cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 09/08/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Điều chỉnh Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 29/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 09-08-2011
  • Ngày có hiệu lực: 19-08-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 133 ngày ( 4 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-12-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-12-2011, Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 09/08/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Điều chỉnh Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 29/2011/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2010/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ Tài nguyên và Môi trường - Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 93/TT-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 245/TTr- TNMT-QLĐĐ ngày 22 tháng 6 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Phụ lục I-Giá đất ở thành phố Huế năm 2011 và Phụ lục XI-Quy định việc phân vùng đất, khu vực đất, vị trí đất tại các huyện và thị xã trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND (theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, Thị xã, Thành phố; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định s 29/2011/-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2011 UBND tỉnh Tha Thiên Huế)

Bổ sung điểm thứ tự 15 (xã Phong Hải, huyện Phong Điền) và điều chỉnh thay thế các điểm thứ tự 1, 2, 8, 9, 14, 15 các xã thuộc huyện Phú Vang của Phụ lục XI-Quy định việc phân vùng đất, khu vực đất, vị trí đất tại các huyện và thị xã

II. Huyện Phong Điền

TT

ĐỊA BÀN (xã)

PHÂN VÙNG

PHẦN KHU VỰC

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

15

Phong Hải

Toàn bộ

 

 

Từ Đồn biên phòng 216 đến phía Bắc trung tâm chợ 100m; Đường Điền Hải ra đến biển.

Từ chợ 100m lên đến nhà Ông Trương Ý; Đồn 216 đến giáp thôn Hải Đông.

Từ nhà Ông Trương Ý đến giáp ranh xã Điền Hòa; và Thôn Hải Đông đến giáp ranh giới xã Quảng Ngạn và các khu vực còn lại.

V. Huyện Phú Vang

TT

ĐỊA BÀN (xã)

PHÂN VÙNG

PHẦN KHU VỰC

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

Phú Mỹ

Toàn bộ

 

 

Tỉnh lộ 10A: Đoạn từ giáp Trường THCS Phú Mỹ đến giáp xã Phú Xuân.

- Tuyến Liên xã Phú Mỹ - Phú An: Đoạn giáp Tỉnh lộ 10A đến giáp xã Phú An.

- Tuyến Liên xã Phú Thượng - Phú Mỹ - Phú Hồ: Đoạn từ giáp xã Phú Thượng đến giáp xã Phú Hồ.

- Tuyến chính thôn Mong An.

- Các tuyến ngang nối Tỉnh lộ 10A đến Tuyến Liên xã Thượng - Mỹ - Hồ.

Các cụm dân cư còn lại.

2

Vĩnh An

Toàn bộ

 

 

- Tuyến Bêtông trước Trụ sở UBND xã: Đoạn từ Quốc lộ 49B đến Bãi tắm xã.

- Tuyến chính thôn An Bằng: Đoạn từ Ngã 3 nhà Ông Lê Thế đến Cổng Định Hải

- Các tuyến bao quanh Chợ An Bằng.

- Tuyến Bêtông vào Khu quy hoạch dân cư Cụm I Hà Úc.

- Tuyến Bêtông nối Quốc lộ 49B đến Khu nuôi Tôm Công nghiệp xã.

- Tuyến từ ngã 4 Hà Úc đến Bến đò.

- Tuyến Bêtông chính thôn An Bằng: Đoạn từ Ngã 3 Nhà Ông Lê Thế đến giáp xã Vinh Thanh; Đoạn từ Cổng Định Hải đến hết đường Bêtông An Mỹ.

Các cụm dân cư còn lại.

8

Phú Diên

Toàn bộ

 

 

Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B: Đoạn từ Quốc lộ 49B đến hết đường vào Chợ Cầu; Đoạn từ Quốc lộ 49B đến Khu định cư Thanh Mỹ.

- Tuyến chính khu dân cư thôn Kế Sung.

- Các Tuyến rẽ nhánh từ Quốc lộ 49B: Đoạn từ Quốc lộ 49B đến Trường Mẫu giáo Kế Sung Thượng; Đoạn từ Quốc lộ 49B đến Xưởng khai thác Titan; Đoạn từ Quốc lộ 49B đến tuyến đường chính thôn Kế Sung; Đoạn từ Quốc lộ 49B đến nhà Ông Trương Công Khai (Mỹ Chánh); Đoạn từ Quốc lộ 49B đến Tháp Chăm.

- Tuyến Bêtông Liên thôn Mỹ Khánh - Phương Diên - Diên Lộc.

Các cụm dân cư còn lại.

9

Vinh Thanh

Toàn bộ

 

 

- Tỉnh lộ 18: Đoạn từ Cầu Trường Hà đến Quốc lộ 49B.

- Tuyến Bêtông ra biển: Đoạn từ Quốc lộ 49B (cạnh UBND xã) đến nhà Ông Nguyễn Màn.

- Tuyến ra Khu Du lịch Sinh thái: Đoạn từ Quốc lộ 49B đến Bãi tắm Vinh Thanh.

- Các tuyến rẽ nhánh từ Quốc lộ 49B đến Chợ Vinh Thanh.

- Tuyến ra Khu Du lịch Sinh thái: Đoạn từ Bãi tắm Vinh Thanh đến hết đường.

- Các tuyến rẽ nhánh khác từ Quốc lộ 49B đến Tuyến Bêtông DA Bãi ngang.

- Các tuyến rẽ nhánh khác từ Quốc lộ 49B đến Phá Tam Giang.

- Tuyến Bêtông ra biển: Đoạn từ Nhà Ông Nguyễn Màn đến Tuyến Bêtông DA Bãi ngang.

- Tuyến Bêtông DA Bãi ngang (Liên thôn).

Các cụm dân cư còn lại.

14

Phú Hải

Toàn bộ

 

 

Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B: Đoạn từ Quốc lộ 49B (Kiệt 1) đến hết Trường Mầm non Cự Lại Bắc; Đoạn từ Quốc lộ 49B (Kiệt 5) đến hết nhà Ông Phan Văn Dần (Cự Lại Trung); Đoạn từ Quốc lộ 49B (Kiệt 6) đến hết nhà Ông Nguyễn Đức Thuận (Cự Lại Trung); Đoạn từ Quốc lộ 49B (Kiệt 7) đến hết nhà Ông Trần Văn Tịch (Cự Lại Trung); Đoạn từ Quốc lộ 49B (Kiệt 10 - Bưu cục Phú Hải) đến hết Trường Mầm non Cự Lại Đông (Cơ sở cũ); Đoạn từ Quốc lộ 49B (Kiệt 12) đến hết nhà Ông Trần Quang Thái (Cự Lại Đông); Đoạn từ Quốc lộ 49B (Kiệt 14) đến hết Nhà Bà Trương Thị Màu (Cự Lại Nam).

- Tuyến Bêtông chính của xã.

- Các tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B: Đoạn từ Quốc lộ 49B đến Tuyến Bêtông chính của xã.

Các cụm dân cư còn lại.

15

Vinh Xuân

Toàn bộ

 

 

Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B: Đoạn từ Quốc lộ 49B đến hết Chợ Cột Dừa.

- Các Tuyến rẽ nhánh Quốc lộ 49B: Đoạn từ Quốc lộ 49B đến các thôn;

- Tuyến Bêtông liên thôn của xã.

Các cụm dân cư còn lại.

(Ghi chú: Số thứ tự theo Phụ lục I và Phụ lục XI - Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH