cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 19/10/2011 Quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

  • Số hiệu văn bản: 31/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 19-10-2011
  • Ngày có hiệu lực: 29-10-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-11-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2946 ngày (8 năm 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-11-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-11-2019, Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 19/10/2011 Quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 13/11/2019 Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KONTUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 31/2011/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 19 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI, CHÚC THỌ, MỪNG THỌ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18/02/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;

Xét đề nghị của Liên ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính (tại tờ trình số 113/TTLN-LĐTBXH-TC ngày 06/9/2011);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp Bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi:

1. Mức trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi sống tại cộng đồng do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định tại Điều 17 Luật Người cao tuổi:

a) Mức 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0) đối với người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng;

b) Mức 270.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,5) đối với người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng;

c) Mức 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0) đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a và b khoản 1 nêu trên mà không có lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng.

2. Mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0) đối với người cao tuổi được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Người cao tuổi.

3. Mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0) đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng quy định tại Điều 19 Luật Người cao tuổi.

4. Mức hỗ trợ chi phí mai táng khi người cao tuổi chết quy định tại Điều 18, Điều 19 Luật Người cao tuổi là 3.000.000 đồng.

5. Trường hợp người cao tuổi thuộc diện hưởng các mức trợ cấp xã hội hằng tháng khác nhau quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 nêu trên hoặc được hưởng các mức hỗ trợ mai táng phí khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

Điều 2. Quy định về quà chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi:

1. Người cao tuổi ở tuổi 70, 75 tuổi được tặng quà gồm hiện vật trị giá 100.000 đồng và 100.000 đồng tiền mặt.

2. Người cao tuổi ở tuổi 80, 85 tuổi được tặng quà gồm hiện vật trị giá 100.000 đồng và 200.000 đồng tiền mặt.

3. Người cao tuổi ở tuổi 95 tuổi được tặng quà gồm hiện vật trị giá 100.000 đồng và 400.000 đồng tiền mặt.

4. Người cao tuổi trên 100 tuổi được tặng quà gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 500.000 đồng tiền mặt.

Điều 3. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn cụ thể cho các đơn vị, địa phương thực hiện.

Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - TBXH, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
-Như điều 4;
-Văn phòng Chính phủ;
-Bộ Tư pháp;
-Bộ Tài chính;
-Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
-TT. Tỉnh uỷ;
-TT. HĐND tỉnh;
-Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
-CT, các PCT UBND tỉnh;
-Hội người cao tuổi tỉnh;
-Công báo tỉnh - Báo Kon Tum;
-Lưu VT-VX2.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng