Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 31/08/2011 Quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 30/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Ngày ban hành: 31-08-2011
- Ngày có hiệu lực: 10-09-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-01-2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2329 ngày (6 năm 4 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-01-2018
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 31 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG, AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân Tự vệ số 43/2009/QH12, ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật DQTV;
Căn cứ Nghị Quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc Quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 1085/TTr-BCH ngày 11/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh với các nội dung cụ thể như sau
I. Đối tượng đóng góp.
Tất cả các cơ quan, tổ chức và các cá nhân hoạt động, cư trú trên địa bàn tỉnh Tây Ninh tự nguyện đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh theo mức đóng góp tại quy định này.
II. Đối tượng không thu
1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chuẩn của Trung ương và địa phương.
2. Hộ gia đình thuộc diện chính sách.
3. Hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh có khó khăn do gặp thiên tai, hỏa hoạn ảnh hưởng lớn đến kinh tế gia đình; lâm vào tình trạng bị phá sản (chỉ không thu trong thời gian gặp khó khăn).
III. Quy định mức đóng góp
1- Hộ gia đình
a) Hộ gia đình không có hoạt động sản xuất kinh doanh
- Ở xã: Tối thiểu 10.000 đồng/hộ/năm.
- Ở phường, thị trấn: Tối thiểu 20.000 đồng/hộ/năm.
b) Hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh
- Có môn bài bậc 1: Tối thiểu 40.000 đồng/hộ/năm.
- Có môn bài bậc 2, bậc 3: Tối thiểu 30.000 đồng/hộ/năm.
- Có môn bài bậc 4 đến bậc 6 và không có môn bài: Tối thiểu 20.000 đồng/ hộ/năm.
2- Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức đảng, đoàn thể
- Xã, phường, thị trấn: Tối thiểu 20.000 đồng/đơn vị/năm.
- Huyện, thị xã: Tối thiểu 80.000 đồng/đơn vị/năm.
- Tỉnh, Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Tối thiểu 100.000 đồng/đơn vị/năm.
3- Cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Doanh nghiệp hạch toán độc lập gồm: Doanh nghiệp Nhà nước; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp tư nhân; các cơ sở kinh tế của đơn vị sự nghiệp, tổ chức Đảng và Đoàn thể, lực lượng vũ trang: Tối thiểu 100.000 đồng/cơ sở/năm.
- Các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ; văn phòng đại diện: Tối thiểu 60.000 đồng/đơn vị/năm.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai và kiểm tra việc thực hiện quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |