cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 03/08/2011 Về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 08/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Ngày ban hành: 03-08-2011
  • Ngày có hiệu lực: 13-08-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-03-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1678 ngày (4 năm 7 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-03-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-03-2016, Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 03/08/2011 Về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 07/03/2016 Quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 08/2011/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 03 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Xét Tờ trình số 85/TTr-SXD ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc đề nghị ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Khiêu

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Trà Vinh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

Sử dụng Bảng giá nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới trong các trường hợp sau:

1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

2. Xác định giá sàn để bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.

3. Xác định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có nhà và vật kiến trúc để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

4. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.

5. Định giá trị tài sản cố định.

6. Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Nhà trong phạm vi quy định này bao gồm: Nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà bán kiên cố, nhà tạm, nhà bao che các trại ươm giống.

2. Nhà ở liên kế:

a) Nhà ở liên kế: Là loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.

b) Nhà phố liên kế (nhà phố): Là loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục đường phố, khu vực thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà phố liên kế ngoài chức năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ v.v.

c) Nhà liên kế có sân vườn: Là loại nhà liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.

3. Nhà ở độc lập: Loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn…), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe…). Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng trung bình.

4. Nhà biệt thự tại đô thị (nông thôn): Là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá ba tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất ba mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vược quá 50% diện tích khuôn viên đất, được xác định là khu chức năng trong quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Điều 3. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định

1. Đơn vị áp dụng.

a) Đối với nhà: Đơn vị áp dụng là diện tích sàn (m2 sàn) của ngôi nhà.
Việc cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm khác với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.

b) Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).

2. Phương pháp xác định.

a) Đối với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong ngôi nhà. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.

b) Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 4 Quy định này.

c) Bảng giá chuẩn tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng chưa bao gồm hệ thống cấp nước và cấp điện trong nhà.

Chương II

BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI

Điều 4. Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới.

A. Bảng giá chuẩn nhà ở

TT

Loại nhà

ĐVT

Đơn giá

I

Nhà ở dạng độc lập, nhà tạm

1

Nhà tre lá, nền đất

Đồng/m2

291.750

2

Khung cột gỗ tạp, nền đất, vách lá, mái lá

Đồng/m2

304.750

3

Khung cột gỗ tạp, nền gạch tàu, vách lá, mái lá

Đồng/m2

545.400

4

Khung cột gỗ tạp, nền xi măng có BT lót, vách lá, mái lá

Đồng/m2

583.800

II

Nhà ở dạng độc lập, khung cột gỗ xây dựng

1

Nền đất, vách lá, mái lá

Đồng/m2

483.750

2

Nền láng vữa xi măng có BT lót, vách lá, mái lá

Đồng/m2

762.800

3

Nền lát gạch tàu, vách lá, mái lá

Đồng/m2

724.400

4

Nền đất, vách lá, mái tole

Đồng/m2

560.000

5

Nền láng vữa xi măng có BT lót, vách lá, mái tole

Đồng/m2

838.650

6

Nền lát gạch tàu, vách lá, mái tole

Đồng/m2

800.650

III

Nhà bán kiên cố

1

Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền đất, không trần

Đồng/m2

549.500

2

Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần

Đồng/m2

790.150

3

Cột gạch+gỗ xây dựng, vách lá+tole+cột BTCT đúc sẵn, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, không trần, nền lót gạch tàu

Đồng/m2

810.150

4

Cột BTCT đúc sẵn, cột gạch, không móng, vách tole+ván, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần

Đồng/m2

857.900

5

Có một phần móng cột BTCT, cột gỗ, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng ximăng, không trần

Đồng/m2

965.450

6

Có một phần móng cột BTCT, cột gỗ, vách tole, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền lát gạch men, không trần

Đồng/m2

1.225.400

7

Có một phần móng cột BTCT, cột BTCT đúc sẳn, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng xi măng, không trần

Đồng/m2

918.450

IV

Nhà ở dạng liên kế, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

1.748.400

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m2

1.432.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

1.966.900

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.650.500

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m2

1.245.050

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.463.550

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần.

Đồng/m2

1.206.650

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.425.150

V

Nhà ở dạng độc lập, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

1.807.400

2

Nền gạch men, mái tole, không trần.

Đồng/m2

1.491.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

2.025.900

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần.

Đồng/m2

1.709.500

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m2

1.304.050

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.522.550

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m2

1.265.650

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.484.150

VI

Nhà ở dạng độc lập, cột BTCT, không móng (chôn chân), trệt, xây tường, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

1.761.200

2

Nền gạch men, mái tole, không trần.

Đồng/m2

1.444.800

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

1.978.900

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.662.500

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

1.574.250

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m2

1.257.850

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa.

Đồng/m2

1.791.950

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.475.550

9

Nền gạch tàu, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

1.535.850

10

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m2

1.219.450

11

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.437.150

VII

Nhà ở dạng liên kế: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

1.865.100

2

Nền gạch men, mái tole, không trần.

Đồng/m2

1.548.700

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

2.082.800

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần.

Đồng/m2

1.766.400

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m2

1.361.750

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.579.450

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m2

1.323.350

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.541.050

VIII

Nhà ở dạng độc lập: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

2.041.400

2

Nền gạch men, mái tole, không trần.

Đồng/m2

1.725.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

2.259.100

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần.

Đồng/m2

1.942.700

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m2

1.504.050

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.721.750

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m2

1.499.650

8

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m2

1.717.350

IX

Nhà ở dạng liên kế: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.201.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m2

2.884.600

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.418.700

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần.

Đồng/m2

3.102.300

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.014.100

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m2

2.697.700

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.231.800

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m2

2.915.400

9

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m2

2.659.300

10

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m2

2.877.000

X

Nhà ở dạng độc lập: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.458.400

2

Nền gạch men, mái tole, không trần.

Đồng/m2

3.142.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.676.100

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m2

3.359.700

5

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.271.450

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m2

2.955.050

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.489.150

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần

Đồng/m2

3.172.750

9

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Đồng/m2

2.916.650

10

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Đồng/m2

3.134.350

XI

Nhà ở dạng liên kế: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m2

3.391.800

2

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m2

3.609.500

3

Nền gạch men, mái bằng BTCT

Đồng/m2

3.542.250

4

Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói

Đồng/m2

3.818.600

5

Nền gạch bông, mái tole, không trần.

Đồng/m2

3.363.500

XII

Nhà ở dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính

1

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m2

3.255.050

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m2

3.442.000

3

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m2

3.659.700

4

Nền gạch men, mái bằng BTCT

Đồng/m2

3.592.450

5

Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói

Đồng/m2

3.868.800

XIII

Nhà ở dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m2

3.135.000

2

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần

Đồng/m2

2.948.050

3

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m2

3.352.700

4

Nền gạch bông, mái tole, không trần

Đồng/m2

3.106.700

XIV

Nhà ở dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT (trệt+lững), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m2

3.269.900

2

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m2

3.487.600

3

Nền gạch men, mái bằng BTCT

Đồng/m2

3.420.350

4

Nền gạch men, mái bằng BTCT, dán ngói

Đồng/m2

3.696.700

XV

Nhà biệt thự: móng, khung cột dầm BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole giả ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

4.669.000

2

Nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần

Đồng/m2

4.352.600

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

4.886.700

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m2

4.570.300

5

Nền gạch men, mái bằng BTCT dán ngói

Đồng/m2

4.779.400

6

Nền gạch men, mái bằng BTCT

Đồng/m2

4.503.050

XVI

Nhà biệt thự: móng, khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần

Đồng/m2

4.646.700

2

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m2

4.864.400

3

Nền gạch men, mái bằng BTCT

Đồng/m2

4.797.150

4

Nền gạch men, mái bằng BTCT dán ngói

Đồng/m2

5.073.500

XVII

Nhà biệt thự: móng cột xây gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính

1

Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.062.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần

Đồng/m2

2.745.600

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.279.700

4

Nền gạch men, mái ngói, không trần

Đồng/m2

2.963.300

5

Nền gạch bông, mái tole, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.033.700

6

Nền gạch bông, mái ngói, có trần tấm nhựa

Đồng/m2

3.251.400

B. Bảng giá chuẩn nhà vệ sinh:

TT

Loại nhà

ĐVT

Đơn giá

1

Nhà tre lá nền đất (có xí xỏm, không có hầm tự hoại)

Đồng/m2

293.400

2

Nhà tre lá nền láng ximăng có BT lót (có xí xỏm, không có hầm tự hoại)

Đồng/m2

572.450

3

Nhà tre lá nền lát gạch tàu (có xí xỏm, không có hầm tự hoại)

Đồng/m2

534.050

4

Móng khung BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, mái tole, không trần (có hầm tự hoại).

Đồng/m2

4.460.000

5

Móng khung BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa (có hầm tự hoại)

Đồng/m2

4.776.400

6

Móng cột gạch, tường xây gạch, mái tole, nền láng xi măng có BT lót (có hầm tự hoại)

Đồng/m2

3.289.000

7

Móng cột gạch, tường xây gạch, mái tole, nền gạch men (có hầm tự hoại)

Đồng/m2

3.475.950

8

Hầm tự hoại

Đồng/m3

1.722.000

C. Bảng giá chuẩn nhà kho, xưởng sản xuất:

Nhà 01 tầng, móng BTCT; tường xây gạch; quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm IV); mái lợp tole.

TT

Loại công trình

ĐVT

Đơn giá

I

Loại 1: Nhà 1 tầng khẩu độ ≤12m, cao ≤6m, không có cầu trục

1

Cột BTCT, kèo thép, nền gạch men

Đồng/m2

2.346.700

2

Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT

Đồng/m2

2.549.000

3

Cột kèo BTCT, nền gạch men

Đồng/m2

2.432.100

4

Cột kèo BTCT, nền BTCT

Đồng/m2

2.634.400

5

Cột kèo thép, nền gạch men

Đồng/m2

2.096.900

6

Cột kèo thép, nền BTCT

Đồng/m2

2.299.200

7

Cột thép, kèo gỗ nhóm IV, nền gạch men

Đồng/m2

2.168.300

8

Cột thép, kèo gỗ nhóm IV, nền BTCT

Đồng/m2

2.370.600

II

Loại 2: Nhà 1 tầng khẩu độ 12m < L ≤ 18m, cao ≤9m, không có cầu trục

1

Cột BTCT, kèo thép, nền gạch men

Đồng/m2

3.111.700

2

Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT

Đồng/m2

3.314.000

3

Cột kèo thép, nền gạch men

Đồng/m2

2.787.000

4

Cột kèo thép, nền BTCT

Đồng/m2

2.989.300

III

Các nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng vách tole thì giảm 10% đơn giá

D. Bảng giá chuẩn vật kiến trúc (công trình khác)

TT

Loại công trình

ĐVT

Đơn giá

I

Hàng rào:

1

Kẽm gai carô 150x150, trụ bê tông cốt thép đúc sẳn

m2

140.000

2

Kẽm gai carô 150x150, trụ đá

m2

124.000

3

Lưới B40, trụ BTCT đúc sẳn

m2

152.000

4

Lưới B40 trụ đá

m2

136.000

5

Móng, cột, dầm BTCT; tường xây gạch, quét vôi

m2

606.000

6

Xây tường, quét vôi, cột BT đúc sẳn

m2

321.000

7

Hàng rào song sắt: có móng cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng song sắt, quét vôi

m2

932.000

8

Hàng rào khung lưới B40: có móng, cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng khung lưới B40 (khung bằng thép hình), quét vôi

m2

716.000

9

Song sắt hàng rào

m2

530.000

10

Kẽm gai carô 150x150, trụ tre hoặc gỗ tạp

m2

94.500

11

Lưới B40 trụ tre hoặc gỗ tạp

m2

121.000

II

Các công trình khác:

1

Đài nước bằng thép hình có 4 móng BTCT, cao ≤ 3,6m, sức chịu tải ≤ 3m3 (không có bồn nước)

Cái

11.767.000

2

Đài nước bằng bê tông cốt thép (thể tích < 100 m3 cao trên 10m)

m3

23.300.000

3

Đài nước bằng bê tông cốt thép (thể tích > 100 m3 cao trên 10m)

m3

29.450.000

4

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50 m3), có cừ

m3

1.226.000

5

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50 m3), không cừ

m3

597.700

6

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100 m3), có cừ

m3

1.152.000

7

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100 m3), không cừ

m3

572.600

8

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), có cừ

m3

1.100.300

9

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), không cừ

m3

520.700

10

Hồ nước xây gạch ống (thể tích < 50 m3), có cừ

m3

1.164.000

11

Hồ nước xây gạch ống (thể tích < 50 m3), không cừ

m3

535.200

12

Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3), có cừ

m3

1.049.000

13

Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3), không cừ

m3

514.000

14

Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), có cừ

m3

1.030.000

15

Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3), không cừ

m3

326.000

16

Hồ nước bằng bê tông cốt thép. Có cừ

m3

2.404.000

17

Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích từ 50 đến <100 m3)

m3

2.573.800

18

Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích từ 100 đến ≤ 300 m3)

m3

2.541.900

19

Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích từ 300 đến ≤ 500 m3)

m3

2.512.800

20

Sân có láng đá mài có bê tông lót

m2

363.400

21

Sân bê tông nhựa nóng có kết cấu nền

m2

539.200

22

Sân tưới nhựa có kết cấu nền

m2

245.000

23

Lan can (khung sắt hoặc khung sắt xây lửng)

m2

517.200

24

Lan can (Inox hoặc Inox xây tường lửng)

m2

1.224.600

25

Sàn gỗ (gỗ XD)

m2

865.150

26

Sàn gỗ (gỗ tạp)

m2

467.000

27

Mái hiên tole có kết cấu đở bằng gỗ xây dựng hoặc thép

m2

254.800

28

Mái tole, vách tole có kết cấu đỡ bằng tre gỗ tạp

m2

183.500

29

Vách lá có kết cấu đỡ bằng tre, gỗ tạp

m2

110.500

30

Mái lá có kết cấu đỡ bằng tre, gỗ tạp

m2

107.250

31

Mái lá có kết cấu đỡ bằng gỗ XD

m2

191.600

32

Vách ván gỗ xây dựng

m2

233.000

33

Vách tole có đố bằng gỗ xây dựng (thép hộp)

m2

213.000

34

Mộ đất

m2

1.560.000

35

Mộ đá (xây gạch, trát vữa, quét vôi)

cái

4.550.000

36

Giếng nước bơm tay không nền

cái

3.850.000

37

Giếng nước bơm tay có nền

cái

5.404.000

38

Đồng hồ điện (điện kế chính)

cái

300.000

39

Đồng hồ điện phụ (điện kế phụ hơi)

cái

160.000

40

Đồng hồ nước

cái

350.000

41

Cống bọng cấp, thoát nước bằng BTCT

m3

4.426.000

42

Chuồng trại, nhà tạm (chòi) và các công trình bao che khác có kết cấu tre lá, gỗ tạp, nền đất

m2

233.400

E. Bảng giá chuẩn công tác xây lắp:

TT

Loại công trình

ĐVT

Đơn giá

1

Đóng cừ tràm L=5m (25 cây/m2 + cả công đào đất)

m2

1.595.000

2

Đóng cừ tràm L=3m (25 cây/m2 + cả công đào đất)

m2

984.000

3

Đóng cừ tràm L= 4m (25 cây/m2 + cả công đào đất)

m2

1.329.000

4

Cát tôn nền

m3

143.600

5

BT gạch vỡ Mác 75

m3

583.100

6

BT đá 40x60 Mác 100

m3

902.000

7

BT móng đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

1.872.000

8

BT nền đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

1.209.200

9

BT cột đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép)

m3

4.047.000

10

BTCT móng đá 10x20 Mác 200

m3

5.766.200

11

BTCT cột đá 10x20 Mác 200

m3

7.082.600

12

BTCT sàn đá 10x20 Mác 200

m3

6.146.400

13

BTCT dầm đá 10x20 Mác 200

m3

7.830.000

14

BTCT tấm đan 10x20 Mác 200

m3

5.146.800

15

Xây móng, bó nền, gạch thẻ

m3

1.494.950

16

Xây gạch thẻ D=100, không tô

m2

165.700

17

Xây gạch thẻ D=100, tô 1 mặt

m2

208.700

18

Xây gạch thẻ D=100, tô 2 mặt

m2

251.700

19

Xây gạch thẻ D=200, không tô

m2

301.000

20

Xây gạch thẻ D=200, tô 1 mặt

m2

344.000

21

Xây gạch thẻ D=200, tô 2 mặt

m2

387.000

22

Xây cột (trụ) gạch thẻ

m3

1.715.400

23

Xây gạch ống D=100, không tô

m2

134.200

24

Xây gạch ống D=100, tô 1 mặt

m2

177.200

25

Xây gạch ống D=100, tô 2 mặt

m2

220.200

26

Xây gạch ống D=200, không tô

m2

256.400

27

Xây gạch ống D=200, tô 1 mặt

m2

299.400

28

Xây gạch ống D=200, tô 2 mặt

m2

342.400

29

Xây tường đá hộc

m3

1.106.900

30

Trát tường vữa XM

m2

43.000

31

Trát trần, tường BT vữa XM

m2

73.000

32

Trát dầm vữa XM

m2

54.600

33

Trát cột vữa XM

m2

75.500

34

Tô đá mài

m2

273.200

35

Tô đá rửa

m2

199.600

36

Láng nền, Sênô, ô văng, vữa XM

m2

35.250

37

Láng nền vữa XM có BT lót (không xây bó nền)

m2

125.450

38

Láng nền vữa XM có BT lót (có xây bó nền)

m2

279.050

39

Nền gạch tàu 300x300 (không xây bó nền)

m2

87.050

40

Nền gạch tàu 300x300 (có xây bó nền)

m2

240.650

41

Lát gạch vỉa hè (không có BT lót)

m2

142.000

42

Lát gạch vỉa hè (có BT lót)

m2

295.600

43

Nền lát gạch bông (không có BT lót)

m2

193.900

44

Nền lát gạch bông (có BT lót)

m2

284.100

45

Nền gạch bông có BT lót (có xây bó nền)

m2

437.700

46

Nền gạch men có BT lót (không xây bó nền)

m2

312.400

47

Nền gạch men có BT lót (có xây bó nền)

m2

466.000

48

Nền gạch Thạch Anh bóng kiếng, gạch đá (không xây bó nền) có BT lót

m2

409.200

49

Nền gạch Thạch Anh bóng kiếng, gạch đá (có xây bó nền) có BT lót

m2

562.800

50

Nền đá granit (thiên nhiên) có BT lót (không xây bó nền)

m2

1.092.200

51

Nền đá granit (thiên nhiên) có BT lót (có xây bó nền)

m2

1.245.800

52

Ốp gạch men

m2

292.100

53

Ốp đá Granit (tự nhiên)

m2

1.333.000

54

Trần tấm nhựa cách nhiệt (có khung các loại)

m2

316.400

55

Trần ván ép thường có khung và sơn

m2

235.700

56

Trần thạch cao có khung và sơn “B”

m2

373.900

57

Trần tấm Luxalon

m2

805.200

58

Mái ngói 22v/m2

m2

472.500

59

Mái BTCT có láng vữa

m2

405.250

60

Mái BTCT dán ngói

m2

681.600

61

Mái tole có kết cấu đỡ bằng thép hoặc gỗ xây dựng

m2

254.800

62

Sản xuất lắp dựng khung kính nhôm

m2

1.004.500

63

Cửa đi khung nhôm kính (có khung bảo vệ)

m2

1.020.000

64

Cửa sổ khung nhôm kính (có khung bảo vệ)

m2

939.000

65

Cửa đi khung sắt kính (có khung bảo vệ)

m2

914.000

66

Cửa sổ khung sắt kính (có khung bảo vệ)

m2

895.000

67

Cửa đi gỗ (gỗ nhóm III)

m2

975.600

68

Cửa sổ gỗ (gỗ nhóm III)

m2

923.400

69

Quét vôi (3 nước)

m2

7.500

70

Sơn (B) có lớp bả đúng kỹ thuật

m2

74.800

71

Sơn dầu, sơn B, không bả đúng kỹ thuật

m2

37.000

72

Cửa sắt kéo (có lá)

m2

621.200

73

Cửa cổng sắt bọc tole

m2

667.000

Điều 5. Các trường hợp cụ thể khác   

1. Nhà không trát tường được tính bằng 80% giá trị cùng loại nhà xây dựng hoàn thiện.

2. Nhà không xây tường ngăn các phòng riêng biệt thì tính như sau:

a) Đối với nhà trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 11%.

b) Đối với nhà có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 7%.

c) Đối với nhà có kiến trúc tương tự Biệt thự trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 6,5%.

d) Đối với nhà có kiến trúc tương tự biệt thự có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này giảm đi (trừ ra) 5%.

3. Nhà có đặc điểm sau đây giá trị được cộng thêm giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này:

a) Có cửa nhôm kính, cộng thêm 75.000 đồng/m2.

b) Có cửa gỗ (nhóm III), cộng thêm 45.000 đồng/m2.

4. Nhà lầu hoặc nhà (trệt + lững) tại Điều 4, Quy định này, có đóng trần tùy theo loại trần thực tế được xác định diện tích, giá trị loại trần nêu tại Điều 4, Quy định này, để cộng thêm giá trị của ngôi nhà. Không được cộng thêm giá trị trần (đồng/m2) vào giá trị nhà lầu hoặc (trệt + lửng), tại Điều 4, Quy định này để áp giá.

5. Nhà có tường sơn nước, sơn “B”, thì tính như sau:

a) Đối với nhà độc lập trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 10%.

b) Đối với nhà liên kế trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 5%.

c) Đối với nhà độc lập có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 7%.

d) Đối với nhà liên kế có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 4%.

đ) Đối với nhà biệt thự trệt thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 6%.

e) Đối với nhà biệt thự có lầu thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 4%.

g) Đối với nhà kho, xưởng sản xuất thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 3%.

6. Hệ thống điện và cấp thoát nước trong nhà được tính như sau:

a) Đối với nhà có hệ thống điện hoàn chỉnh (âm tường hoặc đi nổi) thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện sơn nước, sơn “B” phù hợp thực tế của ngôi nhà cộng thêm 3%.

b) Đối với nhà có hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh (âm tường hoặc đi nổi) thì tính bằng giá trị cùng loại nhà nêu tại Điều 4, Quy định này, sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị, đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện sơn nước, sơn “B” phù hợp với thực tế của ngôi nhà, cộng thêm 1,6%.

7. Nhà có kết cấu cột, giằng bằng thép hộp (tole ống cuốn hay còn gọi là khung tiền chế) thì tùy theo các kết cấu khác như vách, tấm lợp mái, nền, … áp dụng đơn giá như nhà có kết cấu cột gỗ xây dựng nêu tại Điều 4, Quy định này.

8. Nhà tình thương, nhà tình nghĩa: được tính theo giá quy định do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm áp dụng (ngoại trừ giá trị đầu tư thêm bằng vốn cá nhân của chủ hộ).

9. Cây xăng:

a) Đối với cửa hàng giao dịch, mái đón, sân, đường dẫn, …thì tùy theo các kết cấu khác như vách, tấm lợp mái, nền, …áp dụng đơn giá tương ứng tại Điều 4, Quy định này.

b) Đối với bồn chứa, bể chứa, đường ống kỹ thuật, trụ bơm, …áp dụng đơn giá chuyên ngành đặc thù tại thời điểm.

10. Ngoài ra: nếu thực tế kết cấu nhà và vật kiến trúc có khác nhưng cơ bản các kết cấu chính vẫn thuộc trong khung giá Quy định này thì được phép cộng trừ đơn giá đơn vị từng công tác xây lắp theo kết cấu phù hợp vào khung giá để xử lý cho từng trường hợp cụ thể.

11. Đối với những công trình, vật kiến trúc không có trong Quy định này thì được Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng lập dự toán theo đơn giá vật liệu, nhân công tại thời điểm hiện hành, trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham khảo chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá cho phù hợp.

Điều 7. Xử lý hồ sơ

Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực.

Đối với hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định 02/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này./.