Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 17/08/2011 Sửa đổi Điều 28, 30 và đơn giá bồi thường vật kiến trúc của bản quy định kèm theo Quyết định 1467/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 13/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Ngày ban hành: 17-08-2011
- Ngày có hiệu lực: 27-08-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-09-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1120 ngày (3 năm 0 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-09-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 17 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH ĐIỀU 28, ĐIỀU 30 VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG MỘT SỐ HẠNG MỤC VẬT KIẾN TRÚC CỦA BẢN QUY ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1467/2011/QĐ-UBND NGÀY 27/4/2011 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, điều chỉnh Điều 28, Mục b Khoản 2, Mục a Khoản 3 Điều 30 của Bản quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; đơn giá bồi thường một số vật kiến trúc trong bảng đơn giá bồi thường về vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/04/2011 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi Điều 28 Bản quy định như sau:
“Điều 28. Đảm bảo thực hiện việc khảo sát đo đạc, kiểm đếm đất đai, tài sản khi thu hồi đất
Trường hợp người có đất bị thu hồi cố tình không tạo điều kiện cho thực hiện công tác khảo sát đo đạc, kiểm đếm lập phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư thì UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lực lượng vận động, tuyên truyền, thuyết phục và đảm bảo an toàn cho người được giao nhiệm vụ thực hiện công tác khảo sát đo đạc kiểm đếm; trường hợp này cho phép kiểm đếm nhà, công trình xây dựng theo diện tích xây dựng (mét vuông xây dựng) và cấp công trình, biên bản kiểm kê phải có thêm ý kiến xác nhận của Trưởng khu hành chính và đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã”.
2. Sửa đổi Mục b, Khoản 2, Điều 30 Bản quy định như sau:
“b) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng bảng đơn giá vật kiến trúc, cây trồng; đơn giá nhà và công trình xây dựng (tính theo mét vuông trong trường hợp thực hiện theo Điều 28) trên đất làm căn cứ tính bồi thường (Sở Tài chính phải chủ động xây dựng đơn giá các loại cây trồng trên đất để tính bồi thường khi có biến động gửi Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định)”.
3. Sửa đổi Mục a Khoản 3 Điều 30 Bản quy định như sau:
“a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng và ban hành Đơn giá nhà và công trình xây dựng (tính theo mét vuông trong trường hợp thực hiện theo Điều 28); phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh ban hành bảng đơn giá vật kiến trúc để tính bồi thường khi có biến động theo quy định (Sở Xây dựng phải chủ động xây dựng đơn giá vật kiến trúc để tính bồi thường khi có biến động gửi Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định)”.
4. Điều chỉnh đơn giá bồi thường một số vật kiến trúc trong Bảng đơn giá bồi thường về vật kiến trúc kèm theo Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh như sau:
a) Điều chỉnh đơn giá bồi thường một số vật kiến trúc:
I | CÔNG TÁC XÂY DỰNG | ĐVT | ĐƠN GIÁ | ||
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ | LÂM THAO, PHÙ NINH, TX PHÚ THỌ | CÁC HUYỆN CÒN LẠI | |||
A 24 | Phần móng Trát tường | đ/m2 |
72.000 |
63.000 | 51.000 |
F 47 | Sàn, trần, mái lợp ngói Khuôn cửa đơn gỗ N2 | đ/m |
263.000 |
261.000 |
258.000 |
II A 1 | CÔNG TÁC LẮP ĐẶT Điện trong nhà Dây điện đôi - Dây điện trục chính - Dây nhánh dẫn đến các thiết bị điện |
đ/m đ/m |
38.000 16.000 |
38.000 16.000 |
38.000 16.000 |
5 | Bóng điện tròn các loại gắn vào tường hoặc trần (bóng sợi đốt) | đ/bộ | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
b) Điều chỉnh:
- Cụm từ ghi ở Bảng đơn giá bồi thường vật kiến trúc tại trang 1: “Giá năm 2011 (dự tính)” bằng cụm từ: “Đơn giá”.
- Đơn vị tính cho hạng mục nêu tại Điểm 6, Mục B, phần II Bảng đơn giá bồi thường vật kiến trúc (chậu rửa bằng sứ hoặc Inoc 2): “đ/bộ”.
5. Các nội dung khác giữ nguyên theo quy định tại Quyết định số 1467/2011/QĐ-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |