Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 05/10/2011 Sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 13/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Ngày ban hành: 05-10-2011
- Ngày có hiệu lực: 15-10-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-10-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1094 ngày (2 năm 12 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-10-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 05 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2010/QĐ-UBND NGÀY 06/7/2010 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SÊN, VÉT ĐẤT, BÙN CẢI TẠO, ĐẦM NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 405/TTr-SNN ngày 19/9/2011 và Báo cáo thẩm định số 164/BC-STP ngày 14/9/2011 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điều 4 của Quy định như sau:
a) Khi sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải bố trí nơi chứa đất, bùn và các chất thải khác, đảm bảo nước được lắng trong trước khi thải ra bên ngoài. Không được thải trực tiếp bùn, đất hoặc nước thải không đảm bảo độ trong ra sông, kênh rạch gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
b) UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá điều kiện thực tế của các tổ chức, cá nhân và xác nhận trước khi tiến hành sên, vét đất, bùn (có xác nhận và cùng giám sát của ấp, khóm).
c) Đối với đất lâm phần: các tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu sên, vét đất, bùn cải tạo ao đầm nuôi trồng thủy sản phải đăng ký với tiểu khu hoặc phân trường về việc đảm bảo có nơi chứa đất, bùn và chất thải khác theo quy định. Tiểu khu hoặc phân trường sau khi kiểm tra thực tế nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đảm bảo các điều kiện trên thì xác nhận cho thực hiện. Thời gian để cơ quan quản lý trả lời không quá 3 ngày.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định như sau:
a) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm quy định thời gian sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
b) Đối với các địa bàn giáp ranh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong và ngoài tỉnh bàn bạc thống nhất với nhau về thời gian sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản; đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường và không gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của các tổ chức, cá nhân khác.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 của Quy định như sau:
a) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động phối hợp với các ngành chức năng có liên quan quản lý hoạt động sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản ở địa phương; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
b) Chỉ đạo UBND cấp xã tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thực hiện đúng nội dung của Quyết định này và các quy định khác có liên quan.
c) Kịp thời báo cáo đến cơ quan có thẩm quyền về diễn biến tình hình, những khó khăn trong quá trình thực hiện để được hướng dẫn xử lý.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |