Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 19/09/2011 Sửa đổi quy định quản lý hoạt động thoát nước kèm theo quyết định 38/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 38/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Ngày ban hành: 19-09-2011
- Ngày có hiệu lực: 29-09-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-02-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 858 ngày (2 năm 4 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 03-02-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 19 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2008/QĐ-UBND NGÀY 12/8/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1500/TTr-SXD ngày 31/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“ Điều 6. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước:
1. Hoạt động thoát nước hai bên các tuyến đường đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý.
2. Hệ thống thoát nước thuộc lưu vực các sông trên địa bàn tỉnh (sông Sài Gòn, sông Đồng Nai, sông Bé, sông Thị Tính).
3. Hệ thống suối, kênh, mương, rạch, hồ điều tiết (kèm theo Phụ lục).
4. Hệ thống thoát nước trong và ngoài hàng rào các Khu công nghiệp tập trung.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 như sau:
“Điều 7. Sở Xây dựng:
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hệ thống và hoạt động thoát nước thuộc cấp tỉnh quản lý trừ hoạt động thoát nước hai bên trục tuyến đường ngoài đô thị và hệ thống thoát nước trong hàng rào các khu công nghiệp tập trung.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 10 như sau:
“Điều 10. Sở Giao thông Vận tải:
1. Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiện tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước hai bên trục tuyến đường ngoài đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 11 như sau:
“Điều 11. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam - Singapore:
1. Chủ trì và chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, các sở ngành có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước của hệ thống thoát nước trong hàng rào khu công nghiệp theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Việc quản lý nhà nước đối với hệ thống thoát nước thuộc cấp tỉnh quản lý phải thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm được giao tại Chương II (Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11) của Quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương, Trưởng Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC HỆ THỐNG SUỐI, KÊNH, MƯƠNG, RẠCH, HỒ ĐIỀU TIẾT THUỘC CẤP TỈNH QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 19/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Tên hệ thống | Lý trình | Tổng số hệ thống | |
Điểm đầu từ | Điểm cuối đến | |||
I | Khu vực thị xã Thủ Dầu Một | 7 |
|
|
1 | HTTN rạch Ông Đàng | Công viên nước | Sông Sài Gòn |
|
2 | HTTN rạch Thầy Năng | Đại lộ Bình Dương | Sông Sài Gòn |
|
3 | HTTN rạch Thủ Ngữ | Khu dân cư Chánh Nghĩa | Sông Sài Gòn |
|
4 | HTTN rạch Bưng Cầu | Đại lộ Bình Dương | Rạch Bà Cô |
|
5 | HTTN rạch Bà Cô | Đại lộ Bình Dương | Sông Sài Gòn |
|
6 | HTTN Suối Giữa | Đập Ông Thiềng | Rạch Bà Cô |
|
7 | HTTN rạch Trầu | Rạch Bà Cô | Sông Sài Gòn |
|
II | Khu vực thị xã Thuận An | 15 |
|
|
1 | HTTN rạch Chòm Sao - Suối Đờn | QL.13 | Rạch Bình Nhâm, rạch Vàm Búng |
|
2 | HTTN rạch Cây Trâm | Rạch Chòm Sao | Rạch Vàm Búng |
|
3 | HTTN rạch Cầu Đò | Rạch Chòm Sao - Suối Đờn | Rạch Bình Nhâm |
|
4 | HTTN rạch Cua Đinh | Đường 22/12 | Rạch Chòm Sao |
|
5 | HT kênh tiêu nước Bình Hòa | KCN Việt Nam Singapor | Rạch Ông Bố |
|
6 | HTTN rạch Ông Bố | Kênh tiêu nước Bình Hòa | Rạch Miễu và rạch Lái Thiêu |
|
7 | Tuyến cống KDC Areco kênh D | Ranh KDC Areco | Rạch Ông Bố |
|
8 | HT Kênh thoát nước T1, T2, T3 | KCN Việt Hương |
|
|
9 | HTTN kênh Ba Bò | KCN Sóng Thần 1 | Ranh Thành phố Hồ Chí Minh |
|
10 | HTTN Bưng Bịp - Suối Cát - Bà Lụa | ĐT.743a | Sông Sài Gòn |
|
11 | HTTN rạch Bình Nhâm | Rạch Cầu Đò | Sông Sài Gòn |
|
12 | HTTN rạch Búng | Cầu Bà Hai | Sông Sài Gòn |
|
13 | HTTN rạch Lái Thiêu | Rạch Ông Bố | Sông Sài Gòn |
|
14 | HTTN rạch Miễu | Rạch Ông Bố | Rạch Vĩnh Bình |
|
15 | HTTN rạch Vĩnh Bình | Rạch Miễu | Sông Sài Gòn |
|
III | Khu vực thị xã Dĩ An | 8 |
|
|
1 | HT Kênh tiêu T1, T2, T3, T4, T5 | Phường Tân Đông Hiệp | Suối Xiệp |
|
2 | HT Kênh tiêu T6 | KDC Sóng Thần | Suối Nhum |
|
3 | HTTN Suối Nhum | Kênh T6 | Suối Cái |
|
4 | HTTN suối Xiệp - suối Cái Cầu | Kênh T5 | Sông Đồng Nai |
|
5 | HTTN suối Lồ Ồ | QL. 1K | Sông Đồng Nai |
|
6 | HTTN suối Bình Thắng | Khu Đại học Quốc gia | Sông Đồng Nai |
|
7 | HTTN suối Tân Bình | Đường Dốc Ông Thập đi Tân Thắng | Sông Đồng Nai |
|
8 | HTTN suối Cây Trường | Đường Mã 35 | Rạch Ông Tiếp |
|
IV | Khu vực huyện Bến Cát | 9 |
|
|
1 | Suối Cầu Định | Cảng Cầu Định | Sông Thị Tính |
|
2 | Rạch Chùm Chủm | KCN Mỹ Phước II | Sông Thị Tính |
|
3 | Rạch Cây É | KCN Mỹ Phước II | Sông Thị Tính |
|
4 | Suối Cầu Củi | Ấp Lò Gạnh, xã Chánh Phú Hòa | Sông Thị Tính |
|
5 | Suối Cầu Đồng Sổ - Bà Lăng | Xã Lai Uyên | Sông Thị Tính |
|
6 | Suối Bến Ván - Đòn Gánh | Xã Uyên Hưng | Sông Thị Tính |
|
7 | Suối Cầu Đôi | Xã Lai Hưng |
|
|
8 | Đập Từ Vân 1 | Xã Lai Hưng |
|
|
9 | Đập Từ Vân 2 | Xã Lai Hưng |
|
|
V | Khu vực huyện Tân Uyên | 3 |
|
|
1 | HTTN suối Miếu Ông Cù | ĐT.743a | Suối Cái |
|
2 | HTTN suối chợ Tân Phước Khánh | Khu liên hợp - CN-DV-ĐT Bình Dương | Suối Cái |
|
3 | HTTN Suối Cái | Xã Tân Bình | Sông Đồng Nai |
|
VI | Khu vực huyện Phú Giáo | 1 |
|
|
| Suối Giai | Hồ chứa nước Suối Giai | Sông Bé |
|
VII | Khu vực huyện Dầu Tiếng | 5 |
|
|
1 | Rạch Cần Nôm | Đấp Cần Nôm | Sông Sài Gòn |
|
2 | Rạch Xuy Nô | Ấp Bình Long, xã Thanh Tuyền | Sông Sài Gòn |
|
3 | Rạch Suối Dứa | Xã Định Hiệp | Sông Sài Gòn |
|
4 | Suối Cát | DT.744 | Sông Sài Gòn |
|
5 | Suối Bà Và | Xã Minh Thạnh | Sông Thị Tính |
|
Tổng | 48 |
|
|
|