Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 09/08/2011 Sửa đổi quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp kèm theo Quyết định 74/2009/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 19/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Ngày ban hành: 09-08-2011
- Ngày có hiệu lực: 19-08-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-08-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1081 ngày (2 năm 11 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-08-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 09 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 12 CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2009/QĐ-UBND NGÀY 20/11/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 591/TTr-SCT ngày 18/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 12 của Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Việc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu về kỹ thuật an toàn và những quy định của pháp luật hiện hành; các phương tiện vận chuyển chỉ được phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên những tuyến đường được xác định chi tiết trong phụ lục và bản đồ kèm theo”.
Điều 2. Quyết định ngày có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC VỀ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Các phương tiện chỉ được phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên những tuyến đường sau đây:
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | |
I | THỊ XÃ THUẬN AN | TỪ | ĐẾN |
1 | ĐT 743 | Ngã tư Bình Chuẩn | Miễu Ông Cù |
2 | ĐT 743 | Miễu Ông Cù | Ngã tư 550 |
3 | ĐT 743C | Ngã tư 550 | Ngã tư Cầu Ông Bố |
4 | Quốc lộ 13 | Ngã tư Cầu Ông Bố | Cầu Vĩnh Bình |
II | THỊ XÃ DĨ AN |
|
|
1 | ĐT 743C | Ngã ba Tân Đông Hiệp | Ngã tư Bình Thung |
2 | ĐT 743C | Ngã tư Bình Thung | Tân Vạn |
3 | Tân Đông Hiệp - Tân Bình | Ngã 6 An Phú | Ngã 3 Cây Điệp |
4 | Tân Bình - Tân Hạnh | Ngã tư Đông Chiêu | Tân Hạnh |
5 | Đường vào Mỏ đá Núi Nhỏ | ĐT 743C | Quốc lộ 1K |
6 | Quốc lộ 1K | Ranh TpHCM | Ranh Đồng Nai |
III | HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
1 | Toàn bộ đường ĐT 746 (trừ đoạn Ngã 4 Bình Chuẩn đến ấp Tân Long - Tân Hiệp và các đường vào Trung tâm huyện) | ||
2 | ĐT 747 | Ngã 3 Cổng Xanh | Ngã 3 Bình Hóa (Không được vào Trung tâm huyện) |
3 | ĐT 747 | Ngã 3 Bình Hóa | Ngã 3 Tân Ba |
4 | ĐT 747B | Công ty Casumina | Vòng xoay cây xăng Kim Hằng |
5 | ĐT 747B | Vòng xoay cây xăng Kim Hằng | Ngã 3 Khánh vân |
6 | ĐT 747B | Ngã 3 Khánh Vân | Miễu Ông Cù |
7 | ĐH 406 | Ngã 3 Khánh Vân | ĐT 746 |
8 | ĐH 407 | ĐT 746 (Ấp Tân Hiệp) | ĐT 742 (Phú Chánh) |
9 | ĐH 409 | ĐT 747B (KCN Nam Tân Uyên) | ĐT 742 (Vĩnh Tân) |
10 | ĐH 410 | ĐT 747 (Bình Cơ) | ĐT 742 (Vĩnh Tân) |
11 | ĐH 411 | Ngã 3 Huyện Đội | Ngã 3 Tân Thành |
12 | ĐH 412 | ĐH 411 | ĐT 747 |
13 | ĐH 413 | ĐT 746 (Cầu Rạch Rớ) | Sở Chuối |
14 | ĐH 413 | Sở Chuối | Ngã 3 Lạc An |
15 | ĐH 414 | ĐH 411 (Gần KCN Đất Cuốc) | Cụm Mỏ đá Thường Tân |
16 | ĐH 415 | Ngã 3 Đập Đá Bàn | ĐT 746 (Tân Định) |
17 | ĐH 416 | Ngã 3 Tân Định | Trủng Cày Sông Bé (Phú Giáo) |
IV | HUYỆN PHÚ GIÁO |
|
|
1 | ĐT 742 | Ngã 3 Cổng Xanh | Ranh giáp Bình Phước |
2 | ĐT 750 | ĐT 742 | Ngã 3 Trừ Văn Thố |
V | HUYỆN BẾN CÁT |
|
|
1 | ĐH 612 | Ngã 3 Bố Lá | Bia Bàu Bàng |
2 | ĐT 750 | Ngã 3 Trừ Văn Thố | ĐT 750 |
3 | ĐT 750 | ĐT 750 | Ranh xã Long Hòa |
4 | ĐT 749 | Cầu Quan | Ranh xã Long Nguyên - Long Tân |
5 | Quốc lộ 13 | Ngã 3 Mỹ Phước | Ranh Bình Phước |
VI | HUYỆN DẦU TIẾNG |
|
|
1 | ĐT 749 | Ranh Long Nguyên - Long Tân | Ngã 4 Long Hòa |
2 | ĐT 749 | Ngã 4 Long Hòa | ĐT 749B (Minh Thạnh) |
3 | Toàn bộ đường ĐT 749B | ||
4 | ĐT 750 | Ngã 4 Long Hòa | ĐT 744 (Vòng xoay Dầu Tiếng) |
5 | ĐT 744 | Vòng xoay Dầu Tiếng | ĐT 749B |
VII | Đường Mỹ Phước - Tân Vạn (khi tuyến đường này hoàn thành và đưa vào sử dụng) |