Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 15/08/2011 Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác tỉnh Kon Tum (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 18/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Ngày ban hành: 15-08-2011
- Ngày có hiệu lực: 25-08-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-02-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1258 ngày (3 năm 5 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 03-02-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 15 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN QUẶNG SẮT KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tối thiểu làm cơ sở để tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có bảng phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Đối tượng áp dụng bảng giá này là các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, thu mua tài nguyên khoáng sản quặng sắt trên địa bàn tỉnh Kon Tum có trách nhiệm kê khai tính thuế tài nguyên theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định của nhà nước hiện hành.
Giao Cục thuế thông báo và hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, thu mua tài nguyên khoáng sản quặng sắt trên địa bàn tỉnh trong việc kê khai nộp thuế.
Điều 3. Mức giá quy định tại Điều 1 là mức giá tối thiểu để tính thu thuế tài nguyên theo quy định hiện hành, không có giá trị thanh toán.
Khi giá cả có biến động từ 20% trở lên, giao các ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh kịp thời.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG PHỤ LỤC GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN QUẶNG SẮT
(Kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Loại tài nguyên | ĐVT | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) | Ghi chú |
| Quặng sắt |
|
|
|
1 | Hàm lượng Fe ≥ 55% | đ/tấn | 800.000 |
|
2 | Hàm lượng 35% ≤ Fe < 55% | đ/tấn | 450.000 |
|
3 | Hàm lượng Fe < 35% | đ/tấn | 320.000 |
|