cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18/08/2011 Sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 18-08-2011
  • Ngày có hiệu lực: 28-08-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-08-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 707 ngày (1 năm 11 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-08-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-08-2013, Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18/08/2011 Sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 25/07/2013 Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2011/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 18 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2009/QĐ-UBND NGÀY 25/12/2009 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ về việc quy định bổ sung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, cho thuê đất;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 144/TTr-TNMT ngày 22 tháng 7 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai, như sau:

1. Sửa đổi khoản 3 Điều 12 như sau:

"3. Đối với đất ở tại nông thôn được xác định theo vị trí của từng loại đất và được chia theo 2 khu vực:

a) Khu vực I: Gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã đã có tên đường, có giá đất trong bảng giá đất đô thị hàng năm của tỉnh hoặc nơi đã được đầu tư xây dựng đường, có thể phân loại đường, xây dựng giá đất cho từng loại đường.

b) Khu vực II: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã và UBND tỉnh quy định giá đất hàng năm cho từng huyện, thành phố theo từng vị trí."

2. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 21 như sau:

"2. Chủ sở hữu tài sản, hoa màu là người có tài sản, hoa màu hợp pháp quy định tại Khoản 1 Điều này khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại theo giá trị hiện có của tài sản, hoa màu nhưng các tài sản, hoa màu trên đất phải đúng với mục đích sử dụng đất được giao hoặc đúng quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Những tài sản hoặc công trình xây dựng nằm ngoài diện tích đất được giao hoặc xây dựng không đúng mục đích sử dụng đất được giao hoặc không đúng quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không được bồi thường."

3. Sửa đổi khoản 1 Điều 22 như sau:

"1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ Xây dựng ban hành. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình theo Phụ lục số 1A kèm theo Quy định này."

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:

"Điều 24. Bồi thường thiệt hại về mồ mả

Đối với việc di chuyển mồ mả, mức tiền bồi thường được tính cho chi phí về đất đai, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp đến mồ mả được thực hiện theo Mục I Phụ lục số 7."

5. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1, khoản 2, khoản 6 và điểm b khoản 8 Điều 27 như sau:

"Điều 27. Bồi thường thiệt hại về cây cối hoa mầu, thủy sản

Mức giá bồi thường các loại cây cối hoa mầu tại thời điểm thống kê bồi thường theo Phụ lục số 2, Phụ lục số 3, Phụ lục số 4, Phụ lục số 5 và Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Quy định này."

a) Sửa đổi điểm c khoản 1

"c. Đối với cây ăn quả đã cho thu hoạch, cây lâm nghiệp có đường kính gốc từ 5 cm trở lên thì bồi thường theo số lượng cây kiểm kê thực tế. Trường hợp xen kẽ trong đó có cây ăn quả chưa được thu hoạch (hoặc cây lâm nghiệp có đường kính gốc nhỏ hơn 5 cm) và cây quất, cây dâu ăn quả đã cho thu hoạch trồng theo hàng, theo luống hoặc trồng dày thì số cây được bồi thường chỉ được tính theo đúng mật độ quy định (Phụ lục số 6)."

b) Sửa đổi khoản 2

"2. Đối với cây trồng (nông, lâm nghiệp dài ngày) các dạng chiết, ghép, ươm bầu, không ươm bầu phải có đủ tiêu chuẩn kỹ thuật về cây giống: Chiều cao cây, đường kính gốc, độ tuổi cây giống theo quy định thì mới được tính là cây mới trồng theo quy định tại (Phụ lục số 2)."

c) Sửa đổi khoản 6

"6. Việc bồi thường cây lâu năm, cây dài ngày (Phụ lục số 2), cây quế (Phụ lục số 3) cây lấy gỗ, tre, mai (Phụ lục số 4) thực hiện theo các quy định sau:"

d) Sửa đổi điểm b khoản 8

"b) Giá bồi thường được tính bằng 40% giá tính thuế tài nguyên theo từng loại gỗ, lâm sản do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm".

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 31 như sau:

"1. Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường đất ở khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ kinh phí di chuyển theo mức hỗ trợ quy định tại Mục II Phụ lục số 7.

3. Hộ gia đình bị thu hồi đất ở mà không còn chỗ ở khác thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí vào khu tái định cư) được hỗ trợ tiền thuê nhà ở. Mức hỗ trợ được thực hiện theo Mục II Phụ lục số 7."

7. Sửa đổi khoản 1 Điều 35 như sau:

"1. Ngoài việc được hỗ trợ theo quy định tại các Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34 bản Quy định này, hộ gia đình, cá nhân (gọi là hộ) có đất bị thu hồi nếu được bồi thường hạng mục gì thì còn được hỗ trợ hạng mục đó, mức hỗ trợ được thực hiện theo Mục III Phụ lục số 7."

8. Sửa đổi khoản 1 Điều 36 như sau:

"1. Đối với các hộ được bồi thường đất ở theo Điều 8 của bản quy định này phải di chuyển chỗ ở, nếu thực hiện di chuyển trả lại mặt bằng trước thời gian quy định thì được thưởng theo mức quy định tại Mục IV Phụ lục số 7."

9. Điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ quy định tại các Phụ lục số 01, 2A, 2B, 2C, 2D và Phụ lục số 3; bổ sung Phụ lục số 7 như sau:

Bảng giá bồi thường tài sản nhà cửa vật kiến trúc Phụ lục số 1 sửa thành Phụ lục 1a; Bảng giá bồi thường cây cối hoa mầu phụ lục số 2A sửa thành Phụ lục số 2; Phụ lục số 2B sửa thành Phụ lục số 3; Phụ lục số 2C sửa thành Phụ lục số 4; Phụ lục số 2D sửa thành Phụ lục số 5; Bảng diện tích mật độ các loại cây Phụ lục số 3 sửa thành Phụ lục số 6; Bổ sung Phụ lục số 7.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Bãi bỏ các quy định tại Khoản 3 Điều 12; khoản 2, khoản 3 Điều 21; khoản 1 Điều 22; khoản 1 Điều 24; điểm c khoản 1, khoản 2, khoản 6, điểm b khoản 8 Điều 27; khoản 1, khoản 3 Điều 31; khoản 1 điều 35; khoản 1 Điều 36 của bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai;

Bãi bỏ Phụ lục số 1, Phụ lục số 2A, Phụ lục số 2B, Phụ lục số 2C, Phụ lục số 2D và Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai;

Đối với các dự án, hạng mục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

Phụ lục số 1a

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Stt

Hạng mục bồi thường

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

Nhà cửa

m2

 

1

Nhà cấp III chiều cao từ 4 đến 8 tầng (có mức độ hoàn thiện trung bình, tường vôi ve, ma tít, lát gạch men (30x30 cm), gạch hoa xi măng, cửa gỗ, cửa kính, điện nước thông dụng, mái hiên, Ô văng, chiều cao tính đến trần, tiêu chuẩn (3,6m 1 tầng)

a

Nhà cấp III khung chịu lực

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

 3.402.000

 

- Tầng 2 đến tầng 8

m2 sàn

 2.802.800

 

* Nhà cấp III có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, thóc, thạch cao, si mi li giả da), ốp gỗ chân tường, lan can Inốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch cao cấp (40 x 40cm trở lên), granitô, xử lý móng bằng cọc, đóng cọc hoặc chiều sâu móng lớn hơn 2 mét.

 

* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lên thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên .

 

* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kê thực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo giá XDCB hiện hành do UBND tỉnh quy định.

2

Nhà cấp IV đổ mái bằng bê tông có chiều cao từ 1 đến 3 tầng (có mức độ hoàn thiện trung bình, tường vôi ve, ma tít, lát gạch men (30x30 cm), gạch hoa xi măng, cửa gỗ, cửa kính, điện nước thông dụng, mái hiên, ô văng, chiều cao tính đến trần, tiêu chuẩn (3,6m 1 tầng)

a

Nhà cấp IV đổ mái bằng bê tông chiều cao từ 01 đến 03 tầng tường chịu lực xây bằng gạch chỉ

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

 2.625.000

 

- Tầng 2 đến tầng 3

m2 sàn

 2.275.000

b

Nhà cấp IV đổ mái bằng bê tông chiều cao từ 01 đến 03 tầng khung chịu lực

 

 

 

- Tầng 1

m2 XD

 3.094.000

 

- Tầng 2 đến tầng 3

m2 Sàn

 2.548.000

 

* Nhà cấp IV đổ mái bằng bê tông chiều cao từ 01 đến 03 tầng có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), ốp gỗ chân tường, lan can inốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch cao cấp (40 x 40cm trở lên), granitô, xử lý móng bằng ép cọc, đóng cọc hoặc chiều sâu móng lớn hơn 2 mét.

 

* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lên thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên .

 

* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kê thực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo giá XDCB hiện hành do UBND tỉnh quy định.

 

* Nhà cấp IV đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập có chiều cao < 2,6 m thì được tính bồi thường bằng 70% mức giá nhà cấp IV đổ mái bằng bê tông cùng loại cùng loại theo quy định.

3

Nhà cấp IV 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn (bao gồm cả trần nền, chiều cao tính đến trần 3,3m. Kết cấu chịu lực bằng gạch, tường bao che, tường ngăn bằng gạch, mái ngói hoặc phi brô xi măng, tôn, trần cót ép, vôi rơm, gỗ dán, nền lát gạch tuynen, bê tông cấp phối gạch hoa xi măng, lát xi măng.

a

Kết cấu nhà xây tường gạch chỉ 110mm bổ trụ 220mm.

m2 XD

 1.087.500

b

Nhà xây gạch chỉ tường 220 và nhà khung cột bê tông tường xây gạch chỉ 110mm

m2 xd

 1.312.500

c

Nhà cấp IV 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn khung bê tông xây tường chịu lực 220mm và nhà xây gạch chỉ tường 330mm trở lên

m2 XD

 1.760.000

d

Nhà cấp IV 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn xây gạch ba vanh, xây đá hộc

m2 XD

 937.500

đ

Xây đá hộc vữa xi măng tường 400 mm trở lên.

m2 XD

 1.068.800

 

- Nhà cấp IV 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn có các hạng mục hoàn thiện với mức độ cao hơn trung bình thì được tính bổ xung các hạng mục hoàn thiện cao như đối với thà cấp IV đổ mái bằng bê đông.

 

-Nhà cấp IV 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn xây dựng độc lập có chiều cao < 2,6 m thì được tính bồi thường bằng 70% đơn giá bồi thường nhà cấp IV lợp mái theo quy định

 

- Nhà cấp IV 01 tầng lớp mái ngói, phi bro xi măng, tôn hiên tây thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần hiên tây) theo đơn giá bồi thường nhà cấp IV lợp mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép hiên tây.

 

-Nhà cấp IV 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn 2.6m trở lên được tính là diện tích tầng để tính bồi thường, nếu chiều cao < 2,6m thì được tính bằng 70% mức giá quy định.

 

- Đối với nhà cấp IV 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm bảo an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% mức giá bồi thường quy định theo từng cấp nhà (nhưng với điều kiện phải giữ nguyên trạng).

4

Nhà gỗ (chưa có trần) bao gồm cả cửa panô kính, panô chớp, đã tính hỗ trợ tháo dỡ vận chuyển, lắp dựng, hao hụt, nền láng xi măng, bó hè, chiều cao tính đến xà ngang 2,8 mét, tường tốc xi, vôi rơm, trát đất, lịa ván, mái lợp ngói, tấm lợp phi bro xi măng, tôn.

a

Kết cấu chịu lực bằng gỗ xẻ vuông hoặc cột bê tông, cột sắt 18x 1 8cm trở lên

m2 xd

 672.000

b

Kết cấu chịu lực bằng gỗ tròn, cột sắt f 8 cm trở lên

m2 xd

 504.000

 

* Nhà gỗ có các kết cấu hoàn thiện cao hơn tiêu chuẩn trung bình quy định thì được tính bổ sung mức giá bồi thường theo quy định

 

- Nhà gỗ 2 tầng thì tầng 2 có chiều cao tối thiểu từ 2,3m trở lên được tính 50% giá bồi thường tầng 1 theo quy định (áp dụng chung cho cả nhà trình tường và nhà gỗ)

 

- Nếu chiều cao tầng 2 < 2,3m thì không được tính là tầng 2 và chỉ được tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định.

 

- Nhà sàn; Phần từ sàn trở lên tính bồi thường như đối với nhà gỗ; Phần từ sàn trở xuống được tính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định.

 

* Nhà gỗ có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn trên thì mức giảm trừ được xác định như sau:

 

- Nhà gỗ kết cấu chịu lực gỗ xẻ vuông, gỗ tròn, cột bê tông, cột sắt có quy cách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên hoặc có chiều cao <2,6m mức giá bồi thường được tính bằng 70% mức giá quy định.

 

- Mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên

 

- Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên

5

Nhà trình tường bằng đất chiều cao tường 3,3m, mái lợp ngói, tôn, tấm lợp:

 

- Loại không có khung cột gỗ

m2 XD

546.000

 

- Loại có khung cột gỗ

m2 XD

624.000

 

- Nếu mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định.

 

 

6

Nhà tạm kết cấu khung cột bằng tre, mai, luồng, bương hoặc cột bằng gỗ cột tròn f12 cm trở xuống.

m2 XD

234.000

 

* Lán trại được tính bằng 30% đơn giá bồi thường

7

Các dạng nhà bán mái có kết cấu xây cấp IV lợp mái, nhà gỗ:

 

- Bán mái có kết cấu bao che, chất lượng có tiêu chuẩn tương đương nhà cấp IV lợp mái, nhà gỗ thì mới được tính bằng 50% đơn giá bồi thường nhà cấp IV lợp mái, nhà gỗ theo quy định.

 

- Bán mái nhà gỗ, nhà tạm không có kết cấu bao che được tính bằng 30% mức bồi thường nhà gỗ, nhà tạm theo quy định.

 

- Các công trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ sinh hoàn thiện thì được tính bồi thường bổ xung theo quy định như lắp đặt mới, riêng các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt theo đơn giá XDCB quy định hiện hành của UBND tỉnh.

8

Cứ chênh lệch 0,1m chiều cao nhà cấp III, cấp IV, nhà gỗ so với quy định thì tính tăng hoặc giảm 1% mức giá bồi thường so với quy định.

9

Nhà bếp (xây dựng độc lập): Các nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà ở trên cũng được tính đơn giá và diện tích xây dựng như nhà có cùng kết cấu.

10

Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che):

 

- Loại bệ nền xây lát, láng bao che bằng gỗ <3m2 (nếu >3m2 thì được tính thêm 37.500đ/m2 cho phần diện tích này)

Cái

500.000

 

- Loại tre, nứa, giấy dầu, lá cọ (vật liệu tạm)

Cái

200.000

 

- Loại xây toàn bộ dạng nhà cấp IV diện tích 3m2 trở xuống (nếu diện tích >3m2 thì được tính thêm 125.000đ/m2 cho phần diện tích này

Cái

1.500.000

 

- Nhà tắm, nhà vệ sinh xây độc lập riêng biệt theo tiêu chuẩn nhà cấp III (gồm cả bể phốt tự hoại) mức giá đền bù được tính bằng 70% đơn giá đền bù cho nhà cấp III tường chịu lực. Nếu không có bể phốt thì được tính bằng 50% đơn giá nhà cấp III tường chịu lực.

11

Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che:

 

- Loại nền láng, lát bao che bằng tre, nứa, diện tích dưới 4m2 (Nếu >4m2 thì tính thêm 50.000đ/ m2 cho phần diện tích này)

cái

 750.000

 

- Loại bao che bằng gỗ

cái

 1.000.000

 

 - Xây toàn bộ <3m2/cái (nếu diện tích > 3m2 thì được tính thêm 125.000đ/m2 cho phần diện tích này)

cái

 1.125.000

12

 Các hạng mục xây lắp lẻ được tính bổ sung hoặc giảm trừ trong đơn giá chuẩn bồi thường:

 

- Trần vôi rơm

m2

 73.000

 

 - Trần cót ép, gỗ dán

m2

 52.500

 

- Láng nền

m2

 31 .800

 

- Bó vỉa, bó hè

m dài

 16.800

 

 - Trần gỗ ván ghép

m2

 49.500

 

- Trần nhựa, phoócmica, thạch cao thông dụng

m2

 78.800

 

 - Nền, sàn bê tông gạch vỡ và lát gạch xi măng hoa

m2

 101.300

 

 - Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch chỉ

m2

 61.800

 

- ốp gạch men sứ 15 x 15 cm hoặc 15 x 20cm, 20x20 cm, 20x30cm

m2

 93.800

 

- Nền bê tông sỏi (đá dăm) đổ tại chỗ mác 100-200. Nếu có cốt sắt thì được tính bổ xung thêm 10% đơn giá bồi thường.

m3

875.000

 

- Nền lát gạch bê tông có độn cát

m2

 92.700 .

 

- Các kết cấu xây gạch chỉ (kể cả lớp trát)

m3

 577.500

 

- Các kết cấu xây đá, gạch ba vanh (có trát), kè đá khan tính bằng 50% xây đá có trát. Nếu dùng đá thải, đá cuội tính bằng 30%

m3

 385.000

 

- Trần gỗ la ti (kể cả dầm)

m2

 129.400

 

- Trần trang trí: simini giả da (cả khung gỗ) hoặc sử dụng vật liệu cao cấp đắt tiền khác

m2

336.000

 

- Sàn gỗ (kể cả dầm)

m2

 92.400

 

- Sơn thuỷ các màu

m2

 28.600

 

- ốp gỗ chân tường

m2

 92.400

 

- Chống nóng bằng tấm lợp Fibroximăng (cả xây trụ đỡ) có chiều cao < 1 ,7m, nếu chiều cao trên 1,7 m thì được tính bổ xung khối lượng phần trụ tăng thêm

m2

 45.600

 

- Chống nóng bằng tôn (kể cả xây trụ) có chiều cao < 1,7m, nếu chiều cao trên 1,7 m thì được tính bổ xung khối lượng phần trụ tăng thêm

m2

 132.000

 

- Cửa pano chớp hoặc pano kính (có hoa sắt)

m2

40.800

 

-Cửa kính khung nhôm (kính 5ly mầu)

m2

 158.400

 

-Vách kính khung nhôm

m2

 105.600

 

- Các hạng mục xây lắp khác (con tiện, xây bờ) phát sinh trên phần mái bằng nhà cấp III được tính bổ xung khối lượng theo đơn giá XDCB hiện hành

 

 

13

Những hạng mục xây lắp di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển

 

- Lan can cầu thang inox

m dài

 171.600

 

- Cửa nhôm cuốn

m2

 343.200

 

- Cửa kính thuỷ lực

m2

 171.600

 

- Điều hoà 2 cục

cái

 858.000

 

- Điều hoà 1 cục

cái

514.800

 

- Bình nóng lạnh

cái

 171.600

 

- Xí bệt

cái

 171.600

 

- Chân tiểu, la va bô

cái

 51.5 00

 

- Bồn tắm, bồn nước Inôx

cái

 171.600

II

Vật kiến trúc

 

 

1

Giếng nước

 

 

 

a/ Loại giếng đất, tính khối lượng đào đất đường kính 0,8 - 1,2 m

m sâu

 243.600

 

b/ Loại giếng xây gạch, cuốn bi, ống cống bê tông ở dưới: Khối lượng đào đất tính như giếng đất và bồi thường phần xây như sau:

 

Tang giếng

Cái

 200.000

 

- Mỗi mét xây phía dưới

m

 162.400

 

- Giếng có đường kính lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung công đào và xây theo thực tế và đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh.

 

- Giếng đất xây hoặc kè đá được tính bằng 50% mức giá bồi thường giếng xây gạch

 

c/ Giếng khoan: Tính theo m chiều sâu và bổ sung khối lượng xây lắp trên mặt đất

m

150.000

2

Bể nước các loại (tính theo thể tích)

 

 

 

- Bể < 3m3: + Bể xây gạch tường 110mm

m3

 425.000

 

+ Bể xây gạch tường 220mm

m3

 625.000

 

- Bể nước có thể tích từ 3 - 5m3 được tính tăng 20% so với mức quy định trên.

 

- Bể nước có thể tích từ 6m3 trở lên được tính tăng 50% so với mức quy định trên.

 

-Bể nước có đáy bê tông, nắp đậy bê tông cốt thép thì được tính bồi thường theo khối lượng thực tế và đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của tỉnh.

 

 - Các loại bể chứa nước tưới, hố phân, bể xây đá được tính bồi thường bằng 50% so với mức giá bồi thường trên.

 

- Riêng các loại bể chứa nước có thể tích >10m3 thì không được tính theo thể tích mà được tính theo khối xây tường và đáy bể.

3

Ao nuôi trồng thuỷ sản

 

 

 

 - Ao đào (không phân biệt cấp đất)

m3

 21.200

 

- Ao đào lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m, nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao.

m 3

 22.500

4

ống cống thép hoặc ống cống bê tông cấp thoát nước ao hoặc nước thải nói chung:

 

 

 

- ống thép: f100mm - f3 00mm

m dài

 103.100

 

- ống cống: Bê tông f150mm - f300mm

m dài

 41.300

 

- ông cống: Bê tông > f300mm

m dài

 61.800

5

Lò gạch , lò vôi

 

 

 

+ Loại 50.000 viên hoặc 20tấn

 6.875.000

 

+ Loại trên 50.000 đến 70.000 viên hoặc trên 20 tấn đến 40 tấn

 8.250.000

 

* Các loại lò gạch, lò vôi dã chiến

 1.375.000

 

Phụ lục số 2

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM, CÂY DÀI NGÀY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Đồng

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Trên 6 tháng đến 1 năm

Trên 1 năm đến khi bói quả

Thu hoạch từ 1-3 năm

Thu hoạch từ 4 năm trở lên

A

B

1

2

3

4

5

1

Vải, nhãn các loại

Cây

39.600

158.400

330.000

488.400

2

Lê, đào, na, mác coọc, đào tây

-

19.800

99.000

198.000

303.600

3

Hồng các loại , hồng xiêm, xoài, chôm chôm, vú sữa, mãng cầu

-

26.400

99.000

198.000

244.200

4

Cam quýt (các loại)

-

26.400

99.000

198.000

237.600

5

Bưởi, bòng, phật thủ, mận tam hoa

-

26.400

99.000

303.600

396.000

6

Mít, sấu , me , sung

-

13.200

79.200

132.000

303.600

7

Thị, muỗm, quéo, ổi, trứng gà, doi, chay, lựu, hoè, dâu da, bơ, vối, óc chó, trứng cá, thanh long

-

13.200

79.200

132.000

198.000

8

Mận, mơ, móc, thép, táo

-

26.400

145.200

198.000

237.600

9

Dừa

-

46.200

145.200

237.600

303.600

10

Chanh, quất hồng bì, quất ăn quả, quất cảnh, móc mật, móc

-

19.800

39.600

118.800

158.400

11

Bồ kết

-

19.800

79.200

118.800

158.400

12

Trám đen trắng

-

19.800

99.000

198.000

303.600

13

Cọ lợp nhà

-

6.600

j39.600

79.200

99.000

14

Trấu, sở, lai, dọc, bứa, khế, sơn, dẻ

-

6.600

19.800

59.400

99.000

15

Đu đủ

-

4.000

19.800

59.400

 

16

Chè (quy đông đặc theo mật độ tiêu chuẩn)

m2

4.000

6.600

7.900

10 600

 

- Loại trồng theo luống dài (m) tính bằng đơn giá 1 m2

 

 

 

 

 

 

- Chè trồng lẻ tẻ tính bằng 0,6 lần đơn giá 1m2.

 

 

 

 

 

 

- Chè san vùng cao

Cây

4.000

19.800

59.400

99.000

17

Dâu ăn quả, nhót

-

6.600

19.800

39.600

59.400

18

Dâu lấy lá (Quy đông đặc theo diện tích chiếm đất)

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 3 tháng: 1.300đ/m2

 

 

 

 

 

 

- Từ 3 - 6 tháng: 2.600 đ/m2

 

 

 

 

 

 

- Trên 6 tháng: 4.000đ/m2

 

 

 

 

 

 

- Trồng theo hàng (m dài) không theo tiêu chuẩn tính bằng đơn giá 1m2

 

 

 

 

 

 

- Trồng lẻ tẻ kính bằng 0,6 lần đơn giá 1 m2

 

 

 

 

 

18

Cau

-

9.200

39.600

79.200

118.800

19

Cà phê, Hoa hồi

-

5.300

9.200

19.800

39.600

20

Cỏ voi (Quy đông đặc theo diện tích chiếm đất)

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 6 tháng: 2.500đ/m2

 

 

 

 

 

 

- Từ 6 tháng đến dưới 2 năm: 4.500đ/m2

 

 

 

 

 

 

- Từ 2 năm trở nên: 3.500đ/m

 

 

 

 

 

 

- Trồng theo hàng (m dài) không theo tiêu chuẩn tính bằng đơn 1 m2

 

 

 

 

 

 

- Trồng lẻ tẻ tính bằng 0,6 lần đơn giá 1 m2

 

 

 

 

 

21

Cao su (Mật độ 500 Cây/ha )

 

 

 

 

 

 

- Cao su trồng dưới 1 năm: 70.000.000/ha

 

 

 

 

 

 

- Cao su trồng từ 1 - 3 năm: 80.000.000/ha

 

 

 

 

 

 

- Cao su trồng trên 3 năm: 100.000.000/ha

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cây dài ngày ở Phụ lục số 5 được xác định như sau:

1. Cây mới trồng đến 6 tháng (đảm bảo sống và mật độ cây trồng theo quy định được tính bằng 80% mức giá quy định ở cột (2).

2. Cây trồng trên 1 năm đến < 2 năm được tính bằng 30 % mức giá quy định ở cột 3 (nhưng không thấp hơn mức giá quy định tại cột 2).

3. Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm được tính bằng 50% mức giá quy định ở cột 3 (nhưng không thấp hơn mức giá quy định tại cột 2).

4. Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm được tính bằng 70% mức giá quy định ở cột 3 . Trường hợp đã bói quả hoặc trồng trên 4 năm thì được tính bằng 100 % mức giá quy định ở cột 3 .

5. Đối với cây nhãn, vải lâu năm có đường kính gốc từ 30 cai đến 40cm (đường kính gốc đo ở vị trí từ mặt đất đến độ cao 1m) mức giá bồi thường: 800.000 đ/cây. Cây có đường kính trên 40cm, mức bồi thường do Hội đồng bồi thường xác định nhưng mức tối đa không quá 1 triệu đồng/cây.

* Các loại cây lâu năm có giá trị khác nếu có đường kính gốc trên 40cm, hoặc tuổi trên 30 năm trở lên giá bồi thường do Hội đồng bồi thường xác định cụ thể nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần mức giá quy định ở trên.

6. Đối với cây dâu ăn quả, cây quất ăn quả đã cho thu hoạch nhưng nếu trồng theo hàng, theo luống, hoặc trồng quá dầy thì cũng phải tính đền bù theo mật độ quy định.

 

Phụ lục số 3

BỒI THƯỜNG CÂY DƯỢC LIỆU
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Cây dược liệu

ĐVT

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

1/ Lã quan thảo

m2

2.600

 

2/ Gấu tầu

m2

4.000

 

3/ Ngũ gia bì

m2

1.300

 

4/ Xuyên khung

m2

5.300

 

5/ Vân mộc hương

m2

4.000

 

6/ Đẳng quy

m2

5.300

 

7/ A ti sô: Loại mới trồng dưới 1 năm

m2

2.000

 

Loại được thu hoạch dưới 3 năm

m2

7.900

 

8/ Bạch tuộc

m2

7.900

 

9/ Cây xả

m2

2.600

 

10/ Dược liệu khác

m2

4.000

 

- Loại mới trồng dưới 3 tháng được tính bằng 30% đơn giá bồi thường trên.

 - Loại trồng từ 3 đến dưới 6 tháng được tính bằng 50% đơn giá bồi thường trên.

Cây dược liệu từ mục (1 ¸ 10): Nếu trồng lẻ tẻ được tính bằng 0,3 lần mức giá bồi thường 1m2. Nếu trồng theo luống dài tính bằng 0,6 lần mức giá bồi thường 1 m2

11/ Đỗ trọng

 

 

 

- Cây mới trồng dưới 1 năm

Cây

6.600

 

- Từ 1 năm đến < 2 năm

-

26.400

 

- Trên 2 năm đến 3 năm

-

66.000

 

- Trên 3 năm

-

105.600

 

12- Quế :

 

 

 

+ Loại cây mới trông có đường kính nhỏ hơn 1cm

Cây

4.000

 

+ Đường kính từ 1 cm đến nhỏ hơn 5cm

-

19.800

(TG< năm). 4.000đ

+ Đường kính từ 5cm đến nhỏ hơn 8cm

-

39.600

(TG1.- 2 năm) 9.200đ

+ Đường kính từ 8cm đến nhỏ hơn 13cm

-

66.000

(TG2 - 3 năm) 19.800đ

+ Đường kính từ 13cm trở lên

 

99.000

- (TG 3-5 năm) 59.400đ

13/ Thảo quả

 

 

- (TG trên 5 năm) 99.000đ

+ Mới trồng dưới 1 năm

khóm

6.600

 

+ Từ 1 đến < 3 năm

-

19.800

 

+ Từ 3 đến 5 năm

-

39.600

 

+ Từ 6 năm trở lên

 

79.200

 

 

Phụ lục số 4

CÂY LẤY GỖ, TRE, MAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

A. Mức giá bồi thường cây lấy gỗ:

STT

Tiêu trí từng loại cây

Đơn giá (đồng/cây)

1

Loại đường kính trên 50cm

132.000

2

Loại đường kính từ 40cm - dưới 50cm

66.000

3

Loại đường kính từ 30cm - dưới 40cm

52.800

4

Loại đường kính từ 20cm - dưới 30 cm

33.000

5

Loại cây đường kính từ 18cm - duỗi 20cm

26.400

6

 Loại cây đường kính từ 13 - dưới 18cm

19.800

7

Loại cây đường kính từ 10 - dưới 13 cm

15.800

8

Loại cây đường kính từ 8 - dưới 10cm

10.600

9

Loại cây đường kính từ 5 - dưới 8cm

7.900

10

Loại cây đường kính từ dưới 5cm trở xuống và cây trồng 2 năm trở lên .

6.600

11

Loại cây mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

5.300

12

Cây mới trồng dưới 1 năm

4.000

* Ghi Chú:

Một số nội dung khác:

a. Cây mới trồng phải đủ tiêu chuẩn cây giống ươm bầu xuất vườn theo quy định của UBND tỉnh

b. Các loại cây gieo hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống theo quy định không được tính bồi thường.

c. Các loại cây lấy gỗ mọc tự nhiên, tái sinh, nứa, vầu tái sinh không được tính bồi thường.

d. Mật độ cây lấy gỗ: 1.600 cây/ha (6,25 m2/cây).

B. Nhóm cây tre, mai, diễn, lộc ngộc, hóp, vầu, bương, luồng, hốc, gầy:

1. Tre, mai, diễn:

Loại A (đường kính >8 cm):

+ Loại măng cao trên 0,5 mét 2.600 đ/cây

+ Loại bánh tẻ, non 13.200 đ/cây

+ Loại được thu hoạch 7.800 đ/cây

Loại B: (đường kính > 6cm đến 8cm): được tính bằng 70% giá bồi thường cây loại A.

Loại C: được tính bằng 50 % mức giá bồi thường cây loại A.

2. Bương, luồng, lộc ngộc mức giá bồi thường được tính bằng 1,5 lần mức quy định ở mục 1 nhóm B.

3. Hóp, vầu, hốc gầy giá đền bù được tính bằng 0,5 lần mức quy định ở mục 1 nhóm B.

- Đối với vầu loại C hoặc đường kính <4 cm mức giá bồi thường được tính bằng m2 như đối với cây trúc

4. Tre măng bát độ, điền trúc: (Mật độ 20m2/khóm)

+ Mới trồng : 13.200 đồng/ khóm

+ Loại có từ 1 đến 5 măng : 39.600 đồng/khóm

+ Loại có từ 6 măng trở lên : 52.800 đồng/khóm

5. Cây trúc:

- Cây trồng tập trung : 26.400 đồng/m2 mật độ tối thiểu 40 cây/m2

- Trồng theo hàng: Tính bằng 30% mức giá trên

- Cây trồng lẻ tẻ: 660 đồng/cây

(nếu là loại cây trúc cần câu được tính bằng 50% so với mức giá trên)

6. Cây Mây: 26.400 đồng/khóm/20m2

 

Phụ lục số 5

LOẠI CÂY HOA MÀU, CÂY NGẮN NGÀY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Loại cây - quy cách tại thời điểm thống kê bồi thường

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1. Sắn

 

 

- Củ còn non (từ 4 - 10 tháng)

m2

1.300

- Mới trồng (dưới 4 tháng)

m2

800

2. Dứa

 

 

- Cây tốt loại to đang thu hoạch từ 1 - 3 năm

m2

7.900

- Chưa có quả (trồng từ 6 tháng đến 1 năm)

m2

4.000

- Loại xấu, cỗi (Thu hoạch năm thứ 3 trở lên, mới trồng < 6 tháng)

m2

1.300

- Loại trồng theo luống dài (m) tính bằng 0,6 lần giá trị 1m2

 

 

- Loại trồng cây lẻ tẻ (cây) tính bằng 0,3 lần giá trị 1m2

 

 

3. Mía

 

 

- Sắp thu hoạch (từ 8-10 tháng)

m2

6.600

- Sắp thu hoạch (từ 4-7 tháng)

m2

7.900

- Mới trồng dưới 4 tháng kể cả vụ trước để lại

m2

2.600

- Loại trồng theo khóm luống tính bằng giá trị 1m2

khóm

 

- Loại trồng theo luống tính bằng 0,6 lần giá trị 1m2

 

 

- Loại mía có năng suất cao tăng 40% giá so với giống mía thường

 

 

4. Chuối tiêu, chuối ngự

 

 

- Trong khóm có 3 cây cao hơn 1,5m

khóm

39.600

- Trong khóm có cây cao hơn 1,5 và nhiều cây thấp dưới 1,5m

-

26.400

- Mới trồng bén rễ xanh tốt đã có mầm nhỏ từ 6 tháng đến 1 năm

-

5.300

- Chuối cây mô mới trồng < 6 tháng

-

2.600

- Các loại chuối ăn quả khác đơn giá bằng 0,8 đơn giá trên đây.

 

 

5. Sắn dây, củ mài, củ mỡ, củ cọc (gốc quy theo mật độ 10m2/gốc)

 

 

- Sắp có củ, củ non

gốc

52.800

- Mới trồng cây đã tốt

-

19.800

- Các loại cây củ đậu, củ từ... và các loại củ cùng họ thân dây khác tính bằng 1/2 mức giá trên.

6. Khoai lang, khoai sọ, khoai lá, khoai tây, khoai mon, dọc mùng

 

 

- Đã có củ nhỏ, còn non

m2

4.000

- Xanh tốt chưa có củ

-

2.600

- Mới trồng còn nhỏ

-

700

- nếu trồng luống thì 1m dài (1m) tính bằng 0,7 lần giá trị 1m2 trên

 

 

- Khoai sọ, khoai sá trồng lác đác thì 1 gốc tính bằng 0,5 lần giá trị 1m2 trên

 

 

7. Đao giềng, dong, lá dong (nếu trồng theo gốc thì tính 1m2 gốc)

 

 

- Củ còn non, nhỏ

m2

2.600

- Mới trồng xanh tốt chưa có củ

-

1.300

- Mới mọc cây thấp 40cm

-

700

* Giềng, gừng, nghệ được tính bằng 1,5 lần mức giá trên

 

 

8. Rau xanh các loại vụ đông xuân, hè thu (bao gồm cả các loại đậu, đỗ, dưa chuột)

 

 

- Sắp thu hoạch

m2

5.300

- Cây non đang chăm sóc

-

3.300

- Mới gieo trồng chớm bén rễ

-

300

Các loại rau cao cấp: Su hào, bắp cải, cà chua, rau ngót, mướp đắng, cà chua, súp lơ, rau mùi, rau thơm, hành, tỏi, ớt, đậu đỗ ăn, quả leo rẻo (m2) được tính bằng 1,5 lần giá trị rau thường.

* Đậu đỗ và các loại rau leo rèo trồng theo luống dài được tính theo mét dài (m) luống (1 mét dài tính bằng 1m2) .

9. Su su, bầu bí, mướp, giàn nho, thiên lý, chanh leo, gấc và các loại rau quả leo giàn khác (tính bồi thường theo diện tích giàn thực tế)

 

 

- Sắp thu hoạch hoặc đang thu hoạch

m2

13.200

- Leo kín giàn chưa thu hoạch

-

7.900

- Mới trồng chớm bò lên giàn hoặc cuối vụ cỗi quả thưa thớt

-

4.000

* Loại rau trên trồng không leo giàn thả bò dưới đất được tính bằng 70% theo mức giá bồi thường trên.

* Diện tích để tính bồi thường là diện tích rau chiếm diện tích quy về mật độ đông đặc.

10. Lạc vừng, đậu xanh đậu đen đậu tương

 

 

- Đó có quả còn non

m2

2.600

- Xanh tốt chưa có quả

-

2.000

- Mới trồng cây nhỏ thấp hoặc cuối vụ quả thưa thớt

-

700

11. Lúa ruộng các loại

 

 

- Ruộng 2 vụ lúa

 

 

+ Lúa non mới cấy đến 1 tháng

m2

3.000

+ Sắp được thu hoạch đã ra đòng hạt còn non

5.300

+ Mới trồng, còn nhỏ đến chớm ra đòng

4.000

- Ruộng 1 vụ lúa

 

 

+ Lúa non mới cấy đến 1 tháng

m2

2.300

+ Sắp được thu hoạch đã ra đòng hạt còn non

4.200

+ Mới trồng, còn nhỏ đến chớm ra đòng

3.500

12. Lúa nương, lúa mộ

 

 

- Sắp được thu hoạch đã ra đòng hạt còn non

m2

1.300

- Mới trồng, còn nhỏ đến chớm ra đòng

-

1.100

- Lúa non mới gieo hạt đến 1 tháng

 

700

13. Ngô

 

 

- Đã có quả, còn non

m2

2.000

- Cây trồng chưa có quả

-

1.300

- Mới gieo mầm từ ngày nảy mầm đến cây cao 50 cm

-

900

* Nếu trồng ngô lai năng suất cao thì được tính bằng 1,5 lần mức bồi thường trên

14. Trầu không

 

 

- Đang thu hoạch

gốc

66.000

- Mới trồng đến 1 năm

-

19.800

* Nếu không xác định được số gốc thì xác định theo mật độ 5m2/ gốc

 

 

15. Cây thuốc lá

 

 

- Sắp thu hoạch

m2

5.300

- Cây non đang chăm sóc

-

3.300

- Mới trồng, chớm bén rễ

-

2.000

HOA CÂY CảNH:

1. Hoa cây cảnh (các loại) trồng dưới đất, trồng đại trà sản xuất hàng hoá (quy về mật độ đông đặc theo tiêu chuẩn)

Hoa trồng 1 lần thu hoạch nhiều lần và hoa ly

Hoa ngắn ngày thu hoạch 1 lần

- Mới trồng dưới 3 tháng: 13.200đ/m2

- Mới trồng dưới 3 tháng: 6.600đ/m2

- Chưa thu hoạch : 19.800 đ/m2

- Chưa thu hoạch : 13.200 đ/m2

- Được thu hoạch : 33.000 đ/m2

- Được thu hoạch : 19.800 đ/m2

* Hoa, cây cảnh trồng làm cảnh không mang tính chất sản xuất hàng hoá được tính bằng 50% mức đền bù theo quy định trên.

* Hoa không trồng trực tiếp xuống đất (trồng trong chậu, trong giò) không đền bù, chỉ tính hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 10% đơn giá đền bù của loại hoa đang được thu hoạch.

2/ Các loại rau, hoa trồng trên mặt nước (diện tích rau, hoa là diện tích thực tế chiếm chỗ trên mặt nước). Trừ bèo các loại, lục bình.

- Loại đang thu hoạch: 7.900 đ/m2

- Loại sắp thu hoạch: 5.300 đ/m2

- Loại chưa thu hoạch: 2.600 đ/m2

3/ Các loại cây trồng làm hàng rào: 2.600đ/m dài.

4/ Cách xác định diện tích đền bù các loại rau, hoa, cây ngắn ngày khác: Được đo đếm, kiểm tra theo diện tích thực tế chiếm đất (tán che phủ) của các loại rau, hoa, cây ngắn ngày khác trên mặt đất hoặc mặt nước (trừ các loại đã có quy định mật độ trong Phụ lục số 3 của bản quy định này)

 

Phụ lục số 6

BẢNG DIỆN TÍCH MẬT ĐỘ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

Loại cây

Diện tích m2/cây trồng

Thời gian XDCB

1

Nhãn, vải thường, mít

40

Mít hạt (6 năm), nhãn vải thường (5 năm)

2

- Mơ, mận các loại, móc thép, đào, quất hồng bì, móc mật, móc, lê, mắc cọp, bưởi, bòng, phật thủ

- Nhãn, xoài chiết ghép, đào cảnh trồng dưới đất

20

Hạt 5 năm, chiết ghép 2 năm ( lê 7 năm)

3

Quất cảnh, quất ăn quả, dâu ăn quả

4

 

4

Hồng các loại, chôm chôm, hoè, bơ, vối, óc chó, vú sữa, ổi, trứng gà, chay, lựu, mãng cầu

25

Hồng hạt 8 năm

5

Sấu, me, dẻ, thị, muỗm, quéo, doi, dâu da

40

 

6

Cam, quất

16

 

7

Chanh, na

12

 

8

Trẩu, sở, lai, dọc, bứa, khế, sơn, bồ kết, trám, cọ lợp nhà tre măng bát độ, điền trúc

20

 

9

Cau, đu đủ, dừa

4

 

10

Chuối (khóm 3 cây trở lên)

8

Chuối 1 năm

11

Quế, cà phê, trầu không, hoa hồi

5

 

12

Cây lấy gỗ các loại

6,25

 

13

Đỗ trọng

6,25

 

14

Thảo quả (khóm)

12,5

 

15

Cây chè

0,625

4 năm

16

Cây chè san

10

 

17

Khóm xả (khóm/1m2)

0,2

 

18

Cây mía (hom/m)

4 hom/ 1 m dài

1 năm

19

Khoai tây, khoai sọ, khoai mon (m2/ gốc)

0,166

 

20

Cây sắn (m2/gốc)

1

1 năm

21

Cây dứa ( m2/gốc)

0,55

1 năm

22

Đao giềng (m2/ gốc)

0,33

 

23

Cây mây

20

 

25

 Vầu, bương, lộc ngộc, hốc gầy

1

 

26

 Cây trúc

40 cây/m2

 

27

 Cây sung

25

 

28

 Cây dâu lấy lá

0,5m2 cây

 

29

 Cây thuốc lá

0,666 m2/cây

 2,5 tháng

Ghi chú:

- Bảng mật độ cây trồng trên , chỉ nêu một số cây trồng đặc trưng;

- Trong trường hợp loại cây trồng không có mật độ trong bảng trên thì vận dụng mật độ loại cây tương tư.

 

Phụ lục số 7

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG MỒ MẢ: HỖ TRỢ DI CHUYỂN; THUÊ NHÀ; HỖ TRỢ KHÁC; THƯỞNG DI CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

I. GIÁ BỒI THƯỜNG MỒ MẢ

STT

Loại mồ, mả

Đơn giá (đồng/mộ)

1

Mộ chưa cải táng

 

a

Mộ đất, xếp đá chưa cải táng thời gian > 3 năm

2.500.000

b

Mộ đất xếp đá từ 1 đến dưới 3 năm

4.000.000

c

Mộ đất, xếp đá dưới 1 năm

7.000.000

d

Đối với mộ xây chưa cải táng được tính bổ sung so với mộ đất, xếp đá

2.000.000

2

Mộ đã cải táng

 

a

Mộ đất, xếp đá đã cải táng

1.500.000

b

Mộ đất, xếp đá chưa cải táng được tính bổ sung so với mộ đất, xếp đá

2.000.000

II. MỨC HỖ TRỢ DI CHUYỂN, THUÊ NHÀ Ở

STT

Đối tượng

Mức hỗ trợ (đồng/mộ)

I

Hỗ trợ di chuyển

 

1

Di chuyển trong tỉnh

 

a

Hộ có từ 04 (bốn) nhân khẩu trở xuống

2.800.000

b

Hộ có từ 05 (năm) nhân khẩu trở lên

3.600.000

c

Di chuyển các lần tiếp theo (từ lần thứ 2 trở đi)

1.000 000

2

Di chuyển ra ngoài tỉnh

 

a

Hộ có từ 04 (bốn) nhân khẩu trở xuống

3.900.000

b

Hộ có từ 05 (năm ) nhân khẩu trở lên

4.800.000

II

Hỗ trợ tiền thuê nhà ở

 

1

Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất ở mà không còn chỗ ở nào khác thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí vào khu tái định cư) được hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Thời gian tính hỗ trợ từ ngày bàn giao đất cho chủ đầu tư đến khi nhận đất TĐC cộng với 05 (năm) tháng xây dựng nhà ở

1.500.000đồng/ tháng/hộ

III. HỖ TRỢ KHÁC

STT

Loại hỗ trợ

Đơn vị tính

Mức hỗ trợ

1

Di chuyển đường nước sinh hoạt (trừ đường nước sinh hoạt do Công ty TNHH một thành viên nước sạch Lào Cai cung cấp)

Đồng/hộ

1.500.000

2

Hỗ trợ đào giếng (trong trường hợp Khu tái định cư không có đường nước của Công ty TNHH một thành viên nước sạch Lào Cai cung cấp)

Đồng/hộ

3.000.000

3

Di chuyển đường điện thoại cố định có dây, truyền hình cáp

Đồng /hợp đồng

1.000 000

4

Hỗ trợ di chuyển đường điện

 

 

a

Đường điện thắp sáng 01 pha (kể cả thủy điện nhỏ - nếu có)

Đồng/ hộ

1.000 000

b

Đường điện 03 pha (nếu có)

Đồng/ hộ

2.000.000

IV. MỨC THƯỞNG DI CHUYỂN

STT

Đối tượng

Đơn vị tính

Mức thưởng

1

Nhà cấp III, cấp IV mái bằng đổ bê tông

 

 

a

Tầng 1

Đồng/tầng

1.500.000

b

Từ tầng 2 trở lên

Đồng/tầng

1.000 000

2

Nhà cấp IV lợp mái, nhà cấp IV lợp mái hiên tây, nhà trình tường

Đồng/nhà

1.000 000

3

Nhà gỗ (nhà có kết cấu tháo dỡ di chuyển được)

Đồng/nhà

500.000

4

Nhà tạm

Đồng/nhà

300.000