Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 28/07/2011 Về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 24/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 28-07-2011
- Ngày có hiệu lực: 07-08-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-07-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 351 ngày (0 năm 11 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-07-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2011/QĐ-UBND | Long An, ngày 28 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 01/3/2010 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND;
Theo nội dung công văn số 684/STP-XDKTVB ngày 20/7/2011 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1268/TTr-SXD ngày 22/7/2011 về việc ban hành đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An để áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình; Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 về việc ban hành hệ số trượt giá đối với bảng đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình ban hành kèm theo Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007; Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 về việc ban hành hệ số trượt giá đối với bảng đơn giá xây dựng mới nhà cửa, công trình ban hành kèm theo Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh và Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 của UBND tỉnh Long An.
Các phương án giá nhà ở, công trình xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND tỉnh Long An)
A. NHÀ Ở:
I. NHÀ KIÊN CỐ:
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Nhà ở 1 tầng |
|
|
a | Nhà liên kế: |
|
|
| - Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột xây gạch, tường bao che xây gạch (hoặc vách bao che bằng tole thiếc, tấm Fibro ximăng), nền lát gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, gác lên tường thu hồi, có đóng trần bằng ván ép. |
|
|
* Mái ngói | đ/m2 XD | 1.920.000 | |
* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc) | đ/m2 XD | 1.770.000 | |
| - Kết cấu: Móng, cột, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch, nền lát gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép) |
|
|
* Mái ngói | đ/m2 XD | 2.260.000 | |
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) | đ/m2 XD | 2.109.000 | |
* Mái bê tông cốt thép | đ/m2 XD | 2.590.000 | |
b | Nhà riêng lẻ |
|
|
| - Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông), cột gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép gác lên tường thu hồi, có đóng trần bằng ván ép |
|
|
* Mái Fibro ximăng (hoặc tole thiếc) | đ/m2 XD | 1.950.000 | |
- Kết cấu: Móng, cột, đà bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
| |
* Mái ngói | đ/m2 XD | 2.986.000 | |
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) | đ/m2 XD | 2.796.000 | |
* Mái bê tông cốt thép | đ/m2 XD | 3.312.000 | |
2 | Nhà ở 2 tầng |
|
|
a | Nhà liên kế: |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói | đ/m2 XD | 2.690.000 | |
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) | đ/m2 XD | 2.500.000 | |
* Mái bê tông cốt thép | đ/m2 XD | 3.062.000 | |
b | Nhà riêng lẻ |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói | đ/m2 XD | 3.269.000 | |
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) | đ/m2 XD | 3.069.000 | |
* Mái bê tông cốt thép | đ/m2 XD | 3.304.000 | |
3 | Nhà ở 3 tầng |
|
|
a | Nhà liên kế: |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói | đ/m2 XD | 2.870.000 | |
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) | đ/m2 XD | 2.680.000 | |
* Mái bê tông cốt thép | đ/m2 XD | 3.102.000 | |
b | Nhà riêng lẻ: |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói | đ/m2 XD | 3.278.000 | |
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) | đ/m2 XD | 3.088.000 | |
* Mái bê tông cốt thép | đ/m2 XD | 3.370.000 | |
4 | Nhà ở 4 tầng: |
|
|
a | Nhà liên kế: |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói | đ/m2 XD | 3.310.000 | |
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) | đ/m2 XD | 3.140.000 | |
* Mái bê tông cốt thép | đ/m2 XD | 3.422.000 | |
B | Nhà riêng lẻ: |
|
|
| - Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn bê tông cốt thép, tường gạch, nền gạch men, đỡ mái gỗ hoặc thép, có đóng trần (trừ mái bê tông cốt thép). |
|
|
* Mái ngói | đ/m2 XD | 3.900.000 | |
* Mái Fibro xi măng (hoặc tole thiếc) | đ/m2 XD | 3.609.000 | |
* Mái bê tông cốt thép | đ/m2 XD | 4.028.000 |
* Áp dụng cụ thể quy định tại mục I: Trường hợp bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thì:
1. Đơn giá xây dựng nhà kiên cố nêu trên là đơn giá có một nhà vệ sinh trong nhà đối với nhà ở 1 tầng hoặc mỗi tầng nhà đối với nhà ở từ 2 tầng đến 4 tầng, nếu có nhiều hơn mức nêu trên thì được xác định cụ thể để tính toán thêm.
2. Diện tích công trình được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
3. Đối với nhóm nhà kiên cố nếu không có nhà vệ sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ % trên đơn giá nhà kiên cố, cụ thể như sau:
STT | Diện tích xây dựng nhà | Tỷ lệ giảm trừ | ||
Nhà ở 1 tầng | Nhà ở từ 2 tầng đến 4 tầng | |||
Tầng 1 | Từ tầng 2 đến tầng 4 | |||
1 | Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng ≤ 100m2 | 7% | 7% | 5% |
2 | Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng > 100 m2 | 4% | 4% | 3% |
II. NHÀ BÁN KIÊN CỐ:
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Cột gỗ xẻ (kê tán), đỡ mái gỗ hoặc thép, vách ván hoặc tole thiếc, mái Fibro xi măng hoặc tole thiếc, nền gạch tàu hoặc láng xi măng |
|
|
| * Gỗ nhóm 3: | đ/m2 XD | 1.225.000 |
* Gỗ nhóm 4: | đ/m2 XD | 1.015.000 | |
2 | Cột gỗ xẻ nhóm 4 (kê tán), đỡ mái gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách ván hoặc tole thiếc, tường lững, mái Fibro ximăng hoặc tole thiếc, nền gạch tàu hoặc láng xi măng | đ/m2 XD | 930.000 |
3 | Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc thép, đỡ mái gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng ván, nền đất | đ/m2 XD | 400.000 |
III. NHÀ TẠM:
STT | KẾT CẤU NHÀ | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất (Cột đường kính ≥ 150 mm) | đ/m2 XD | 310.000 |
2 | Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất (Cột đường kính < 150 mm). | đ/m2 XD | 250.000 |
3 | Đối với các công trình phụ (nhà bếp, chuồng trại…) có cùng kết cấu như 1 và 2: - Chiều cao cột biên của công trình ≤ 2 mét được áp dụng 50% đơn giá quy định tại điểm 1 và 2 nêu trên. - Chiều cao cột biên của công trình > 2 mét được áp dụng 100% đơn giá quy định tại điểm 1 và 2 nêu trên |
|
|
* Áp dụng cụ thể quy định tại phần A:
1. Nhà liên kế là nhà có đà, tường, móng … chung
2. Nhà riêng lẻ là nhà có đà, tường, móng … độc lập.
3. Trường hợp nhà có kết cấu không giống với kết cấu của đơn giá nhà nêu trên được sử dụng phương pháp giảm trừ và bổ sung để xác định lại đơn giá nhà. Đối với mái và nền tính toán loại trừ và bổ sung theo đơn giá tại phần B của bảng đơn giá này; các kết cấu còn lại tính toán loại trừ và bổ sung theo tỷ trọng kết cấu chính của nhà.
4. Đơn giá nêu tại phần A – bảng đơn giá này chưa bao gồm phần san lấp.
5. Thông số về tỷ trọng kết cấu chính của nhà như sau:
STT | Loại nhà | Móng | Khung cột | Tường | Nền sàn | Kết cấu đỡ mái | Mái | Tổng cộng |
1 | Nhà kiên cố |
|
|
|
|
|
|
|
a. | Nhà ở 1 tầng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà bêtông) cột gạch | 10 |
| 15 | 10 | 10 | 15 | 60 |
- Nhà móng cột đà bê tông cốt thép | 10 | 15 | 8 | 19 |
| 13 | 65 | |
b. | Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng | 8 | 15 | 20 | 17 |
| 18 | 78 |
c. | Nhà ở 4 tầng | 8 | 16 | 20 | 16 |
| 16 | 76 |
2 | Nhà bán kiên cố |
| 30 | 16 | 5 | 10 | 15 | 76 |
3 | Nhà tạm |
| 20 | 16 | 5 | 10 | 15 | 66 |
B. VẬT KIẾN TRÚC:
STT | Loại vật kiến trúc | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nền: |
|
|
| - Xi măng có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 68.000 |
- Gạch tàu có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 108.000 | |
- Gạch bông có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 162.000 | |
- Gạch men có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 191.000 | |
- Gạch nước có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 134.000 | |
- Dal xi măng và láng xi măng không có bê tông đá 4x6 | đ/m2 | 54.000 | |
- Gạch tàu không có xi măng đá 4x6 | đ/m2 | 58.000 | |
2 | Hàng rào: |
|
|
a | Trụ cổng: |
|
|
| - Trụ gạch | đ/m3 | 980.000 |
- Trụ bê tông cốt thép + gạch, dưới lót bê tông đá 4x6 | đ/m3 | 1.281.000 | |
- Trụ gạch móng gạch có lót bê tông đá 4x6 | đ/m3 | 1.114.000 | |
- Trụ bê tông cốt thép, móng bê tông cốt thép có xây gạch, lót bê tông đá 4x6 | đ/m3 | 1.373.000 | |
b | Hàng rào: |
|
|
| - Móng, cột gạch, xây tường gạch có để lỗ thoáng, (móng không gia cố cừ tràm) | đ/m2 | 420.000 |
- Móng, cột bê tông cốt thép, xây tường gạch, có khung thép (móng có gia cố cừ tràm) | đ/m2 | 600.000 | |
- Kẻm gai cột bê tông đúc sẵn | đ/m2 | 78.000 | |
- Lưới B40 trụ bê tông đúc sẵn | đ/m2 | 101.000 | |
- Kẻm gai, cột cây tạp | đ/m2 | 56.000 | |
- Lưới B40, cột cây tạp | đ/m2 | 78.000 | |
- Gỗ tạp | đ/m2 | 30.000 | |
c. | Cửa cổng: |
|
|
| - Bằng thép hình + thép tấm | đ/m2 | 520.000 |
- Bằng thép hình + lưới B40 | đ/m2 | 250.000 | |
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn + lưới B40 | đ/m2 | 150.000 | |
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn | đ/m2 | 140.000 | |
3 | Hồ nước: |
|
|
| - Xây gạch, không đóng cừ tràm |
|
|
| + Có nắp bê tông cốt thép + Không nắp bê tông cốt thép | đ/m3 đ/m3 | 689.000 574.000 |
| - Bê tông cốt thép, có đóng cừ tràm |
|
|
| + Có nắp bê tông cốt thép + Không nắp bê tông cốt thép | đ/m3 đ/m3 | 912.000 726.000 |
| - Hồ tròn di chuyển được | đ/m3 | 653.000 |
4. | Giếng nước: |
|
|
| - Giếng đóng (khoan thủ công, ống nhựa PVC phi 60 sâu từ 28 đến 30 mét) | đ/cái | 2.610.000 |
- Giếng khoang phi 49 sâu trên 250m (có giấy phép khoan giếng) | đ/md | 270.000 | |
- Giếng khoan phi 60 sâu trên 250m (có giấy phép khoan giếng) | đ/md | 300.000 | |
5 | Một số loại đơn giá khác: |
|
|
a. | Mái: |
|
|
| - Bằng Fibro ximăng đỡ mái gỗ hoặc thép | đ/m2 | 120.000 |
- Ngói 22 viên/1m2 đỡ mái gỗ hoặc thép | đ/m2 | 190.000 | |
- Bằng tole thiếc đỡ mái gỗ hoặc thép | đ/m2 | 106.000 | |
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái cây trĩ hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 92.000 | |
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái tầm vông hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 86.000 | |
- Bằng tole thiếc đỡ mái cây trĩ hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 89.000 | |
- Bằng tole thiếc đỡ mái tầm vông hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 82.000 | |
- Bằng lá đỡ mái gỗ hoặc thép | đ/m2 | 58.000 | |
- Bằng lá đỡ mái bằng cây trĩ hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 38.000 | |
- Bằng lá đỡ mái bằng cây tầm vông hoặc những loại tương đương | đ/m2 | 30.000 | |
- Nilon + gỗ tạp + thép | đ/m2 | 22.000 | |
- Nilon + gỗ tạp | đ/m2 | 12.000 | |
b. | Trầm: |
|
|
| - Bằng ván ép | đ/m2 | 130.000 |
- Bằng tấm nhựa (la phông nhựa) | đ/m2 | 87.000 | |
- Bằng thạch cao khung sắt sơn tĩnh điện | đ/m2 | 131.000 | |
- Bằng tấm Prima khung sắt sơn tĩnh điện hoặc khung nhôm dày 3,5 ly | đ/m2 | 130.000 | |
- Bằng tấm Prima khung sắt sơn tĩnh điện hoặc khung nhôm dày 4,5 ly |
| 145.000 | |
- Bằng mốt xốp | đ/m2 | 26.000 | |
c. | Gác gỗ: |
|
|
| - Bằng gỗ nhóm 3 | đ/m2 | 284.000 |
- Bằng gỗ nhóm 4 | đ/m2 | 209.000 | |
- Bằng gỗ tạp | đ/m2 | 94.000 | |
d. | Tường: |
|
|
| * Xây gạch |
|
|
| - Dày 100 không trát | đ/m2 | 58.000 |
- Dày 200 không trát | đ/m2 | 115.000 | |
- Dày 100 trát 1 mặt | đ/m2 | 75.000 | |
- Dày 200 trát 1 mặt | đ/m2 | 137.000 | |
- Dày 100 trát 2 mặt | đ/m2 | 97.000 | |
- Dày 200 trát 2 mặt | đ/m2 | 162.000 | |
| * Trát | đ/m2 | 24.000 |
e. | Bê tông và bê tông cốt thép: |
|
|
| - Bê tông đá 1x2 | đ/m3 | 1.159.000 |
| - Bê tông đá 4x6 | đ/m3 | 574.000 |
| - Bê tông cốt thép | đ/m3 | 2.627.000 |
f. | Trụ BTCT đúc sẵn: |
|
|
| - Qui cách 0,1 x 0,1 | đ/m | 28.000 |
- Qui cách 0,12 x 0,12 | đ/m | 33.000 | |
- Qui cách 0,15 x 0,15 | đ/m | 54.000 | |
- Qui cách 0,2 x 0,2 | đ/m | 69.000 | |
- Qui cách 0,3 x 0,3 | đ/m | 90.000 | |
g. | Trụ điện (không phải loại trụ điện BTCT của ngành điện lực) |
|
|
| - Qui cách 0,12 x 0,12 | đ/m | 60.000 |
| - Qui cách 0,15 x 0,15 | đ/m | 78.000 |
| - Qui cách 0,20 x 0,20 | đ/m | 96.000 |
h. | Đường ống cấp, thoát nước |
|
|
| * Cống bê tông thoát nước đổ tại chỗ |
|
|
| - Đường kính 10 cm | đ/m | 16.000 |
| - Đường kính 20 cm | đ/m | 38.000 |
| - Đường kính 30 cm | đ/m | 61.000 |
| - Đường kính 40 cm | đ/m | 82.000 |
| - Đường kính 50 cm | đ/m | 103.000 |
| - Đường kính 60 cm | đ/m | 122.000 |
| - Đường kính 70 cm | đ/m | 221.000 |
| - Đường kính 80 cm | đ/m | 254.000 |
| - Đường kính 90 cm | đ/m | 285.000 |
| - Đường kính 100 cm | đ/m | 317.000 |
i. | * Ống thoát nước bằng nhựa PVC |
|
|
| - Đường kính 60 mm | đ/m | 27.200 |
| - Đường kính 90 mm | đ/m | 46.300 |
| - Đường kính 114 mm | đ/m | 72.600 |
| - Đường kính 140 mm | đ/m | 76.500 |
| - Đường kính 168 mm | đ/m | 103.600 |
| - Đường kính 200 mm | đ/m | 126.000 |
j. | * Ống cấp nước bằng nhựa PVC |
|
|
| - Đường kính 60 mm | đ/m | 34.320 |
| - Đường kính 90 mm | đ/m | 53.680 |
| - Đường kính 114 mm | đ/m | 89.100 |
| - Đường kính 168 mm | đ/m | 149.380 |
| - Đường kính 220 mm | đ/m | 231.220 |
k | Túi nhựa Bioga: bằng nhựa PE khổ 1,6m | đ/m | 30.000 |
* Áp dụng cụ thể quy định tại phần B:
Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Những loại vật kiến trúc chưa quy định tại quyết định này thì được áp dụng theo giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tương ứng do Sở Xây dựng công bố.
* Chú thích về đơn vị tính:
Đơn vị tính = ĐVT; đồng/mét = đ/m; đồng/mét vuông = đ/m2; đồng/mét khối = đ/m3; đồng/mét dài = đ/md; đồng/mét vuông xây dựng = đ/m2 XD.