Quyết định số 3434/2011/QĐ-UBND ngày 19/10/2011 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 3434/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Ngày ban hành: 19-10-2011
- Ngày có hiệu lực: 29-10-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1899 ngày (5 năm 2 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-01-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3434/2011/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 19 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE ÔTÔ; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy Ban thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc:”Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí”; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc:”Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí”;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về:”Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô”; Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính về viiệc:”Hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô”;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về:”Đăng ký giao dịch bảo đảm”; Thông tư số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về việc:”Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên”;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2011/NQ-HĐND ngày 20/9/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ 2 về việc:”Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung chính như sau:
I. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô, phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.
2. Mức thu:
Số TT | Các trường hợp nộp lệ phí | Mức thu | Ghi chú |
1 | Cấp mới Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô. | 200.000đồng/Giấy phép |
|
2 | Cấp đổi lại (do mất, hỏng, thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép ). | 50.000đồng/lần cấp |
|
3. Cơ quan thực hiện thu: Sở Giao thông Vận Tải Thanh Hóa.
4. Quản lý sử dụng:
- Số tiền lệ phí thu được để lại 80,0% chi cho công tác tổ chức thu.
- Nộp Ngân sách Nhà nước 20,0%.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2012.
II. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
1. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm phải nộp các khoản lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2. Đối tượng không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
2.1. Các cá nhân, hộ gia đình đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
2.2. Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
2.3. Thông báo việc kê khai tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên.
3. Đối tượng không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
3.1. Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký Quốc gia bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
3.2. Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bằng chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.
3.3. Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
3.4. Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
4. Không áp dụng thu phí đối với việc chỉnh lý thông tin về khách hàng thường xuyên sau khi đã được cấp mã số khác hàng thường xuyên.
5. Mức thu:
Số TT | Các trường hợp nộp lệ phí, phí | Mức thu đề nghị ban hành (đồng/hồ sơ ) | Ghi chú |
1 | Đăng ký giao dịch Bảo đảm. | 80.000 |
|
2 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký. | 60.000 |
|
3 | Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm | 20.000 |
|
4 | Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. | 30.000 |
|
6. Thẩm quyền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
6.1. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố.
6.2. Ủy ban nhân dân xã trong trường hợp được Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại xã ở xa huyện lỵ.
7. Quản lý sử dụng:
- Số tiền lệ phí, phí thu được để lại 80,0% chi cho công tác tổ chức thu.
- Nộp Ngân sách Nhà nước 20,0%.
8. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2012.
Điều 2.
1. Sở Tài chính, Cục Thuế Thanh Hóa, các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, tổ chức triển khai thực hiện; đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi, nếu trong quá trình triển khai thực hiện có phát sinh vướng mắc vượt quá thẩm quyền của Sở thì yêu cầu báo cáo kịp thời về UBND tỉnh để được xem xét, xử lý.
Điều 3. Yêu cầu các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |