửa van có cao trình ngưỡng tràn: Ñng = 169m,

+ Tràn tự do kiểu Ôphixêrốp có cao độ ngưỡng và bề rộng tràn:

Ñng = 181m: B=80m.

Phương pháp tính toán.

Các trường hợp tính toán.

Trường hợp 1: Tần suất lũ thiết kế P = 1,0%.

Trường hợp 2: Tần suất lũ kiểm tra P = 0,2%. Công thức tính toán.

Lưu lượng tháo qua tràn tự do mặt cắt ofixerop:

Công thức tính toán khả năng tháo của tràn:

Trong đó:

B: Tổng chiều dài tràn nước.

B = n.b

b: Chiều rộng một khoang tràn,

n: Số khoang tràn

e: Hệ số co hẹp ngang xác định theo công thức:

x: Hệ số giảm lưu lượng do ảnh hưởng của hình dạng mố trụ trên mặt bằng.

H: Cột nước thực trên đỉnh đập tràn.

sn :Hệ số giảm lưu lượng do ảnh hưởng của hình dạng mố trụ trên mặt bằng.

H: Cột nước thực trên đỉnh đập tràn.

m: Hệ số lưu lượng được xác định theo công thức:

m = mr.sj.sH

mr: Hệ số lưu lượng dẫn xuất.

sj: Hệ số hình dạng.

Vận tốc tiến gần xác định theo công thức:

L1 = B + (n-1).d

d: Chiều dày trụ pin (m)

Tràn có cửa van khi lũ về mở hoàn toàn cửa van: Lưu lượng tháo qua tràn tính theo công thức tràn đỉnh rộng.

Phương pháp tính toán:

Trong đó:

- Q1, q1, V1: Lưu lượng đến, lưu lượng xả và dung tích hồ đầu thời đoạn tính toán.

- Q2, q2, V2: Lưu lượng đến, lưu lượng xả và dung tích hồ cuối thời đoạn tính toán.

Kết quả tính toán

P%

Hình thức tràn

Ñngtràn
(m)

Qđến
(m3/s)

QxảTD
(m3/s)

QxảCV
(m3/s)

MNTL
(m)

MNHL
(m)

P = 0.2%

Tràn cửa van: B=2x12=24m

169

5296

2629,054

2634,83

188,57

185,65

P= 1%

Tràn tự do: B=5x16=80m

181

3914

1659,54

2223,36

186,47

183,40

BIỂU ĐỒ QUÁ TRÌNH LŨ ỨNG VỚI P=0.2%

BIỂU ĐỒ QUÁ TRÌNH LŨ ỨNG VỚI P=1.0%

 

PHỤ LỤC 5

TRÌNH TỰ MỞ CỬA VAN VÀ KHẢ NĂNG XẢ CỦA ĐẬP TRÀN CỬA VAN VÀ ĐẬP TRÀN TỰ DO THỦY ĐIỆN ĐA KRÔNG 1

TT

ÑMNHL
ứng với Qxả

Độ mở
a

Ñ MN thượng lưu

Qxả tràn của van

Qxả tràn tự do

Qxả tổng

 

m

m

m

m3/s

m3/s

m3/s

1

169,207

0,50

181,00

51,40

0,00

51,40

2

169,746

1,00

181,00

101,45

0,00

101,45

3

170,265

1,50

181,00

150,10

0,00

150,10

4

170,763

2,00

181,00

197,27

0,00

197,27

5

171,157

2,50

181,00

242,91

0,00

242,91

6

171,455

3,00

181,00

287,02

0,00

287,02

7

171,741

3,50

181,00

329,51

0,00

329,51

8

172,014

4,00

181,00

370,31

0,00

370,31

9

172,234

4,50

181,00

409,37

0,00

409,37

10

172,443

5,00

181,00

446,49

0,00

446,49

11

172,640

5,50

181,00

481,44

0,00

481,44

12

172,824

6,00

181,00

514,26

0,00

514,26

13

172,995

6,50

181,00

544,53

0,00

544,53

14

173,131

7,00

181,00

572,30

0,00

572,30

15

173,248

7,50

181,00

596,21

0,00

596,21

16

173,345

8,00

181,00

615,92

0,00

615,92

17

173,428

8,50

181,00

632,86

0,00

632,86

18

173,517

9,00

181,00

650,98

0,00

650,98

19

173,592

9,50

181,00

666,36

0,00

666,36

20

173,653

10,00

181,00

678,84

0,00

678,84

21

173,699

10,50

181,00

688,25

0,00

688,25

22

173,729

11,00

181,00

694,38

0,00

694,38

23

176,068

Mở hoàn toàn

181,50

1343,04

39,68

1382,72

24

176,068

 

182,00

1424,42

111,69

1536,11

25

176,408

 

182,20

1457,42

146,53

1603,95

26

176,704

 

182,40

1490,67

184,29

1674,96

27

176,823

 

182,60

1524,17

227,16

1751,32

28

176,944

 

182,80

1557,91

273,42

1831,34

29

177,061

 

183,00

1591,90

323,00

1914,90

30

177,174

 

183,20

1626,14

375,45

2001,59

31

177,289

 

183,40

1660,61

430,56

2091,17

32

177,404

 

183,60

1695,33

488,59

2183,92

33

177,520

 

183,80

1730,28

549,49

2279,77

34

177,636

 

184,00

1765,47

612,43

2377,90

35

177,754

 

184,20

1800,90

678,01

2478,91

36

177,872

 

184,40

1836,56

746,17

2582,73

37

177,991

 

184,60

1872,45

816,38

2688,84

38

178,103

 

184,80

1908,58

888,49

2797,06

39

178,216

 

185,00

1944,93

962,91

2907,84

40

178,329

 

185,20

1981,51

1039,62

3021,13

41

178,443

 

185,40

2018,32

1118,25

3136,57

42

178,558

 

185,60

2055,35

1199,07

3254,42

43

178,673

 

185,80

2092,61

1282,04

3374,65

44

178,789

 

186,00

2130,09

1366,94

3497,03

45

178,906

 

186,20

2167,79

1453,71

3621,50

46

179,022

 

186,40

2205,71

1542,52

3748,23

47

179,133

 

186,60

2243,85

1633,35

3877,19

48

179,245

 

186,80

2282,20

1725,16

4007,36

49

179,357

 

187,00

2320,77

1818,84

4139,61

50

179,469

 

187,20

2359,56

1914,37

4273,94

51

179,583

 

187,40

2398,56

2011,45

4410,01

52

179,697

 

187,60

2437,78

2110,01

4547,79

53

179,812

 

187,80

2477,20

2210,31

4687,51

54

179,927

 

188,00

2516,83

2312,33

4829,17

55

180,040

 

188,20

2556,68

2415,37

4972,05

56

180,150

 

188,40

2596,73

2520,04

5116,77

57

180,261

 

188,57

2630,94

2610,28

5241,22

58

180,372

 

188,77

2671,37

2717,93

5389,30