cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1208/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 21-07-2011
  • Ngày có hiệu lực: 21-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-03-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1702 ngày (4 năm 8 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-03-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-03-2016, Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1208/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 14 tháng 12 năm 2004;

Xét tờ trình số 2068/TTr-BCT ngày 11 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương và ý kiến của các Bộ, ngành về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 (gọi tắt là Quy hoạch điện VII) với các nội dung chính sau đây:

1. Quan điểm phát triển:

a) Phát triển ngành điện phải gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bảo đảm cung cấp đủ điện nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội.

b) Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước cho phát triển điện, kết hợp với việc nhập khẩu điện, nhập khẩu nhiên liệu hợp lý, đa dạng hóa các nguồn năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện, bảo tồn nhiên liệu và bảo đảm an ninh năng lượng cho tương lai.

c) Từng bước nâng cao chất lượng điện năng để cung cấp dịch vụ điện với chất lượng ngày càng cao. Thực hiện giá bán điện theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích đầu tư phát triển ngành điện; khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm và có hiệu quả.

d) Phát triển điện đi đôi với bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái; bảo đảm phát triển bền vững đất nước.

đ) Từng bước hình thành, phát triển thị trường điện cạnh tranh, đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh doanh điện. Nhà nước chỉ giữ độc quyền lưới điện truyền tải để đảm bảo an ninh hệ thống năng lượng quốc gia.

e) Phát triển ngành điện dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng sơ cấp của mỗi miền; tiếp tục đẩy mạnh công tác điện khí hóa nông thôn, đảm bảo cung cấp đầy đủ, liên tục, an toàn cho nhu cầu điện tất cả các vùng trong toàn quốc.

2. Mục tiêu:

a) Mục tiêu tổng quát:

Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước, kết hợp với nhập khẩu năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện; cung cấp đầy đủ điện năng với chất lượng ngày càng cao, giá cả hợp lý cho phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Cung cấp đủ nhu cầu điện trong nước, sản lượng điện sản xuất và nhập khẩu năm 2015 khoảng 194 - 210 tỷ kWh; năm 2020 khoảng 330 - 362 tỷ kWh; năm 2030 khoản 695 - 834 tỷ kWh.

- Ưu tiên phát triển nguồn năng lượng tái tạo cho sản xuất điện, tăng tỷ lệ điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng này từ mức 3,5% năm 2010, lên 4,5% tổng điện năng sản xuất vào năm 2020 và 6,0% vào năm 2030.

- Giảm hệ số đàn hồi điện/GDP từ bình quân 2,0 hiện nay xuống còn bằng 1,5 vào năm 2015 và còn 1,0 vào năm 2020.

- Đẩy nhanh chương trình điện khí hóa nông thôn, miền núi đảm bảo đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.

3. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:

a) Quy hoạch phát triển nguồn điện:

- Định hướng phát triển:

Phát triển nguồn điện theo các định hướng sau:

+ Phát triển cân đối công suất nguồn trên từng miền: Bắc, Trung và Nam, đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện trên từng hệ thống điện miền nhằm giảm tổn thất truyền tải, chia sẻ công suất nguồn dự trữ và khai thác hiệu quả các nhà máy thủy điện trong các mùa.

+ Phát triển hợp lý các trung tâm điện lực ở các khu vực trong cả nước nhằm đảm bảo tin cậy cung cấp điện tại chỗ và giảm tổn thất kỹ thuật trên hệ thống điện quốc gia cũng như đảm bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho từng vùng và cả nước.

+ Phát triển nguồn điện mới đi đôi với đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện mới.

+ Đa dạng hóa các hình thức đầu tư phát triển nguồn điện nhằm tăng cường cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh tế.

- Quy hoạch phát triển nguồn điện:

+ Ưu tiên phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối,…), phát triển nhanh, từng bước gia tăng tỷ trọng của điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng tái tạo:

. Đưa tổng công suất nguồn điện gió từ mức không đáng kể hiện nay lên khoảng 1.000 MW vào năm 2020, khoảng 6.200 MW vào năm 2030; điện năng sản xuất từ nguồn điện gió chiếm tỷ trọng từ 0,7% năm 2020 lên 2,4% vào năm 2030.

. Phát triển điện sinh khối, đồng phát điện tại các nhà máy đường, đến năm 2020, nguồn điện này có tổng công suất khoảng 500 MW, nâng lên 2.000 MW vào năm 2030; tỷ trọng điện sản xuất tăng từ 0,6% năm 2020 lên 1,1% năm 2030.

+ Ưu tiên phát triển các nguồn thủy điện, nhất là các dự án lợi ích tổng hợp: Chống lũ, cấp nước, sản xuất điện; đưa tổng công suất các nguồn thủy điện từ 9.200 MW hiện nay lên 17.400 MW vào năm 2020.

+ Nghiên cứu đưa nhà máy thủy điện tích năng vào vận hành phù hợp với sự phát triển của hệ thống điện nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống: Năm 2020, thủy điện tích năng có tổng công suất 1.800 MW; nâng lên 5.700 MW vào năm 2030.

+ Phát triển các nhà máy nhiệt điện với tỷ lệ thích hợp, phù hợp với khả năng cung cấp và phân bố của các nguồn nhiên liệu:

. Nhiệt điện sử dụng khí thiên nhiên: Đến năm 2020, công suất nguồn điện sử dụng khí thiên nhiên khoảng 10.400 MW, sản xuất khoảng 66 tỷ kWh điện, chiếm tỷ trọng 20% sản lượng điện sản xuất; định hướng đến năm 2030 có tổng công suất khoảng 11.300 MW, sản xuất khoảng 73,1 tỷ kWh điện, chiếm tỷ trọng 10,5% sản lượng điện.

Khu vực Đông Nam Bộ: Bảo đảm nguồn khí ổn định cung cấp cho các nhà máy điện tại: Bà Rịa, Phú Mỹ và Nhơn Trạch.

Khu vực miền Tây Nam Bộ: Khẩn trương đưa khí từ Lô B vào bờ từ năm 2015 để cung cấp cho các nhà máy điện tại Trung tâm điện lực Ô Môn với tổng công suất khoảng 2.850 MW, đưa tổng công suất các nhà máy điện đốt khí tại khu vực này lên đến 4.350 MW vào năm 2016, hàng năm sử dụng khoảng 6,5 tỷ m3 khí, sản xuất 31,5 tỷ kWh.

Khu vực miền Trung: Dự kiến sau năm 2020 sẽ phát triển một nhà máy điện khoảng 1.350 MW tiêu thụ khoảng 1,3 tỷ m3 khí/năm.

. Nhiệt điện than: Khai thác tối đa nguồn than trong nước cho phát triển các nhà máy nhiệt điện, ưu tiên sử dụng than trong nước cho các nhà máy nhiệt điện khu vực miền Bắc. Đến năm 2020, tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 36.000 MW, sản xuất khoảng 156 tỷ kWh (chiếm 46,8% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 67,3 triệu tấn than. Đến năm 2030, tổng công suất nhiệt điện đốt than khoảng 75.000 MW, sản xuất khoảng 394 tỷ kWh (chiếm 56,4% sản lượng điện sản xuất), tiêu thụ 171 triệu tấn than. Do nguồn than sản xuất trong nước hạn chế, cần xem xét xây dựng và đưa các nhà máy nhiệt điện sử dụng than nhập vào vận hành từ năm 2015.

+ Phát triển các nhà máy điện hạt nhân bảo đảm ổn định cung cấp điện trong tương lai khi nguồn năng lượng sơ cấp trong nước bị cạn kiệt: Đưa tổ máy điện hạt nhân đầu tiên của Việt Nam vào vận hành năm 2020; đến năm 2030 nguồn điện hạt nhân có công suất 10.700 MW, sản xuất khoảng 70,5 tỷ kWh (chiếm 10,1% sản lượng điện sản xuất).

+ Phát triển các nhà máy điện sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) nhằm thực hiện đa dạng hóa các nguồn nhiên liệu cung cấp cho sản xuất điện, bảo đảm an ninh cung cấp điện và khí đốt. Năm 2020, công suất nguồn điện sử dụng LNG khoảng 2.000 MW; định hướng đến năm 2030, công suất tăng lên khoảng 6.000 MW.

+ Xuất, nhập khẩu điện: Thực hiện trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực, bảo đảm lợi ích của các bên, tăng cường trao đổi để đảm bảo an toàn hệ thống, đẩy mạnh nhập khẩu tại các vùng có tiềm năng về thủy điện, trước hết là Lào, tiếp đó là Campuchia, Trung Quốc. Dự kiến đến năm 2020, công suất điện nhập khẩu khoảng 2200 MW, năm 2030 khoảng 7000 MW.

- Cơ cấu nguồn điện:

. Năm 2020: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 75.000 MW, trong đó: Thủy điện chiếm 23,1%; thủy điện tích năng 2,4%; nhiệt điện than 48,0%; nhiệt điện khí đốt 16,5% (trong đó sử dụng LNG 2,6%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 5,6%; điện hạt nhân 1,3% và nhập khẩu điện 3,1%.

Điện năng sản xuất và nhập khẩu năm 2020 khoảng 330 tỷ kWh, trong đó: Thủy điện chiếm 19,6%; nhiệt điện than 46,8%; nhiệt điện khí đốt 24,0% (trong đó sử dụng LNG 4,0%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 4,5%; điện hạt nhân 2,1% và nhập khẩu điện 3,0%.

. Định hướng đến năm 2030: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 146.800 MW, trong đó Thủy điện chiếm 11,8%; thủy điện tích năng 3,9%; nhiệt điện than 51,6%; nhiệt điện khí đốt 11,8% (trong đó sử dụng LNG 4,1%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 9,4%; điện hạt nhân 6,6% và nhập khẩu điện 4,9%.

Điện năng sản xuất năm 2030 là 695 tỷ kWh, thủy điện chiếm 9,3%; nhiệt điện than 56,4%; nhiệt điện khí đốt 14,4% (trong đó sử dụng LNG 3,9%); nguồn điện sử dụng năng lượng tái tạo 6,0%; điện hạt nhân 10,1% và nhập khẩu điện 3,8%.

Danh mục và tiến độ đưa vào vận hành các dự án nguồn điện tại các Phụ lục I, II và III kèm theo Quyết định này.

b) Quy hoạch phát triển lưới điện:

- Tiêu chí xây dựng Quy hoạch phát triển lưới điện:

+ Lưới điện truyền tải được đầu tư đạt tiêu chuẩn độ tin cậy N-1 cho các thiết bị chính và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Quy định lưới điện truyền tải.

+ Phát triển lưới điện phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của các nước trong khu vực, bảo đảm kết nối, hòa đồng bộ hệ thống điện Việt Nam với hệ thống điện các nước trong khu vực.

+ Lưới điện truyền tải phải có dự trữ, đơn giản, linh hoạt, bảo đảm chất lượng điện năng (điện áp, tần số) cung cấp cho phụ tải.

+ Lựa chọn cấp điện áp truyền tải hợp lý trên cơ sở công suất truyền tải và khoảng cách truyền tải.

- Định hướng phát triển:

+ Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của toàn hệ thống.

+ Phát triển lưới điện truyền tải phù hợp với chiến lược phát triển ngành, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của địa phương.

+ Phát triển lưới truyền tải 220 kV và 500 kV nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng, bảo đảm huy động thuận lợi các nguồn điện trong mùa mưa, mùa khô và huy động các nguồn điện trong mọi chế độ vận hành của thị trường điện.

+ Phát triển lưới 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tạo lưới trung áp sang cấp điện áp 22 kV và điện khí hóa nông thôn.

+ Phát triển đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.

+ Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự động hóa của lưới điện; nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS, SVC để nâng cao giới hạn truyền tải; từng bước hiện đại hóa hệ thống điều khiển.

+ Nghiên cứu triển khai áp dụng công nghệ “Lưới điện thông minh - Smart Grid”, tạo sự tương tác giữa hộ sử dụng điện, thiết bị sử dụng điện với lưới cung cấp để khai thác hiệu quả nhất khả năng cung cấp nhằm giảm chi phí trong phát triển lưới điện và nâng cao độ an toàn cung cấp điện.

- Quy hoạch phát triển lưới điện:

+ Quy hoạch phát triển lưới điện truyền tải siêu cao áp:

. Điện áp 500 kV là cấp điện áp truyền tải siêu cao áp chủ yếu của Việt Nam.

. Nghiên cứu khả năng xây dựng cấp điện áp 750 kV, 1000 kV hoặc truyền tải bằng điện một chiều giai đoạn sau năm 2020.

. Lưới điện 500 kV được sử dụng để truyền tải công suất từ Trung tâm điện lực, các nhà máy điện lớn đến các trung tâm phụ tải lớn trong từng khu vực và thực hiện nhiệm vụ trao đổi điện năng giữa các vùng, miền để bảo đảm vận hành tối ưu hệ thống điện.

+ Quy hoạch phát triển lưới điện truyền tải 220 kV:

. Các trạm biến áp xây dựng với quy mô từ 2 đến 3 máy biến áp; xem xét phát triển trạm có 4 máy biến áp và trạm biến áp GIS, trạm biến áp ngầm tại các thành phố lớn.

. Các đường dây xây dựng mới tối thiểu là mạch kép; đường dây từ các nguồn điện lớn, các trạm biến áp 500/220 kV thiết kế tối thiểu mạch kép sử dụng dây dẫn phân pha.

Bảng 1. Khối lượng lưới điện truyền tải dự kiến xây dựng theo từng giai đoạn

Hạng mục

Đơn vị

2011 - 2015

2016 - 2020

2021 - 2025

2026 - 2030

Trạm 500 kV

MVA

17.100

26.750

24.400

20.400

Trạm 220 kV

MVA

35.863

39.063

42.775

53.250

ĐZ 500 kV

km

3.833

4.539

2.234

2.724

ĐZ 220 kV

km

10.637

5.305

5.552

5.020

+ Quy hoạch phát triển lưới điện 110 kV và lưới điện phân phối:

. Đầu tư phát triển lưới điện 110 kV và lưới điện phân phối đồng bộ với lưới điện truyền tải nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Quy định lưới điện phân phối.

. Áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, từng bước ngầm hóa lưới điện các thành phố, thị xã để hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường. Sử dụng các giải pháp công nghệ hiện đại trong đầu tư và quản lý vận hành nhằm giảm tổn thất điện năng tiến tới xây dựng lưới điện thông minh, cộng đồng thông minh nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện.

Danh mục và tiến độ các dự án lưới điện truyền tải đầu tư mới theo Phụ lục IV và V ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Liên kết lưới điện với các nước trong khu vực:

- Thực hiện chương trình hợp tác, liên kết lưới điện với các nước trong khu vực Đông Nam Á (ASEAN) và các nước tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS).

- Liên kết lưới điện với Lào:

+ Khu vực Bắc Lào: Bằng cấp điện áp 220 kV và 500 kV về hướng Thanh Hóa và Nho Quan (Ninh Bình) và Sơn La.

+ Khu vực Trung và Nam Lào: Bằng cấp điện áp 220 kV và 500 kV về hướng Thạch Mỹ (Quảng Nam) và Pleiku (Gia Lai).

- Liên kết lưới điện với Campuchia:

+ Liên kết mua bán điện với Campuchia qua các cấp điện áp 220 kV và 500 kV tùy thuộc vào công suất.

- Liên kết lưới điện Trung Quốc:

+ Duy trì nhập khẩu qua các cấp điện áp 110 kV và 220 kV.

+ Nghiên cứu nhập khẩu bằng cấp điện áp 500 kV hoặc điện áp một chiều với tổng công suất nhập khẩu khoảng 2000 ÷ 3000 MW.

d) Về cung cấp điện cho khu vực nông thôn miền núi và hải đảo:

- Mục tiêu:

+ Đầu tư mới bằng lưới điện quốc gia hoặc nguồn điện tại chỗ (thủy điện nhỏ, cực nhỏ; pin mặt trời, gió kết hợp với nguồn diezen) để cấp điện cho khu vực nông thôn; đến năm 2015 có 100% số xã và 98,6% số hộ dân nông thôn có điện; đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện.

+ Cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn nhằm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, cung cấp điện có hiệu quả với chất lượng bảo đảm cho nhu cầu phát triển sản xuất và sinh hoạt của khu vực nông thôn.

- Quan điểm phát triển điện nông thôn và miền núi:

+ Đẩy mạnh điện khí hóa nông thôn nhằm góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.

+ Sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo để cấp điện cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Xây dựng cơ chế quản lý, đầu tư thuận lợi để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực này.

+ Tăng cường kiểm soát giá điện nông thôn để đảm bảo thực hiện theo chính sách giá điện do Chính phủ quy định.

- Quy hoạch cung cấp điện khu vực nông thôn:

+ Giai đoạn 2011 - 2015:

. Đầu tư mở rộng lưới điện quốc gia cung cấp cho 500 nghìn hộ dân nông thôn.

. Cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khoảng 377 nghìn hộ dân nông thôn.

+ Giai đoạn 2016 - 2020:

. Đầu tư cấp điện mới từ lưới quốc gia cho 200 nghìn hộ dân nông thôn.

. Cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khoảng 231 nghìn hộ dân nông thôn.

đ) Tổng nhu cầu vốn đầu tư:

Tổng vốn đầu tư cho toàn ngành điện đến năm 2020 khoảng 929,7 nghìn tỷ đồng (tương đương với 48,8 tỷ USD, trung bình mỗi năm cần khoảng 4,88 tỷ USD). Giai đoạn 2021 - 2030, ước tính tổng đầu tư khoảng 1.429,3 nghìn tỷ đồng (tương đương với 75 tỷ USD). Trong cả giai đoạn 2011 - 2030, nhu cầu đầu tư khoảng 2.359 nghìn tỷ đồng (tương đương 123,8 tỷ USD). Trong đó:

- Đầu tư vào nguồn điện: Giai đoạn 2011 - 2020 là 619,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 66,6% tổng vốn đầu tư; giai đoạn 2021 - 2030 là 935,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 65,5%.

- Đầu tư vào lưới điện: Giai đoạn 2011 - 2020 là 210,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 33,4% tổng vốn đầu tư; giai đoạn 2021 - 2030 là 494 nghìn tỷ đồng, chiếm 34,5%.

4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch

a) Các giải pháp bảo đảm an ninh cung cấp điện:

- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc phát triển nguồn điện; Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia có trách nhiệm chính trong bảo đảm phát triển hệ thống truyền tải của quốc gia.

- Tích cực tìm kiếm bổ sung cho các nguồn khí sẽ suy giảm và cạn kiệt trong thời gian tới. Đẩy nhanh đàm phán với các nước để ký hợp đồng nhập khẩu than ổn định, lâu dài để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện.

- Đẩy nhanh phát triển ngành năng lượng hạt nhân và xây dựng các nhà máy điện hạt nhân. Phối hợp với các nước và các tổ chức quốc tế để phát triển sử dụng năng lượng hạt nhân, từng bước làm chủ công nghệ và phát triển điện hạt nhân vì mục đích hòa bình.

- Thực hiện chính sách ưu đãi về tài chính và mở rộng hợp tác quốc tế để tăng cường công tác tìm kiếm thăm dò để nâng cao trữ lượng và khả năng khai thác than, khí đốt và năng lượng tái tạo, bảo đảm an ninh cung cấp nhiên liệu cho sản xuất điện.

b) Giải pháp tạo nguồn vốn đầu tư phát triển ngành điện:

- Từng bước tăng khả năng huy động tài chính nội bộ trong các doanh nghiệp ngành điện thông qua các giải pháp: Nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp ngành điện, bảo đảm có tích lũy, đảm bảo tỷ lệ vốn tự có cho đầu tư phát triển theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế; tiến tới nguồn huy động vốn chính cho các công trình điện là vốn tự tích lũy của các doanh nghiệp.

- Phát triển các Tập đoàn, Tổng công ty hoạt động trong ngành điện có tín nhiệm tài chính cao để giảm chi phí huy động vốn cho các dự án điện, tự huy động vốn không cần đến sự hỗ trợ bảo lãnh của Chính phủ.

- Tăng cường huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu trong và ngoài nước để đầu tư các công trình điện, áp dụng biện pháp chuyển tiết kiệm trong nước thành vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng. Trong giai đoạn đầu, Nhà nước bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các dự án điện trọng điểm, cấp bách.

- Thực hiện liên doanh trong nước và nước ngoài nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài và trong nước tham gia xây dựng phát triển các dự án điện.

- Thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp ngành điện nhà nước không cần giữ 100% vốn.

- Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào phát triển các dự án điện. Ưu tiên các dự án FDI có thể thanh toán bằng tiền trong nước, hoặc thanh toán bằng đổi hàng và không yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ.

- Tăng cường thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài, bao gồm: Vốn viện trợ phát triển chính thức ưu đãi, viện trợ phát triển chính thức không ưu đãi, vay thương mại nước ngoài,…

c) Giải pháp về giá điện:

- Thực hiện giá bán điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện. Giá bán điện cần kích thích phát triển điện, tạo môi trường thu hút đầu tư và khuyến khích cạnh tranh trong các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện.

- Giá bán điện phải bảo đảm thu hồi được chi phí và có mức lợi nhuận hợp lý (thành phần đầu tư tái sản xuất mở rộng) nhằm bảo đảm các doanh nghiệp ngành điện tự chủ được về tài chính.

- Cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành theo hướng:

+ Thực hiện điều chỉnh giá bán điện theo thay đổi của giá nhiên liệu, tỷ giá hối đoái và cơ cấu sản lượng điện phát.

+ Giảm dần tiến tới bỏ bù chéo giữa các nhóm khách hàng, giữa các miền; nghiên cứu thực hiện biểu giá bán điện theo mùa và theo vùng.

+ Bổ sung biểu giá điện hai thành phần: Giá công suất và giá điện năng; trước tiên áp dụng cho các khách hàng sử dụng điện lớn.

- Giá bán điện cần phải xem xét tới các đặc thù vùng và cư dân các vùng: Biên giới, hải đảo, nông thôn, miền núi v.v… với những điều tiết trợ giá, trợ thuế cần thiết để giảm bớt cách biệt về hưởng thụ năng lượng điện, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa giữa các khu vực và bộ phận dân cư, giữa miền núi và miền xuôi, giữa nông thôn và thành thị.

- Giá điện được điều chỉnh dần từng bước nhằm đạt chi phí biên dài hạn của hệ thống điện đến năm 2020 tương đương 8 ÷ 9 UScents/kWh, bảo đảm cho ngành điện có khả năng phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển hệ thống điện.

- Việc định giá bán điện phải nhằm mục tiêu bảo tồn năng lượng, tránh lãng phí nguồn năng lượng không tái tạo, khuyến khích sử dụng hợp lý các dạng năng lượng và sử dụng năng lượng nội địa, giảm phụ thuộc năng lượng ngoại nhập.

d) Giải pháp về đổi mới tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực:

- Nghiên cứu và triển khai thực hiện các mô hình quản lý ngành điện phù hợp nhằm nâng cao năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án điện; nâng cao độ tin cậy trong vận hành hệ thống điện.

- Thực hiện tái cơ cấu ngành điện để từng bước hình thành thị trường điện cạnh tranh lành mạnh trên cơ sở bảo đảm an ninh cung cấp điện; nhằm giảm chi phí nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh điện, đưa ra các tín hiệu giá một cách công khai, minh bạch để thu hút đầu tư, phát triển ngành điện bền vững.

đ) Các giải pháp về bảo vệ môi trường:

- Thực hiện các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của dự án và đánh giá môi trường chiến lược của các quy hoạch.

- Tăng cường, củng cố tổ chức quản lý môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực điện lực.

- Thực hiện đầy đủ công tác theo dõi, quan trắc, đo đạc và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp ngành điện.

- Triển khai có hiệu quả chương trình tiết kiệm điện, nâng cao hiệu suất trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện.

- Kết hợp phát triển ngành điện với bảo vệ môi trường:

+ Nhà nước có chính sách hỗ trợ về đầu tư, thuế để phát triển các dạng năng lượng ít ảnh hưởng và góp phần cải thiện môi trường: năng lượng mới và tái tạo; sử dụng chất phế thải của nông lâm nghiệp; rác thải của các thành phố để phát điện,…

+ Quản lý chặt chẽ công nghệ phát điện về phương diện môi trường. Các công nghệ được lựa chọn phải tiên tiến, hiệu suất cao, ít ảnh hưởng đến môi trường.

- Có cơ chế thu hút vốn đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường từ các thành phần kinh tế, khuyến khích thu hút hỗ trợ tài chính từ nước ngoài để bảo vệ môi trường.

- Xây dựng các quy chế tài chính về môi trường ngành điện, tính đúng, tính đủ chi phí môi trường trong đầu tư, giá thành.

- Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ nhiều năng lượng tăng cường hợp tác với các nước thực hiện cơ chế phát triển sạch (CDM) dưới các hình thức: phát triển nguồn năng lượng mới và tái tạo; nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và các dự án bảo tồn năng lượng.

e) Giải pháp và chính sách phát triển khoa học - công nghệ:

- Hoàn thiện, hiện đại hóa và đổi mới công nghệ thiết bị điện để phát triển năng lượng cho trước mắt cũng như lâu dài.

- Xác định mô hình và lộ trình công nghệ nguồn và lưới điện thích hợp, đảm bảo phát triển ổn định và phù hợp với điều kiện Việt Nam về tiềm năng tài nguyên, khả năng đầu tư, giá thành hợp lý và bảo vệ môi trường.

- Các công trình năng lượng được xây dựng mới phải có công nghệ hiện đại, phù hợp với điều kiện kinh tế của Việt Nam; từng bước nâng cấp, cải tạo công trình hiện có để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, kinh tế và môi trường.

- Kết hợp giữa công nghệ mới hiện đại và hoàn thiện cải tiến công nghệ hiện có nhằm nâng cao hiệu suất, tiết kiệm năng lượng.

- Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới ở các nhà máy nhiệt điện: Buồng đốt phun, tầng sôi,  thông số hơi trên tới hạn, chu trình tuabin khí hỗn hợp; công nghệ xử lý chất thải v.v… để nâng cao hiệu suất bảo vệ môi trường.

- Cải tạo, nâng cấp lưới truyền tải và phân phối điện, nhằm giảm tổn thất, đảm bảo an toàn, tin cậy.

- Hiện đại hóa hệ thống điều độ, vận hành, thông tin liên lạc, điều khiển và tự động hóa phục vụ điều độ lưới điện trong nước và liên kết khu vực.

- Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị của các ngành sử dụng nhiều điện (thép, xi măng, hóa chất); hạn chế, tiến tới cấm nhập các thiết bị cũ, hiệu suất thấp trong sản xuất và sử dụng điện năng.

g) Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:

- Về công tác đào tạo nguồn nhân lực: Phát triển khối các trường chuyên ngành điện lực, phấn đấu để xây dựng một số trường đạt tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng chương trình chuẩn thống nhất trong ngành về đào tạo các lĩnh vực chuyên sâu.

- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành then chốt trong các lĩnh vực sản xuất, truyền tải và phân phối điện. Chú trọng đào tạo nghề để có đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ lành nghề đủ khả năng nắm bắt và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật và công nghệ hiện đại. Tổ chức đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý, nâng dần chất lượng đào tạo lên ngang tầm các nước trong khu vực và thế giới.

- Đổi mới chương trình đào tạo nguồn nhân lực ngành điện, đa dạng hóa hình thức đào tạo và gắn liền đào tạo với thực tế sản xuất; chú trọng công tác tuyển chọn và gửi cán bộ khoa học, cán bộ quản lý đi đào tạo ở nước ngoài thuộc các lĩnh vực mũi nhọn. Đào tạo bổ sung, đón đầu cho những ngành còn thiếu, còn yếu, nhất là các ngành điện hạt nhân, năng lượng mới. Xây dựng cơ chế đãi ngộ thích đáng để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.

- Triển khai sắp xếp, tổ chức lại mô hình sản xuất một cách khoa học hợp lý, đảm bảo sử dụng lao động có hiệu quả và nâng cao năng suất lao động.

h) Xây dựng và phát triển ngành cơ khí điện và nội địa hóa:

- Tăng cường đầu tư và đa dạng hóa nguồn vốn, thu hút sự tham gia của nước ngoài vào công tác nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị, phụ tùng của các ngành điện. Các cơ sở sản xuất thiết bị, phụ tùng điện phấn đấu để các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế.

- Hình thành một số liên hợp nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị điện với các doanh nghiệp cơ khí chế tạo trong nước làm nòng cốt.

- Xây dựng các trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện hiện đại để có thể tự sửa chữa, kiểm định các thiết bị điện.

- Đổi mới hiện đại hóa các nhà máy cơ khí điện hiện có, mở rộng liên doanh, xây dựng các nhà máy mới, tạo ra các khu vực chế tạo thiết bị điện, phấn đấu đến năm 2020 tự chế tạo trong nước, không phải nhập đối với hầu hết các thiết bị lưới điện truyền tải và phân phối, chế tạo 50 - 60% thiết bị của các nhà máy nhiệt điện than; 40 - 50% thiết bị của nhà máy điện hạt nhân.

i) Giải pháp về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả:

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng nói chung và điện năng nói riêng trong sản xuất kinh doanh và tiêu dùng trong các hộ gia đình.

- Triển khai rộng rãi, nâng cao hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả với mục tiêu đến năm 2015 tiết kiệm 5 - 8%, đến 2020 tiết kiệm được 8 - 10% tổng điện năng tiêu thụ.

Điều 2. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:

1. Bộ Công Thương:

a) Định kỳ kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, nhà thầu được giao thực hiện các dự án trong danh mục quy hoạch và các đơn vị liên quan, kịp thời chỉ đạo và tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình đầu tư xây dựng nhằm thực hiện đúng tiến độ được duyệt và đạt hiệu quả đầu tư các dự án. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét xử lý đối với các dự án bị chậm tiến độ.

b) Giám sát chặt chẽ tình hình cung - cầu điện, tiến độ thực hiện các dự án nguồn và lưới điện để quyết định điều chỉnh tiến độ các dự án trong quy hoạch được duyệt hoặc xem xét báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung các dự án mới vào quy hoạch hoặc loại bỏ các dự án không cần thiết ra khỏi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn.

c) Chỉ đạo lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm nhiệt điện, quy hoạch thủy điện các dòng sông. Chỉ đạo việc phát triển hoặc nhập khẩu các nguồn khí, nguồn than mới cho sản xuất điện, công nghiệp và các nhu cầu cần thiết khác.

d) Tổ chức công bố danh sách các dự án trong quy hoạch được duyệt và lựa chọn chủ đầu tư cho các dự án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chủ trì xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế lựa chọn các nhà đầu tư để phát triển các nguồn điện mới, cơ chế quản lý thực hiện đảm bảo cho các dự án được đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành đúng tiến độ quy hoạch được duyệt.

đ) Tổ chức đấu thầu quốc tế rộng rãi để lựa chọn nhà đầu tư cho các dự án nguồn điện thực hiện theo hình thức BOT. Trường hợp cần thiết phải chỉ định thầu, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

e) Xây dựng đề án huy động vốn cho phát triển điện lực, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 10 năm 2011.

g) Nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ đề án phát triển lưới điện thông minh (Smart Grid) trong tháng 12 năm 2011.

h) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển các dự án năng lượng mới và tái tạo, chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển năng lượng tái tạo.

i) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện việc đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.

k) Chỉ đạo, đôn đốc các địa phương, các chủ đầu tư thực hiện tốt các dự án phát triển điện nông thôn theo kế hoạch và tiến độ quy định.

l) Hoàn chỉnh các điều kiện cần thiết (pháp lý, hạ tầng kỹ thuật) cho việc hình thành và hoạt động của thị trường điện lực cạnh tranh.

m) Chủ trì xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để tổ chức thực hiện chương trình nghiên cứu, chế tạo và nội địa hóa thiết bị cho các nhà máy nhiệt điện than, thủy điện và điện hạt nhân.

n) Xây dựng cơ chế phát triển thị trường năng lượng, cân đối sử dụng nguồn năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện trong đó ưu tiên nguồn than, khí đốt trong nước cho các dự án điện.

o) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các địa phương triển khai thực hiện chương trình tiết kiệm điện giai đoạn 2011 - 2015.

p) Dự thảo Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Xây dựng cơ chế chính sách để thu hút đầu tư nước ngoài, vốn ODA và vốn đầu tư tư nhân cho phát triển ngành điện đồng bộ, cân đối và bền vững.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương để đăng ký, bố trí và cấp bổ sung đủ vốn ngân sách cho lập và công bố Quy hoạch phát triển điện.

3. Bộ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế tài chính và cơ chế vốn cho đầu tư phát triển ngành điện theo quy hoạch được duyệt; phối hợp cùng Bộ Công thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.

4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các cơ chế chính sách phù hợp nhằm nâng cao năng lực các ngân hàng đảm bảo đáp ứng đủ vốn cho các dự án điện trong quy hoạch được duyệt.

5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam:

a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao và các dự án lưới điện truyền tải theo đúng tiến độ được duyệt. Chịu trách nhiệm mua điện từ các nguồn điện, nhập khẩu điện, quản lý vận hành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối để thực hiện đúng vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện cho quốc gia.

b) Lập quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm nhiệt điện than được giao trong quy hoạch điện quốc gia trình Bộ Công Thương phê duyệt.

c) Chủ trì đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng của các trung tâm nhiệt điện mà Tập đoàn Điện lực Việt Nam đầu tư một phần các dự án nguồn.

d) Thực hiện các giải pháp nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện chương trình tiết kiệm điện trong sản xuất, truyền tải và phân phối để phát triển bền vững.

đ) Giao Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia đầu tư các dự án lưới điện truyền tải 500 kV và 220 kV trong Quy hoạch điện VII.

6. Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam

a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao theo đúng tiến độ được duyệt.

b) Phát triển để đưa vào vận hành các mỏ dầu khí mới đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành và đảm bảo cung cấp đủ khí cho các nhà máy điện được duyệt trong quy hoạch. Chủ trì xây dựng kế hoạch nhập khẩu khí thiên nhiên hóa lỏng cho phát điện phù hợp với tiến độ phát triển các nhà máy điện trong quy hoạch, trình Bộ Công Thương phê duyệt.

7. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

a) Thực hiện đầu tư và đưa vào vận hành các dự án nguồn điện được giao theo đúng tiến độ được duyệt.

b) Đầu tư để đưa vào khai thác các mỏ than mới, làm đầu mối để nhập khẩu than nhằm thực hiện đúng vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho điện và các nhu cầu khác của nền kinh tế quốc dân.

8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Bố trí quỹ đất trong quy hoạch sử dụng đất tại các địa phương cho các công trình nguồn điện, lưới điện truyền tải được duyệt trong quy hoạch này và các công trình lưới điện phân phối được duyệt trong các quy hoạch phát triển điện lực địa phương.

b) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện đáp ứng tiến độ được duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn: Điện lực VN, Dầu khí VN, CN Than - Khoáng sản VN;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Các Tổng công ty 91;
- Đồng chí Thái Phụng Nê, PVTTCP;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên nhà máy

Công suất đặt (MW)

Chủ đầu tư

 

Công trình vào vận hành năm 2011

4187

 

1

TĐ Sơn La #2,3,4

1200

EVN

2

TĐ Nậm Chiến #1

100

Tập đoàn Sông Đà

3

TĐ Na Le (Bắc Hà) #1,2

90

LICOGI

4

TĐ Ngòi Phát

72

IPP

5

TĐ A Lưới #1,2

170

Công ty cổ phần Điện Miền Trung

6

TĐ Sông Tranh 2 #2

95

EVN

7

TĐ An Khê - Kanak

173

EVN

8

TĐ Sê San 4A

63

Công ty cổ phần TĐ Sê San 4A

9

TĐ Đak My 4

190

IDICO

10

TĐ Se Kaman 3 (Lào)

250

Công ty cổ phần Việt Lào

11

TĐ Đak Rtih

144

Tổng công ty Xây dựng số 1

12

TĐ Đồng Nai 3 #2

90

EVN

13

TĐ Đồng Nai 4 #1

170

EVN

14

NĐ Uông Bí MR #2

300

EVN

15

NĐ Cẩm Phả II

300

TKV

16

TBKHH Nhơn Trạch 2

750

PVN

 

Điện gió+Năng lượng tái tạo

30

 

 

Công trình vào vận hành năm 2012

2805

 

1

TĐ Sơn La #5,6

800

EVN

2

TĐ Đồng Nai 4 #2

170

EVN

3

TĐ Nậm Chiến #2

100

Tập đoàn Sông Đà

4

TĐ Bản Chát #1,2

220

EVN

5

TĐ Hủa Na #1,2

180

Công ty cổ phần TĐ Hủa Na

6

TĐ Nho Quế 3 #1,2

110

Công ty cổ phần Bitexco

7

TĐ Khe Bố #1,2

100

Công ty cổ phần Điện lực

8

TĐ Bá Thước II #1,2

80

IPP

9

TĐ Đồng Nai 2

70

IPP

10

TĐ Đam Bri

75

IPP

11

NĐ An Khánh I #1

50

Công ty cổ phần NĐ An Khánh

12

NĐ Vũng Áng I #1

600

PVN

13

NĐ Formosa #2

150

Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

100

 

 

Công trình vào vận hành năm 2013

2105

 

1

TĐ Nậm Na 2

66

IPP

2

TĐ Đak Rinh #1,2

125

PVN

3

TĐ Srê Pok 4A

64

Công ty cổ phần TĐ Buôn Đôn

4

NĐ Hải Phòng II #1

300

EVN

5

NĐ Mạo Khê #1,2

440

TKV

6

NĐ An Khánh I #2

50

Công ty cổ phần NĐ An Khánh

7

NĐ Vũng Áng I #2

600

PVN

8

NĐ Nghi Sơn I #1

300

EVN

9

NĐ Nông Sơn

30

TKV

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

130

 

 

Công trình vào vận hành năm 2014

4279

 

1

TĐ Nậm Na 3

84

IPP

2

TĐ Yên Sơn

70

Công ty cổ phần XD&DL Bình Minh

3

TĐ Thượng Kontum #1,2

220

Công ty CTĐ Vĩnh Sơn - S.Hinh

4

TĐ Đak Re

60

Công ty cổ phần TĐ Thiên Tân

5

TĐ Nậm Mô (Lào)

95

IPP

6

NĐ Hải Phòng 2 #2

300

EVN

7

NĐ Nghi Sơn I #2

300

EVN

8

NĐ Thái Bình II #1

600

PVN

9

NĐ Quảng Ninh II #1

300

EVN

10

NĐ Vĩnh Tân II #1,2

1200

EVN

11

NĐ Ô Môn I #2

330

EVN

12

NĐ Duyên Hải I #1

600

EVN

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

120

 

 

Công trình vào vận hành năm 2015

6540

 

1

TĐ Huội Quảng #1,2

520

EVN

2

TĐ Đồng Nai 5

145

TKV

3

TĐ Đồng Nai 6

135

Công ty Đức Long Gia Lai

4

TĐ Se Ka man 1 (Lào)

290

Công ty cổ phần Việt Lào

5

NĐ Quảng Ninh II #2

300

EVN

6

NĐ Thái Bình II #2

600

PVN

7

NĐ Mông Dương II #1,2

1200

AES/BOT

8

NĐ Lục Nam #1

50

IPP

9

NĐ Duyên Hải III #1

600

EVN

10

NĐ Long Phú I #1

600

PVN

11

NĐ Duyên Hải I #2

600

EVN

12

TBKHH Ô Môn III

750

EVN

13

NĐ Công Thanh #1,2

600

Công ty cổ phần NĐ Công Thanh

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

150

 

 

Công trình vào vận hành năm 2016

7136

 

1

TĐ Lai Châu #1

400

EVN

2

TĐ Trung Sơn #1,2

260

EVN

3

TĐ Sông Bung 4

156

EVN

4

TĐ Sông Bung 2

100

EVN

5

TĐ Đak My 2

98

IPP

6

TĐ Đồng Nai 6A

106

Công ty Đức Long Gia Lai

7

TĐ Hồi Xuân

102

IPP

8

TĐ Sê Kaman 4 (Lào)

64

BOT

9

TĐ Hạ Sê San 2 (Campuchia 50%)

200

EVN - BOT

10

NĐ Mông Dương I #1

500

EVN

11

NĐ Thái Bình I #1

300

EVN

12

NĐ Hải Dương #1

600

Jak Resourse - Malaysia/BOT

13

NĐ An Khánh II #1

150

Công ty cổ phần NĐ An Khánh

14

NĐ Long Phú I #2

600

PVN

15

NĐ Vĩnh Tân I #1,2

1200

CSG/BOT

16

NĐ Duyên Hải III #2

600

EVN

17

TBKHH Ô Môn IV

750

EVN

18

TBKHH Ô Môn II

750

BOT

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

200

 

 

Công trình vào vận hành năm 2017

6775

 

1

TĐ Lai Châu #2,3

800

EVN

2

TĐ Sê Kông 3A, 3B

105+100

Tập đoàn Sông Đà

3

NĐ Thăng Long #1

300

Công ty cổ phần NĐ Thăng Long

4

NĐ Mông Dương I #2

500

EVN

5

NĐ Thái Bình I #2

300

EVN

6

NĐ Hải Dương #2

600

Jak Resourse - Malaysia/BOT

7

NĐ Nghi Sơn II #1,2

1200

BOT

8

NĐ An Khánh II #2

150

Công ty cổ phần NĐ An Khánh

9

NĐ Vân Phong I #1

660

Sumitomo - Hanoinco/BOT

10

NĐ Vĩnh Tân VI #1

600

EVN

11

NĐ Vĩnh Tân III #1

660

Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT

12

NĐ Sông Hậu I #1

600

PVN

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

200

 

 

Công trình vào vận hành năm 2018

7842

 

1

TĐ Bảo Lâm

120

Tập đoàn Sông Đà

2

TĐ Nậm Sum 1 (Lào)

90

Sai Gon Invest

3

TĐ Sê Kông (Lào)

192

EVN - BOT

4

NĐ Na Dương II #1,2

100

TKV

5

NĐ Lục Nam #2

50

IPP

6

NĐ Vũng Áng II #1

600

VAPCO/BOT

7

NĐ Quảng Trạch I #1

600

PVN

8

NĐ Nam Định I #1

600

Tai Kwang - Hàn Quốc/BOT

9

NĐ Vân Phong I #2

660

Sumitomo - Hanoinco/BOT

10

NĐ Sông Hậu I #2

600

PVN

11

TBKHH Sơn Mỹ I #1,2,3

1170

(IP - Sojizt - Pacific)/BOT

12

NĐ Duyên Hải II #1

600

Janakuasa/BOT

13

NĐ Vĩnh Tân III #2

660

Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT

14

NĐ Vĩnh Tân VI #2

600

EVN

15

Nhập khẩu TQ

1000

Phụ thuộc đàm phán nhập khẩu

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

200

IPP

 

Công trình vào vận hành năm 2019

7015

 

1

TĐ tích năng Bác Ái #1

300

EVN

2

TĐ tích năng Đông Phù Yên #1

300

Công ty Xuân Thiện

3

TĐ Nậm Sum 3 (Lào)

196

Sai gon Invest

4

TĐ Vĩnh Sơn II

80

IPP

5

NĐ Vũng Áng II #2

600

VAPCO/BOT

6

NĐ Quảng Trạch I #2

600

PVN

7

NĐ Nam Định I #2

600

Tai Kwang - Hàn Quốc/BOT

8

NĐ Thăng Long #2

300

Công ty cổ phần NĐ Thăng Long

9

NĐ Quảng Trị #1

600

IPP/BOT

10

NĐ Duyên Hải II #2

600

Janakuasa/BOT

11

NĐ Duyên Hải III #3 (MR)

600

EVN

12

NĐ Kiên Lương I #1

600

Tân Tạo

13

TBKHH Sơn Mỹ I #4,5

780

(IP - Sojizt - Pacific)/BOT

 

NĐ Hiệp Phước ngừng chạy

-375

 

14

Nhập khẩu TQ

1000

Phụ thuộc đàm phán nhập khẩu

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

230

IPP

 

Công trình vào vận hành năm 2020

5610

 

1

TĐ tích năng Đông Phù Yên #2,3

600

Công ty Xuân Thiện

2

TĐ tích năng Bác Ái #2,3

600

EVN

3

TĐ Nậm Mô I (Nam Kan - Lào)

72

EVNI

4

NĐ Quảng Trị #2

600

IPP/BOT

5

TBKHH M.Trung #1 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi)

450

 

6

NMĐHN Ninh Thuận I #1

1000

EVN

7

NMĐHN Ninh Thuận II#1

1000

EVN

8

NĐ Vĩnh Tân III #3

660

Công ty cổ phần Năng lượng Vĩnh Tân 3/BOT

9

NĐ Kiên Lương I #2

600

Tân Tạo

 

NĐ Thủ Đức ngừng chạy

-272

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

300

 

 

PHỤ LỤC II

DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VÀO VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên nhà máy

Tổng công suất đặt (MW)

Chủ đầu tư

 

Công trình vào vận hành năm 2021

5925

 

1

TĐ tích năng Đông Phù Yên #4

300

Công ty Xuân Thiện

2

TĐ tích năng Bác Ái #4

300

EVN

3

TĐ Hạ Sê San 1 (Campuchia)

90

EVNI

4

TĐ Sê Kông (Campuchia)

150

EVNI

5

NĐ Hải Phòng III #1

600

TKV

6

NĐ Vân Phong II #1

660

 

7

TBKHH Sơn Mỹ II #1,2

780

 

8

NMĐHN Ninh Thuận I #2

1000

 

9

NMĐHN Ninh Thuận II #2

1000

 

10

Nhập khẩu từ Trung Quốc

1000

 

 

NĐ Ninh Bình I ngừng chạy

-100

 

 

NĐ Uông Bí I ngừng chạy

-105

 

 

NĐ Cần Thơ ngừng chạy

-150

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

400

 

 

Công trình vào vận hành năm 2022

5750

 

1

TĐ NamTheun I (Lào)

400

EVN-BOT

2

NĐ Hải Phòng III #2

600

TKV

3

NĐ Cẩm Phả III #1,2

270

TKV

4

NĐ Quỳnh Lập I #1

600

TKV

5

NĐ Long Phú II #1

600

Tập đoàn Sông Đà

6

NĐ Vân Phong II #2

660

 

7

TBKHH Sơn Mỹ II #3,4,5

1170

 

8

NMĐHN số III #1

1000

EVN

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

450

 

 

Công trình vào vận hành năm 2023

4530

 

1

TĐ Hạ Sê San 3 (Campuchia)

180

BOT

2

NĐ Quảng Trạch II #1

600

 

3

NĐ Quỳnh Lập I #2

600

TKV

4

TBKHH Miền Trung #2 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi)

450

 

5

NĐ Kiên Lương II #1

600

 

6

NĐ Long Phú II #2

600

Tập đoàn Sông Đà

7

NMĐHN số III #2

1000

EVN

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

500

 

 

Công trình vào vận hành năm 2024

4600

 

1

TĐ tích năng miền Bắc II #1

300

 

2

TĐ tích năng Đơn Dương #1,2

600

EVN

3

NĐ Quảng Trạch II #2

600

 

4

NĐ Phú Thọ #1

300

 

5

TBKHH Miền Trung #3 (Quảng Trị hoặc Quảng Ngãi)

450

 

6

NĐ Long An #1,2

1200

 

7

NĐ Kiên Lương II #2

600

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

550

 

 

Công trình vào vận hành năm 2025

6100

 

1

TĐ tích năng miền Bắc II #2*

300

 

2

TĐ tích năng Đơn Dương #3,4

600

EVN

3

NĐ Hải Phòng III #3,4

1200

TKV

4

NĐ Nam Định II #1

600

BOT

5

NĐ Phú Thọ #2

300

 

6

NĐ Long Phú III #1

1000

PVN

7

TBKHH miền Nam #1,2

1500

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

600

 

 

Công trình vào vận hành năm 2026

5550

 

1

TĐ tích năng miền Bắc II #3

300

 

2

NĐ Vũng Áng III #1

600

BOT

3

NĐ Nam Định II #2

600

BOT

4

NĐ Bắc Giang #1

300

 

5

NĐ Than Bình Định I #1

600

 

6

NĐ Long Phú III #2

1000

PVN

7

NMĐHN số IV #1

1000

 

8

Thủy điện nhập khẩu từ Lào

550

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

600

 

 

Công trình vào vận hành năm 2027

6350

 

1

NĐ Vũng Áng III #2,3

1200

BOT

2

NĐ Bắc Giang #2

300

 

3

NĐ Kiên Lương III #1

1000

 

4

NĐ Sông Hậu II #1

1000

 

5

NĐ Than Bình Định I #2

600

 

6

NMĐHN số IV #2

1000

 

7

Thủy điện nhập khẩu từ Lào

550

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

700

 

 

Công trình vào vận hành năm 2028

7450

 

1

TĐ tích năng Ninh Sơn #1

300

 

2

NĐ Vũng Áng III #4

600

BOT

3

NĐ Quỳnh Lập II #1,2

1200

 

4

NĐ Sông Hậu II #2

1000

 

5

NĐ Kiên Lương III #2

1000

 

6

NĐ Than Bạc Liêu #1,2

1200

 

7

NMĐHN miền Trung I #1

1350

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

800

 

 

Công trình vào vận hành năm 2029

9950

 

1

TĐ tích năng Ninh Sơn #2,3

600

 

2

NĐ Yên Hưng #1,2

1200

 

3

NĐ Uông Bí III #1,2

1200

 

4

NĐ Sông Hậu III #1,2

2000

 

5

NĐ Than Bình Định II #1,2

2000

 

6

NĐ Than An Giang #1,2

2000

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

950

 

 

Công trình vào vận hành năm 2030

9800

 

1

TĐ tích năng Ninh Sơn #4

300

 

2

NĐ Than miền Bắc 1000MW #1,2

2000

 

3

NĐ Than miền Nam 1000 #1,2,3,4,5

5000

 

4

NMĐHN miền Trung I #2

1350

 

 

Điện gió + Năng lượng tái tạo

1150

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên nhà máy

Công suất (MW)

Chủ đầu tư

 

Công trình vào vận hành năm 2011

280,5

 

1

Thủy điện Mường Hum

32

Công ty Sơn Vũ

2

Thủy điện Sử Pán 2

34,5

IPP

3

Thủy điện Hương Điền #3

27

Công ty cổ phần đầu tư HD

4

Thủy điện Sông Giang 2

37

IPP

5

Thủy điện nhỏ

150

 

 

Công trình vào vận hành năm 2012

657

 

1

Thủy điện Tà Thàng

60

IPP

2

Thủy điện Nậm Phàng

36

IPP

3

Thủy điện Nậm Toóng

34

IPP

4

Thủy điện Ngòi Hút 2

48

IPP

5

Thủy điện Nậm Mức

44

IPP

6

Thủy điện Văn Chấn

57

IPP

7

Thủy điện Sông Bung 4A

49

IPP

8

Thủy điện Sông Tranh 3

62

IPP

9

Thủy điện Nho Quế 1

32

IPP

10

Thủy điện Chiêm Hóa

48

IPP

11

Thủy điện Sông Bung 5

49

IPP

12

Thủy điện nhỏ

138

 

 

Công trình vào vận hành năm 2013

401,5

 

1

Thủy điện Bá Thước I

60

IPP

2

Thủy điện Nậm Pàn 5

34,5

IPP

3

Thủy điện Nậm Củn

40

IPP

4

Thủy điện Sông Bạc

42

IPP

5

Thủy điện Nhạn Hạc

45

IPP

6

Thủy điện nhỏ

180

 

 

Công trình vào vận hành năm 2014

655

 

1

Thủy điện Nho Quế 2

48

IPP

2

Thủy điện Lông Tạo

42

IPP

3

Thủy điện Bắc Mê

45

IPP

4

Thủy điện Chi Khê

41

IPP

5

Thủy điện Sông Nam - Sông Bắc

49

IPP

6

Thủy điện Trà Khúc 1

36

IPP

7

Thủy điện Sông Tranh 4

48

IPP

8

Thủy điện La Ngâu

46

CTCP TĐ La Ngâu

9

Thủy điện nhỏ

300

 

 

Công trình vào vận hành năm 2015

384

 

1

Thủy điện Sông Lô 6

44

IPP

2

Thủy điện Sông Tranh 5

40

IPP

3

Thủy điện Thanh Sơn

40

IPP

4

Thủy điện Phú Tân 2

60

IPP

5

Thủy điện nhỏ

200

 

 

Công trình vào vận hành năm 2016

355

 

1

Thủy điện Thành Sơn

37

IPP

2

Thủy điện Bản Mồng

60

IPP

3

Thủy điện A Lin

63

IPP

4

Thủy điện Đak My 3

45

IPP

5

Thủy điện nhỏ

150

 

 

Công trình vào vận hành năm 2017

354

 

1

Thủy điện Đak My 1

54

IPP

2

Thủy điện nhỏ

300

 

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất - MVA

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015

 

Miền Bắc

6750

 

1

Nho Quan

1

x

450

450

Máy 2

2

Hà Tĩnh

1

x

450

450

Máy 2

3

Hiệp Hòa

2

x

900

1800

Xây mới

4

Phố Nối

2

x

900

1800

Xây mới

5

Việt Trì

1

x

450

450

Xây mới

6

Vũng Áng

2

x

450

900

Đồng bộ NĐ Vũng Áng 1

7

Quảng Ninh

1

x

450

450

Máy 2

8

Lai Châu

1

x

450

450

Xem xét xây dựng để gom TĐ nhỏ khu vực

 

Miền Trung

900

 

1

Thạnh Mỹ

2

x

450

900

Xây mới

 

Miền Nam

9450

 

1

Phú Lâm

1

x

900

900

Thay MBA 1

2

Sông Mây

2

x

600

1200

2013

3

Cầu Bông

2

x

900

1800

Thiết kế 3 máy

4

Đức Hòa

1

x

900

900

 

5

Tân Uyên

1

x

900

900

Trạm Thủ Đức Bắc đổi tên

6

Thốt Nốt

1

x

600

600

 

7

Mỹ Tho

1

x

900

900

 

8

Ô Môn

1

x

450

450

Máy 2

9

Long Phú

1

x

450

450

Lắp khi tiến độ ĐZ 500kV Long Phú - Ô Môn chậm tiến độ so với NĐ Long Phú 1, 2

10

Duyên Hải

1

x

450

450

 

11

Vĩnh Tân

2

x

450

900

Đồng bộ với NĐ Vĩnh Tân 2

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020

 

Miền Bắc

13100

 

1

Thường Tín

2

x

900

1800

Thay MBA

2

Nho Quan

1

x

900

900

Thay MBA 1

3

Việt Trì

1

x

900

900

Máy 2

4

Trạm biến đổi AC - DC Vĩnh Yên

 

 

 

2000

Đồng bộ tiến độ nhập khẩu điện Trung Quốc - Quy mô từ 3000MW - 4000MW, chi tiết được chuẩn xác trong dự án đầu tư công trình

5

Đông Anh

2

x

900

1800

Xây mới

6

Tây Hà Nội

1

x

900

900

Xây mới

7

Long Biên

2

x

900

1800

Xây mới

8

Trạm cắt Thái Bình

 

 

 

 

Trạm cắt (dự phòng đất lắp 2 MBA)

9

Nghi Sơn

2

x

450

900

Đồng bộ NĐ Nghi Sơn 2

10

Bắc Ninh

2

x

600

1200

Xây mới (quy mô 03 MBA)

11

Hải Phòng

1

x

900

900

Xây mới

 

Miền Trung

2400

 

1

Huế

1

x

600

600

Máy 1

2

Dốc Sỏi

1

x

450

450

Máy 2

3

Đà Nẵng

1

x

900

900

Thay MBA 1

4

Vân Phong

1

x

450

450

Đồng bộ NĐ Vân Phong

 

Miền Nam

11250

 

1

Phú Lâm

1

x

900

900

Thay MBA 2

2

Nhà Bè

2

x

900

1800

Thay 2 MBA

3

Tân Uyên

1

x

900

900

Máy 2

4

Mỹ Phước

1

x

900

900

Vận hành đầu năm 2016

5

Đồng Nai

 

 

 

 

Trạm cắt (dự phòng đất lắp 3 MBA)

6

Củ Chi

2

x

900

1800

 

7

Bình Dương 1

1

x

900

900

Đồng bộ ĐHN Ninh Thuận 1

8

Long Thành

2

x

900

1800

Xây mới

9

Đức Hòa

1

x

900

900

Máy 2

10

Mỹ Tho

1

x

900

900

Máy 2

11

NĐ Kiên Lương

1

x

450

450

 

 

CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

STT

Tên công trình

Số mạch x km

Mạch.km

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015

 

Miền Bắc

 

 

 

1443

 

1

Sơn La - Hiệp Hòa

2

x

286

572

2011

2

Quảng Ninh - Hiệp Hòa

2

x

140

280

 

3

Quảng Ninh - Mông Dương

2

x

25

50

2013

4

Phố Nối - rẽ Quảng Ninh - Thường Tín

4

x

10

40

 

5

Vũng Áng - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng

4

x

18

72

 

6

Sơn La - Lai Châu

2

x

180

360

 

7

Hiệp Hòa - Đông Anh - Phố Nối

1

x

69

69

 

8

Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn Nho Quan - Hà Tĩnh

 

 

 

 

Lớn hơn hoặc bằng 2000A

 

Miền Trung

 

 

 

1074

 

1

Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông

2

x

437

874

 

2

HatXan - Pleiku

2

x

100

200

 

3

Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn Hà Tĩnh - Đà Nẵng

 

 

 

 

Lớn hơn hoặc bằng 2000A

 

Miền Nam

 

 

 

1316

 

1

Sông Mây - Tân Định

2

x

41

82

2012

2

Phú Mỹ - Sông Mây

2

x

66

132

2012

3

Vĩnh Tân - Sông Mây

2

x

235

470

Đồng bộ với NĐ Vĩnh Tân 2

4

Rẽ - Cầu Bông

4

x

1

4

Chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 500 kV hiện tại

5

Rẽ - Đức Hòa

4

x

8

32

Chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 500 kV hiện tại, treo trước 2 mạch

6

Sông Mây - Tân Uyên

2

x

22

44

Sử dụng dây phân pha tiết diện lớn

7

Mỹ Tho - Đức Hòa

2

x

60

120

Đồng bộ NĐ Duyên Hải, Long Phú

8

NĐ Duyên Hải - Mỹ Tho

2

x

113

226

Đồng bộ NĐ Duyên Hải 1,

9

NĐ Long Phú - Ô Môn

2

x

84

168

Đồng bộ NĐ Long Phú 1

10

Ô Môn - Thốt Nốt

2

x

16

32

 

11

Rẽ - Mỹ Tho

4

x

1

4

Rẽ từ 2 ĐZ Ô Môn - Phú Lâm, Nhà Bè

12

Nâng dung lượng tụ bù dọc đoạn PleiKu - Đak Nông - Phú Lâm và đoạn PleiKu - Di Linh - Tân Định

 

 

 

 

Lớn hơn hoặc bằng 2000A

13

Phú Mỹ 4 - Phú Mỹ

2

x

1

2

Cải tạo nâng tiết diện dây dẫn

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020

 

Miền Bắc

 

 

 

2015

 

1

Bắc Ninh - rẽ Đông Anh - Phố Nối

2

x

5

10

 

2

Rẽ Bắc Ninh - Quảng Ninh - Hiệp Hòa

2

x

32

64

 

3

Tây Hà Nội - Thường Tín

2

x

24

48

 

4

Đường dây nhập khẩu điện từ Trung Quốc bằng cấp điện áp 500 kV

350

350

Xem xét sử dụng điện áp một chiều

5

Đường dây từ trạm biến đổi DC - AC Vĩnh Yên - Tây Hà Nội

2

x

70

140

Trong trường hợp sử dụng điện áp một chiều để nhập khẩu điện Trung Quốc

6

Tây Hà Nội - rẽ Việt Trì - Hiệp Hòa (Vĩnh Yên)

2

x

60

120

Trường hợp chưa nhập khẩu 500 kV Trung Quốc

7

Đông Phù Yên - Tây Hà Nội

2

x

110

220

 

8

Đông Phù Yên - rẽ Sơn La - Việt Trì

4

x

20

80

Đồng bộ TĐ tích năng Đông Phù Yên

9

Nho Quan - Thường Tín

1

x

75

75

Mạch 2

10

Long Biên - rẽ Thường Tín - Phố Nối

2

x

5

10

 

11

NĐ Thăng Long - rẽ Quảng Ninh - Phố Nối

2

x

5

10

Đồng bộ NĐ Thăng Long

12

Trạm cắt Thái Bình - Phố Nối

2

x

60

120

 

13

Trạm cắt Thái Bình - NĐ Nam Định

2

x

72

144

 

14

Trạm cắt Thái Bình - Hải Phòng

2

x

40

80

 

15

Nghi Sơn - rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh

4

x

50

200

 

16

NĐ Quảng Trạch - Vũng Áng

2

x

25

50

 

17

NĐ Nam Định - Thanh Hóa

2

x

72

144

 

18

NĐ Quỳnh Lập - Thanh Hóa

2

x

75

150

 

 

Miền Trung

 

 

 

630

 

1

NĐ Vân Phong - ĐHN Ninh Thuận 1 - NĐ Vĩnh Tân

2

x

195

390

Đồng bộ với NĐ Vân Phong 1

2

Huế - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng

4

x

5

20

 

3

TĐ tích năng Bác Ái - rẽ Vân Phong - ĐHN Ninh Thuận 1

4

x

35

140

 

4

NĐ Quảng Trị - rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng

4

x

20

80

 

 

Miền Nam

 

 

 

1894

 

1

TTĐL Vĩnh Tân - Sông Mây

2

x

235

470

Mạch 3,4 - đồng bộ với nhà máy vào vận hành sớm hơn của Vĩnh Tân 3 hoặc Vân Phong 1

2

ĐHN Ninh Thuận 1 - Bình Dương 1

2

x

250

500

Đồng bộ với ĐHN Ninh Thuận 1

3

Long Thành - rẽ Phú Mỹ - Sông Mây

2

x

16

32

 

4

Đồng Nai - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây

4

x

18

72

 

5

TTĐL Sơn Mỹ - Trạm cắt Đồng Nai

2

x

53

106

Đồng bộ NĐ Sơn Mỹ 1

6

Mỹ Phước - Củ Chi

2

x

25

50

 

7

NĐ Kiên Lương - Thốt Nốt

2

x

107

214

Đồng bộ NĐ Kiên Lương

8

Thốt Nốt - Đức Hòa

2

x

145

290

 

9

Mỹ Phước - rẽ PleiKu - Cầu Bông

4

x

5

20

 

10

Rẽ Sông Mây - Tân Định - Bình Dương 1

4

x

5

20

 

11

NĐ Sông Hậu - Mỹ Tho

2

x

60

120

Xây dựng trong trường hợp NĐ Sông Hậu 1 vào sớm hơn so với dự kiến

 

CÁC TRẠM 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất (MVA)

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015

 

Miền Bắc

15438

 

1

Thành Công

2

x

250

500

 

2

Việt Trì

2

x

250

500

 

3

Xuân Mai

1

x

125

125

Máy 2

4

Đồng Hòa

1

x

250

250

Thay MBA 2

5

Vật Cách

1

x

250

250

Thay MBA 1

6

Đình Vũ

1

x

250

250

Máy 2

7

NĐ Hải Phòng

1

x

250

250

Thay MBA 1

8

Hải Dương 1

2

x

125+250

375

Máy 1+2

9

Phố Nối

1

x

250

250

Thay MBA 2

10

Phủ Lý

1

x

250

250

Máy 2

11

Nam Định

1

x

250

250

Thay MBA

12

Thái Bình

1

x

250

250

Thay MBA 1

13

Hoa Lư

1

x

250

250

Thay MBA 1

14

Lào Cai

1

x

125

125

Máy 2

15

TĐ Tuyên Quang

1

x

125

125

Máy 2

16

Yên Bái

1

x

125

125

Máy 2

17

Việt Trì

1

x

250

250

Thay MBA 1

18

Vĩnh Yên

1

x

250

250

Thay MBA 1

19

Bắc Ninh

1

x

250

250

Thay MBA 2

20

Tràng Bạch

1

x

250

250

Thay MBA 1

21

Hoành Bồ

1

x

250

250

Thay MBA 1

22

Uông Bí

1

x

250

250

Thay MBA

23

Yên Hưng

1

x

250

250

Xây mới

24

Khe Thần

1

x

63

63

Cấp phụ tải ngành than

25

NĐ Quảng Ninh

1

x

250

250

Máy 2

26

TX. Sơn La

1

x

125

125

Máy 2

27

Hòa Bình

1

x

125

250

Thay máy

28

Thanh Hóa

1

x

250

250

Thay MBA 1

29

Nghi Sơn

1

x

250

250

Thay MBA 1

30

Vinh

1

x

250

250

Thay MBA 1

31

Đô Lương

2

x

125

250

Xây mới

32

Hà Tĩnh

1

x

125

125

Máy 2

33

An Dương (Tây Hồ)

1

x

250

250

Xây mới

34

Đông Anh

1

x

250

250

Xây mới

35

Long Biên

1

x

250

250

Xây mới

36

Tây Hà Nội

1

x

250

250

Xây mới - Máy 1

37

Sơn Tây

1

x

250

250

Xây mới

38

Thường Tín

1

x

250

250

Xây mới - Máy 1

39

Thủy Nguyên

1

x

250

250

Xây mới

40

Dương Kinh

1

x

250

250

Xây mới

41

Hải Dương 2

1

x

250

250

Xây mới

42

NĐ Hải Dương

1

x

250

250

Xây mới

43

Thanh Nghị

1

x

250

250

Xây mới

44

Trực Ninh

1

x

250

250

Xây mới

45

NĐ Thái Bình

1

x

250

250

Đồng bộ NĐ Thái Bình

46

Ninh Bình 2

1

x

125

125

Xây mới

47

Nho Quan

1

x

125

125

Trong TBA 500 kV

48

Hà Giang

1

x

125

125

Lắp MBA trong trạm cắt

49

Cao Bằng

1

x

125

125

Xây mới

50

Bảo Thắng

1

x

250

250

Xây mới

51

Than Uyên

1

x

125

125

Xây mới

52

Bắc Kạn

 

 

 

 

Trạm cắt

53

Lạng Sơn

1

x

125

125

Xây mới

54

Tuyên Quang

1

x

125

125

Xây mới

55

Lưu Xá

1

x

250

250

Xây mới

56

Yên Bái

1

x

125

125

Máy 2

57

Tuần Giáo

2

x

250

500

Gom TĐ nhỏ khu vực

58

Phú Thọ

1

x

250

250

Xây mới

59

Bá Thiện

1

x

250

250

Xây mới

60

Quang Châu

1

x

125

125

Xây mới

61

Tiên Sơn (BN -2)

1

x

250

250

Xây mới

62

Yên Phong (BN-3)

1

x

250

250

Xây mới

63

KCN Hải Hà

1

x

250

250

Xây mới

64

Yên Thủy

1

x

125

125

Xây mới

65

Bỉm Sơn

2

x

125+250

375

Xây mới, máy 1: 2012

66

Quỳnh Lưu

1

x

250

250

Xây mới

67

Thạch Khê

2

x

125

250

Xây mới

68

Vũng Áng

1

x

250

250

Xây mới

 

Miền Trung

3925

 

1

Thạnh Mỹ

1

x

125

125

Đấu nối thủy điện

2

Dốc Sỏi

1

x

125

125

Thay MBA 63MVA

3

Dung Quất 2

2

x

125

250

 

4

Sơn Hà

2

x

150

300

 

5

Tuy Hòa

1

x

125

125

Máy 2

6

Huế

1

x

250

250

Máy 2

7

Chân Mây

1

x

250

250

Máy 1

8

Phong Điền

1

x

125

125

Máy 1

9

Hòa Khánh

1

x

250

250

Thay MBA 1

10

Quận Ba (Ngũ Hành Sơn)

1

x

125

125

Máy 1

11

Đà Nẵng

1

x

250

250

Thay MBA 1

12

Tam Kỳ

1

x

125

125

Máy 2

13

Tam Hiệp

1

x

125

125

Máy 1

14

Dung Quất

1

x

125

125

Máy 2

15

An Nhơn

1

x

250

250

Máy 1

16

Nha Trang

1

x

250

250

Thay MBA 1

17

Vân Phong

1

x

250

250

Máy 1

18

Kon Tum

1

x

125

125

Máy 1

19

Plei Ku

1

x

125

125

Máy 2

20

Ba Đồn

1

x

125

125

 

21

Buôn Kướp

1

x

125

125

Máy 2

22

Sông Tranh 2

1

x

125

125

Xây mới

 

Miền Nam

16.500

 

1

Bảo Lộc

1

x

125

125

Thay máy 63MVA

2

Đức Trọng

1

x

125

125

 

3

Tháp Chàm

1

x

125

125

 

4

Phan Thiết

2

x

125+250

375

Thay MBA 1 + Máy 2

5

Hàm Tân

1

x

250

250

 

6

Cát Lái

1

x

250

250

Máy 2

7

Nam Sài Gòn

2

x

250

500

 

8

Hiệp Bình Phước

2

x

250

500

 

9

Bình Tân

2

x

250

500

 

10

Củ Chi

2

x

250

500

 

11

Cầu Bông

2

x

250

500

 

12

TP. Nhơn Trạch

2

x

250

500

 

13

Tân Uyên

2

x

250

500

 

14

Tân Cảng

2

x

250

500

 

15

Quận 8

2

x

250

500

 

16

Bình Long

2

x

125

500

 

17

Tây Ninh

2

x

250

500

 

18

Mỹ Phước

1

x

250

250

Máy 2

19

Thuận An

2

x

250

500

 

20

Uyên Hưng

2

x

250

500

 

21

Bến Cát

2

x

250

500

 

22

Tân Định 2

1

x

250

250

 

23

Sông Mây

2

x

250

500

 

24

Xuân Lộc

2

x

250

500

 

25

Vũng Tàu

2

x

250

500

 

26

KCN Phú Mỹ 2

2

x

250

500

 

27

Mỹ Xuân

2

x

250

500

 

28

Châu Đức

1

x

250

250

 

29

Long An

2

x

250

500

Thay 02 MBA 125 MVA

30

Bến Lức

1

x

250

250

 

31

Đức Hòa

2

x

250

500

 

32

Cần Đước

1

x

250

250

 

33

Cao Lãnh

1

x

125

125

Máy 2

34

KCN Sa Đéc

1

x

250

250

 

35

Châu Đốc

2

x

250

500

Thay 02 MBA

36

Long Xuyên 2

1

x

250

250

 

37

Mỹ Tho

1

x

250

250

Thay máy 1

38

Cai Lậy

1

x

250

250

Thay 01 MBA

39

Vĩnh Long 2

1

x

250

250

Thay 01 MBA

40

Bến Tre

1

x

250

250

Thay 01 MBA

41

Thốt Nốt

1

x

250

250

Thay 01 MBA

42

Phụng Hiệp

2

x

125

250

 

43

Trà Vinh

2

x

125

250

 

44

Sóc Trăng

1

x

125

125

Máy 2

45

Cà Mau

1

x

250

250

Máy 2

46

Vĩnh Long

2

x

125+250

375

 

47

Bạc Liêu

1

x

125

125

 

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020

 

Miền Bắc

18063

 

1

An Dương (Tây Hồ)

1

x

250

250

Máy 2

2

Đông Anh

1

x

250

250

Máy 2

3

Xuân Mai

2

x

250

500

Thay máy

4

Sơn Tây

1

x

250

250

Máy 2

5

Hòa Lạc

1

x

250

250

Máy 1

6

Hòa Bình

1

x

125

125

Thay máy 2

7

Tây Hà Nội

1

x

250

250

Máy 2

8

Long Biên

1

x

250

250

Máy 2

9

Thường Tín

1

x

250

250

Máy 2

10

Kim Động

1

x

250

250

Máy 2

11

NĐ Quảng Ninh

1

x

250

250

Thay MBA1

12

NĐ Hải Phòng

1

x

250

250

Thay máy

13

Vật Cách

1

x

250

250

Thay MBA 2

14

Thủy Nguyên

1

x

250

250

Máy 2

15

Dương Kinh

1

x

250

250

Máy 2

16

Hải Dương 2

1

x

250

250

Máy 2

17

NĐ Hải Dương

1

x

250

250

Máy 2

18

Phủ Lý

1

x

250

250

Tháy MBA 1

19

Trực Ninh

1

x

250

250

Máy 2

20

Thái Bình

1

x

250

250

Thay MBA 2

21

NĐ Thái Bình

1

x

250

250

Máy 2

22

Hoa Lư

1

x

250

250

Thay máy

23

Ninh Bình 2

1

x

125

125

Máy 2

24

Nho Quan

1

x

125

125

Máy 2

25

Hà Giang

1

x

125

125

Máy 2

26

Cao Bằng

1

x

125

125

Máy 2

27

Than Uyên

1

x

125

125

Máy 2

28

Bắc Kạn

1

x

125

125

Lắp máy 1

29

Tuyên Quang

1

x

125

125

Máy 2

30

TĐ Tuyên Quang

1

x

125

125

Thay MBA 63MVA

31

Yên Bái

1

x

250

250

Thay MBA 1

32

Lưu Xá

1

x

250

250

Máy 2

33

Việt Trì

1

x

250

250

Thay MBA 2

34

Vĩnh Yên

1

x

250

250

Thay MBA 2

35

Bá Thiện

1

x

250

250

Máy 2

36

Bắc Giang

1

x

250

250

Thay MBA 1

37

Quang Châu

1

x

250

250

Máy 2

38

Tiên Sơn (Bắc Ninh 2)

1

x

250

250

Máy 2

39

Yên Phong (Bắc Ninh 3)

1

x

250

250

Máy 2

40

Trạm cắt Hải Dương 3

 

x

 

 

Tách nút Phả Lại giảm dòng ngắn mạch

41

Tràng Bạch

1

x

250

250

Thay MBA 2

42

Thanh Hóa

1

x

250

250

Thay MBA 2

43

Nghi Sơn

1

x

250

250

Thay MBA 2

44

Vinh

1

x

250

250

Thay MBA 2

45

TX. Sơn La

1

x

250

250

Thay MBA 1

46

Yên Thủy

1

x

125

125

Máy 2

47

Bỉm Sơn

1

x

250

250

Thay MBA 1

48

Quỳnh Lưu

1

x

250

250

Máy 2

49

Hà Tĩnh

1

x

250

250

Thay MBA 1

50

Vũng Áng

1

x

250

250

Máy 2

51

Đông Anh 2

2

x

250

500

Xây mới

52

Văn Điển

2

x

250

500

Xây mới

53

Chương Mỹ

1

x

250

250

Xây mới

54

Ứng Hòa

2

x

250

500

Xây mới

55

Mê Linh

1

x

250

250

Xây mới

56

An Lão

2

x

250

500

Xây mới

57

Bắc Sông Cấm

2

x

250

500

Xây mới

58

Gia Lộc

1

x

250

250

Xây mới

59

Phố Cao

1

x

250

250

Xây mới

60

Yên Mỹ

1

x

250

250

Xây mới

61

Lý Nhân

1

x

125

125

Xây mới

62

Vũ Thư

1

x

250

250

Xây mới

63

Quỳnh Phụ

1

x

250

250

Xây mới

64

Nghĩa Lộ

1

x

125

125

Xây mới

65

Phú Bình

1

x

250

250

Xây mới

66

Vĩnh Tường

1

x

250

250

Xây mới

67

Tân Yên

1

x

250

250

Xây mới

68

Thứa

2

x

250

500

Xây mới

69

Yên Hưng

1

x

250

250

Máy 2

70

Thép Lạch Huyện

1

x

125

125

Xây mới

71

Lai Châu

1

x

125

125

Xây mới

72

Khe Thần

1

x

63

63

Máy 2

73

Nông Cống

1

x

125

125

Xây mới

74

Ngọc Lặc

1

x

125

125

Xây mới

75

Nam Cấm

1

x

250

250

Xây mới

 

Miền Trung

3750

 

1

Đông Hà

1

x

250

250

Lắp MBA 2

2

Lao Bảo

1

x

125

125

Máy 1

3

Huế

1

x

250

250

Thay MBA 2

4

Phong Điền

1

x

125

125

Máy 2

5

Cầu Hai

1

x

125

125

Máy 1

6

Đà Nẵng

1

x

250

250

Thay MBA 2

7

Liên Chiểu

1

x

250

250

Máy 1

8

An Đồn (Tiên Sa)

1

x

250

250

Máy 1

9

Hội An

1

x

250

250

Máy 1

10

Tam Hiệp

1

x

125

125

Máy 2

11

Quảng Ngãi

1

x

125

125

Máy 2

12

Hoài Nhơn

1

x

125

125

Máy 1

13

Tuy Hòa

1

x

250

250

Thay MBA 1

14

Quy Nhơn

1

x

250

250

Thay MBA 1

15

Sông Cầu

1

x

125

125

Máy 1

16

Cam Ranh

1

x

250

250

Máy 1

17

Ninh Hòa

1

x

250

250

Máy 1

18

Bờ Y

1

x

125

125

Máy 1

19

Đăk Nông

1

x

125

125

 

20

Chư

1

x

125

125

Máy 1

 

 Miền Nam

17250

 

1

Tân Rai

1

x

250

250

 

2

Đức Trọng

1

x

125

125

Máy 2

3

Tháp Chàm

1

x

125

125

Máy 2

4

Phan Rí

1

x

250

250

 

5

Hàm Tân

1

x

250

250

Máy 2

6

Tân Sơn Nhất

2

x

250

500

 

7

Đầm Sen

2

x

250

500

 

8

Nam Hiệp Phước

2

x

250

500

 

9

Quận 9

1

x

250

250

Xây mới

10

Bình Chánh

2

x

250

500

 

11

Thủ Thiêm

2

x

250

500

 

12

Vĩnh Lộc

2

x

250

500

Thay trạm tạm bằng trạm chính thức

13

Bình Long

1

x

250

250

Thay máy 1

14

Phước Long

1

x

250

250

Xây mới

15

Tây Ninh 2

2

x

250

500

 

16

Bình Hòa

1

x

250

250

Máy 3

17

Thuận An

1

x

250

250

Máy 3

18

Tân Định 2

1

x

250

250

Máy 2

19

Lai Uyên

2

x

250

500

 

20

Tân Uyên

2

x

250

500

 

21

Bình Dương 1

2

x

250

500

Nối cấp trong trạm 500 kV

22

Long Thành

1

x

250

250

Máy 3

23

Phú Hòa Đông

2

x

250

500

Xây mới

24

Tây Bắc Củ Chi

2

x

250

500

 

25

Sông Mây

1

x

250

250

Máy 3

26

An Phước

2

x

250

500

 

27

TP. Nhơn Trạch

1

x

250

250

Máy 3

28

Tam Phước

2

x

250

500

 

29

KCN Phú Mỹ 2

1

x

250

250

Máy 3

30

Đất Đỏ

1

x

250

250

Máy 1

31

KCN Phú Mỹ 3

2

x

250

500

 

32

Bến Lức

1

x

250

250

Máy 2

33

Tân An

1

x

250

250

 

34

Cao Lãnh

1

x

250

250

Thay MBA 1

35

Lấp Vò

2

x

250

500

 

36

Long Xuyên 2

1

x

250

250

Máy 2

37

Châu Thành

1

x

250

250

 

38

Cai Lậy

1

x

250

250

Thay 01 MBA

39

Mỹ Tho

1

x

250

250

Thay máy 2

40

Gò Công

2

x

250

500

Xây mới

41

Vĩnh Long 2

1

x

250

250

Thay 01 MBA

42

Vĩnh Long 3

1

x

125

125

 

43

Bến Tre

1

x

250

250

Thay 01 MBA

44

KCN Sa Đéc

1

x

250

250

Máy 2

45

Mỏ Cày

1

x

125

125

 

46

Kiên Bình

2

x

250

500

Thay 02 MBA

47

Gò Quao

1

x

125

125

 

48

Thốt Nốt

1

x

250

250

Thay 01 MBA

49

Ninh Kiều

1

x

125

125

 

50

Vị Thanh

1

x

125

125

 

51

Rạch Giá

1

x

250

250

Thay máy 1

52

Duyên Hải

1

x

250

250

 

53

Mỹ Tú

1

x

125

125

 

54

NĐ Long Phú

1

x

125

125

 

55

Giá Rai

1

x

125

125

 

56

Ngọc Hiển

2

x

125

250

 

 

CÁC ĐƯỜNG DÂY 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

STT

Tên công trình

Số mạch x km

Mạch.km

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2011-2015

 

 

Miền Bắc

 

 

 

3864

 

1

Tây Hồ - rẽ Chèm - Vân Trì

2

x

7

14

 

2

Sóc Sơn - Vân Trì

2

x

22

44

 

3

Đông Anh - Long Biên

2

x

17

34

 

4

Đông Anh - Hiệp Hòa

2

x

24

48

 

5

Rẻ Yên Phong (Bắc Ninh 3) - Đông Anh - Hiệp Hòa

2

x

17

34

 

6

Long Biên - Tiên Sơn (BN2)

2

x

20

40

 

7

Tân Hà Nội - rẽ Hà Đông - Chèm

4

x

15

60

Đồng bộ trạm 220 kV Tây Hà Nội

8

Tây Hà Nội - Hòa Bình

2

x

46

92

 

9

Sơn Tây - rẽ Hòa Bình - Việt Trì

2

x

3

6

 

10

Dương Kinh - rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ

4

x

3

12

 

11

Thủy Nguyên - rẽ Hải Phòng - Vật Cách

4

x

1

4

 

12

Đồng Hòa - Thái Bình

1

x

54

54

Treo dây mạch 2

13

Hải Dương 2 - rẽ Đồng Hòa - Phả Lại

2

x

2,5

5

 

14

Hải Dương 2 - NĐ Mạo Khê

2

x

22

44

 

15

NĐ Hải Dương - Phố Nối 500 kV

2

x

60

120

Đồng bộ với NĐ Hải Dương

16

NĐ Hải Dương - rẽ Phả Lại - Hải Dương 2

4

x

2

8

Đồng bộ với NĐ Hải Dương

17

Kim Động - Thái Bình

2

x

70

140

 

18

Thái Bình - NĐ Thái Bình

2

x

25

50

 

19

Đấu nối Phối Nối 500 kV - Phố Nối - Phả Lại

4

x

5

20

 

20

Phố Nối 500 kV - Tiên Sơn (BN2)

2

x

30

60

 

21

Trực Ninh - rẽ Nam Định - Ninh Bình

2

x

18

36

 

22

Trực Ninh - NĐ Thái Bình

2

x

45

90

 

23

Nho Quan - Phủ Lý

2

x

38,5

77

Sử dụng tuyến cũ

24

Tuần Giáo - Sơn La

2

x

90

180

 

25

Cao Bằng - Bắc Kạn

2

x

78

156

 

26

Cao Bằng - TĐ Nho Quế

2

x

98

196

 

27

Bắc Kạn - rẽ Thái Nguyên - TĐ Tuyên Quang

2

x

20

40

 

28

Lào Cai - Bảo Thắng

1

x

20

20

 

29

Bảo Thắng - TĐ Bắc Hà

1

x

30

30

 

30

Bảo Thắng - Yên Bái

2

x

125

250

 

31

Than Uyên - Bản Chát

2

x

26

52

 

32

Lạng Sơn - Bắc Giang

2

x

95

190

 

33

Phú Thọ - rẽ Việt Trì - Yên Bái

2

x

7

14

 

34

TĐ Yên Sơn - rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang

2

x

8

16

 

35

Lưu Xá - rẽ Sóc Sơn - Thái Nguyên

2

x

2

4

 

36

Việt Trì - Việt Trì 500 kV

2

x

2

4

 

37

Đấu nối - Việt Trì 500 kV

4

x

2

8

 

38

Sóc Sơn - Bá Thiện

2

x

30

60

 

39

Quang Châu - rẽ Phả Lại - Sóc Sơn

2

x

3

6

 

40

Đấu nối Hiệp Hòa 500 kV

8

x

3

24

 

41

Khe Thần - rẽ Sơn Động - Tràng Bạch

2

x

2

4

 

42

Yên Hưng - rẽ Uông Bí - Tràng Bạch

2

x

15

30

 

43

NĐ Mạo Khê - rẽ Phả Lại - Tràng Bạch

4

x

3

12

 

44

Hải Hà - Cẩm Phả

2

x

85

170

Treo mạch 1

45

Huội Quảng - Sơn La

2

x

20

40

 

46

Huội Quảng - Bản Chát

2

x

22

44

 

47

Nậm Chiến - Sơn La

2

x

18

36

 

48

Yên Thủy - rẽ Hòa Bình - Nho Quan

2

x

1

2

 

49

Nghi Sơn - NĐ Nghi Sơn

2

x

15

30

 

50

Nghi Sơn - Thanh Hóa

2

x

70

140

Đang thi công

51

TĐ Nam Sum 1 - TĐ Hủa Na

2

x

35

70

 

52

TĐ Hủa Na - Bỉm Sơn

1

x

80

80

Đấu nối tiếp vào mạch 2 ĐZ Nam Sum 1 - Hủa Na

53

Bỉm Sơn - rẽ Ninh Bình - Thanh Hóa

2

x

3

6

 

54

Quỳnh Lưu - rẽ Nghi Sơn - Vinh

2

x

2

4

 

55

Nậm Mô - Bản Lả

2

x

120

240

Xem xét đảm bảo truyền tải hết công suất của các nhà máy TĐ trong bước lập DAĐT công trình

56

Đấu nối nhiệt điện Công Thanh

4

x

50

200

 

57

Hà Tĩnh - Thạch Khê

2

x

20

40

 

58

Hà Tĩnh - Vũng Áng

2

x

70

140

 

59

Vũng Áng - Đồng Hới

2

x

90

180

 

60

Thường Tín - Kim Động

2

x

27

54

 

 

Miền Trung

 

 

 

2867

 

1

Đồng Hới - Đông Hà

2

x

108

216

Cải tạo nâng cấp mạch kép, xem xét sử dụng tuyến cũ

2

Đông Hà - Huế

2

x

68

136

Cải tạo nâng cấp mạch kép, xem xét sử dụng tuyến cũ

3

TĐ A Lưới - rẽ Đông Hà - Huế

2

x

28

56

Đồng bộ với TĐ A Lưới

4

Phong Điền - rẽ Huế - Hòa Khánh

4

x

5

20

 

5

Chân Mây - rẽ Huế - Hòa Khánh

4

x

8

32

Cột 4 mạch

6

Huế - Hòa Khánh

2

x

110

220

Xây dựng ĐZ mạch kép phân pha mới hoặc cải tạo nâng cấp ĐZ cũ thành ĐZ mạch kép

7

SêKaman 3 - Thạnh Mỹ

2

x

120

240

 

8

Nhánh rẽ trạm Quận 3 (Ngũ Hành Sơn)

2

x

12

24

 

9

Dốc Sỏi - Quảng Ngãi

2

x

60

120

Treo mạch 1

10

Tam Hiệp - 500kV Dốc Sỏi

2

x

20

40

 

11

Sơn Hà - 500kV Dốc Sỏi

2

x

50

100

 

12

Quảng Ngãi - Quy Nhơn

2

x

143

286

 

13

Đấu nối TĐ Sông Bung 2, Sông Bung 4

2

x

20

40

 

14

Đăk My 1 - Đăk My 4

2

x

15

30

 

15

Đắc My 4 - Thạnh Mỹ 500kV

2

x

50

100

 

16

Đấu nối cụm thủy điện SêSan về TBA 220kV TĐ SeSan 4

2

x

33

66

Đồng bộ với TĐ Hạ Sê San 2, Se San 1

17

Buôn Kuôp - Đăk Nông

1

x

85

85

 

18

Pleiku - Kon Tum

2

x

30

60

Đang triển khai

19

Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi

2

x

76

152

 

20

An Khê - An Nhơn

2

x

30

60

Mạch 2

21

Đấu nối 220kV NĐ Vân Phong - trạm cắt Ninh Hòa

2

x

20

40

Đây phân pha tiết diện lớn

22

Rẽ trạm cắt Ninh Hòa - trạm cắt Ninh Hòa

4

x

6

24

Cột 4 mạch

23

Nhánh rẽ An Nhơn

2

x

6

12

 

24

Tuy Hòa - Nha Trang

2

x

147

294

Treo mạch 2

25

Nha Trang - Cam Ranh

2

x

60

120

 

26

Krông Buk - Nha Trang

1

x

147

147

Mạch 2 khởi công III/2010

27

Nhánh rẽ Vân Phong

2

x

2

4

 

28

Pleyku - Krông Buk

1

x

143

143

Cải tạo nâng tiết diện

 

Miền Nam

 

 

 

3906

 

1

Cam Ranh - Tháp Chàm

2

x

45

90

 

2

Tháp Chàm - Vĩnh Tân

2

x

44

88

Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân

3

Tháp Chàm - Đa Nhim

1

x

40

40

 

4

Vĩnh Tân - Phan Thiết

2

x

100

200

Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân

5

Phan Thiết - Hàm Tân

2

x

63

126

Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân

6

Hàm Tân - Châu Đức

2

x

62

124

Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân

7

Châu Đức - KCN Phú Mỹ 2

2

x

21

42

Đồng bộ NĐ Vĩnh Tân

8

Nhánh rẽ - KCN Phú Mỹ 2

2

x

14

28

 

9

Bà Rịa-Vũng Tàu

2

x

14

28

 

10

Bình Long - Tây Ninh 2

2

x

64

128

 

11

Đồng Nai 2 - Di Linh

2

x

15

30

Đồng bộ TĐ Đồng Nai 2

12

Di Linh - Đa Nhim

1

x

80

80

Mạch 2

13

Di Linh - Tân Rai

2

x

10

20

Đồng bộ luyện Nhôm

14

Sông Mây - Uyên Hưng

2

x

21

42

 

15

Uyên Hưng - Tân Định

2

x

18

36

 

16

Sông Mây - Bảo Lộc

1

x

124

124

Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ)

17

Di Linh - Bảo Lộc

1

x

37

37

Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ)

18

Hàm Thuận - Bảo Lộc

1

x

39

39

Mạch 2

19

Đức Trọng - rẽ Đa Nhim - Di Linh

2

x

2

4

 

20

Nhánh rẽ Xuân Lộc

4

x

5

20

Cột 4 mạch

21

Nhánh rẽ Hiệp Bình Phước

2

x

2

4

 

22

Nhánh rẽ Nam Sài Gòn

4

x

3

12

Cột 4 mạch

23

Nhánh rẽ Bình Tân

4

x

3

12

Cột 4 mạch

24

Nhánh rẽ Thuận An

4

x

3

12

Cột 4 mạch

25

Song Mây - rẽ Tri An - Long Bình

2

x

5

10

 

26

Song Mây - rẽ Bảo Lộc - Long Bình

4

x

10

40

Cột 4 mạch

27

Rẽ Song Mây - Long Bình

2

x

15

30

Cải tạo 2 mạch

28

Nhánh rẽ trạm - Mỹ Xuân

4

x

2

8

Cột 4 mạch

29

Rẽ Phú Mỹ - Bà Rịa - KCN Phú Mỹ 2

4

x

2

8

Cột 4 mạch

30

Thủ Đức Bắc - rẽ Thủ Đức - Long Bình

4

x

3

12

Cột 4 mạch

31

500kV Tân Uyên - rẽ Thủ Đức Bắc - Thủ Đức

4

x

8

32

Cột 4 mạch

32

500kV Tân Uyên - Uyên Hưng

2

x

15

30

 

33

Đăk Nông - Phước Long - Bình Long

2

x

130

260

 

34

Bến Cát - rẽ Mỹ Phước - Bình Long

2

x

11

22

 

35

Củ Chi - rẽ Tân Định - Trảng Bàng

4

x

3

12

Cột 4 mạch

36

Cầu Bông 500kV - Hóc Môn

6

x

16

96

Cột 6 mạch, có 2 mạch 110kV

37

Cầu Bông 500kV - Củ Chi

6

x

22

132

Cột 6 mạch, có 2 mạch 110kV

38

Đoạn đấu nối Vĩnh Lộc vào 2 mạch của ĐZ 4 mạch Cầu Bông - Hóc Môn

2

x

5

10

 

39

Rẽ Vĩnh Lộc - Phú Lâm - Bình Tân

4

x

3

12

Cột 4 mạch

40

Nhà Bè - Phú Lâm

2

x

15

30

Cải tạo nâng tiết diện

41

Phú Lâm - Hóc Môn

2

x

19

38

Cải tạo nâng tiết diện

42

Cát Lái - Thủ Đức

2

x

9

18

Cải tạo nâng tiết diện

43

Tân Cảng - Cát Lái

2

x

12

24

Cáp ngầm 220kV, thiết kế 3 mạch

44

Nam Sài Gòn - Quận 8

2

x

6

12

Cáp ngầm 220 kV

45

500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1

4

x

22

88

Cột 4 mạch

46

Đức Hòa 1 - Củ Chi

4

x

8

32

Cột 4 mạch

47

500 kV Đức Hòa - rẽ Phú Lâm - Long An

2

x

20

40

 

48

NĐ Nhơn Trạch - TP Nhơn Trạch

2

x

12

24

 

49

Trảng Bàng - Tây Ninh

2

x

44

88

 

50

Tây Ninh - KamPong Cham

2

x

116

232

Cấp cho Campuchia

51

Bến Lức - rẽ Phú Lâm - Long An

2

x

5

10

 

52

Cần Đước - rẽ Phú Mỹ - Mỹ Tho

4

x

7

28

Cột 4 mạch

53

500 kV Mỹ Tho - rẽ Long An - Cai Lậy

4

x

2

8

 

54

500 kV Mỹ Tho - rẽ Mỹ Tho - Cai Lậy

4

x

2

8

 

55

NĐ Duyên Hải - Mỏ Cày

2

x

77

154

Đồng bộ NĐ Duyên Hải

56

Mỏ Cày - Bến Tre

2

x

20

40

Đồng bộ NĐ Duyên Hải

57

Mỹ Tho - Bến Tre

1

x

18

18

Đang xây dựng

58

NĐ Duyên Hải - Trà Vinh

2

x

45

90

Đồng bộ NĐ Duyên Hải

59

Vĩnh Long - Trà Vinh

2

x

62

124

Đồng bộ NĐ Duyên Hải

60

KCN Sa Đéc - Rẽ Vĩnh Long 2 - Ô Môn

2

x

5

10

 

61

Cao Lãnh - Cai Lậy

1

x

54

54

Xem xét xây dựng ĐZ mạch kép

62

Cao Lãnh - Thốt Nốt

1

x

27

27

Xem xét xây dựng ĐZ mạch kép

63

NĐ Long Phú - Sóc Trăng

4

x

25

100

Đồng bộ NĐ Long Phú

64

NĐ Long Phú - Cần Thơ - Trà Nóc

2

x

95

190

Đồng bộ NĐ Long Phú

65

Phụng Hiệp - rẽ Ô Môn - Sóc Trăng

4

x

6

24

 

66

Long Xuyên 2 - rẽ Châu Đốc - Thốt Nót

4

x

5

20

 

67

NĐ Cà Mau - Cà Mau

1

x

5

5

Kéo dây mạch 2

68

Phú Lâm - Cai Lậy

2

x

70

140

Cải tạo nâng tiết diện

69

Phú Mỹ - Long Thành

2

x

25

50

Cải tạo nâng tiết diện

70

Long Thành - Long Bình

4

x

25

100

Cải tạo nâng tiết diện

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2016 - 2020

 

Miền Bắc

 

 

 

1584

 

1

Mai Động - Tây Hồ

2

x

15

30

Cáp ngầm

2

TĐ Trung Sơn - rẽ Hòa Bình - Nho Quan

2

x

77

154

 

3

Mê Linh - rẽ Sóc Sơn - Vân Trì

2

x

5

10

 

4

Đông Anh - Đông Anh 2

2

x

20

40

 

5

Đấu nối - Đông Anh 500 kV

4

x

5

20

 

6

Vĩnh Tường - rẽ Việt Trì - Sơn Tây

2

x

3

6

 

7

Tây Hà Nội - Mê Linh

2

x

40

80

 

8

Thay dây chịu nhiệt - Hà Đông - Chèm

2

x

20

40

Đồng bộ với trạm 500 kV Tây Hà Nội

9

Văn Điển - rẽ Thường Tín - Hà Đông

2

x

6

12

 

10

Chương Mỹ - rẽ Hòa Bình - Hà Đông

2

x

5

10

 

11

Ứng Hòa - rẽ Hà Đông - Phủ Lý

2

x

5

10

 

12

Ứng Hòa - Phủ Lý - Nho Quan

1

x

65

65

Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ)

13

Hải Hà - Cẩm Phả

2

x

85

170

Treo mạch 2

14

An Lão - Hải Phòng 500 kV

2

x

5

10

 

15

Đấu nối Hải Phòng 500 kV

4

x

2

8

 

16

Tam Hưng - Bắc Sông Cấm

2

x

12

24

 

17

Gia Lộc - rẽ NĐ. Hải Dương - Phố Nối

2

x

5

10

 

18

Các ĐZ đấu vào trạm cắt Hải Dương 3

6

x

4

24

03 ĐZ mạch kép

19

Phố Cao - rẽ Kim Động - Thái Bình

2

x

8

16

 

20

Yên Mỹ - rẽ Thường Tín - Phố Nối

2

x

7

14

 

21

Nho Quan - Thanh Nghị

2

x

25

50

 

22

Lý Nhân - Thanh Nghị

2

x

23

46

 

23

Thái Bình - Nam Định

1

x

25

25

Treo dây mạch 2

24

Nam Định - Ninh Bình

1

x

31

31

Xem xét xây ĐZ mạch kép

25

TĐ Hủa Na - rẽ Thanh Hóa - Bỉm Sơn

2

x

70

140

 

26

Thái Bình - 500/220kV Thái Bình

2

x

15

30

 

27

Vũ Thư - rẽ Thái Bình - Trực Ninh

2

x

5

10

 

28

Nhánh rẽ - Quỳnh Phụ

2

x

5

10

 

29

Ninh Bình - Thanh Hóa

1

x

62

62

Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ)

30

TĐ Bắc Mê - rẽ Hà Giang - TĐ Tuyên Quang

2

x

5

10

 

31

Cao Bằng - Lạng Sơn

1

x

100

100

 

32

Phú Bình - rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên

2

x

5

10

 

33

Việt Trì 500 kV - Bá Thiện

2

x

38

76

 

34

Bắc Giang - Phả Lại

1

x

27

27

Mạch 2 (xem xét xây ĐZ mạch kép trên tuyến cũ)

35

Bắc Ninh - Bắc Ninh 500 kV

2

x

10

20

 

36

Bắc Ninh 500 kV - rẽ Phố Nối - Tiên Sơn

4

x

5

20

 

37

Thứa - rẽ Phố Nối - Tiên Sơn

2

x

4

8

 

38

Thép Lạch Huyện - Yên Hưng

2

x

18

36

 

39

Ngọc Lặc - rẽ Hủa Na - Thanh Hóa

2

x

30

60

 

40

Nông Cống - Thanh Hóa

2

x

25

50

 

41

Nhánh rẽ Trạm Nam Cấm

2

x

5

10

 

 

Miền Trung

 

 

 

1546

 

1

Đông Hà - Lao Bảo

2

x

52

104

 

2

Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Thừa Thiên Huế

4

x

5

20

 

3

Hạ Sê San 2 - rẽ Sê San 4 - PleiKu

2

x

190

380

 

4

Cầu Hai - rẽ Huế - Hòa Khánh

4

x

5

20

 

5

Nhánh rẽ - Liên Chiểu

4

x

6

24

 

6

Quận Ba - An Đồn

2

x

6

12

Xem xét dùng cáp ngầm

7

Quận Ba - Hội An

2

x

15

30

 

8

Rẽ Hoài Nhơn - Hoài Nhơn

4

x

5

20

Cột 4 mạch

9

Quảng Ngãi - 500 kV Dốc Sỏi

2

x

29

58

Treo mạch 2

10

Quảng Ngãi - An Nhơn

2

x

143

286

Treo mạch 2

11

Rẽ Sông Cầu - Sông Cầu

6

x

5

30

 

12

An Khê - An Nhơn

1

x

146

146

Mạch 2

13

An Nhơn - Tuy Hòa

2

x

98

196

 

14

Rẽ Khánh Hòa - Khánh Hòa

4

x

5

20

Cột 4 mạch

15

Đấu nối thủy điện khu vực Nam Lào và Campuchia

2

x

100

200

 

 

Miền Nam

 

 

 

2175

 

1

Ninh Phước - rẽ Vĩnh Tân - Tháp Chàm

4

x

2

8

 

2

Phan Rí - rẽ Vĩnh Tân - Phan Thiết

4

x

2

8

 

3

Nhánh rẽ Tân Đức

2

x

5

10

 

4

Nhánh rẽ Đất Đỏ

4

x

2

8

 

5

Phú Mỹ - KCN Phú Mỹ 2

2

x

20

40

Xem xét sử dụng tuyến của ĐZ 110kV Phú Mỹ - Bà Rịa

6

Nhánh rẽ KCN Phú Mỹ 3

4

x

3

12

 

7

500 kV Đồng Nai - rẽ Châu Đức - KCN Phú Mỹ 2

4

x

20

80

 

8

Thủ Thiêm - rẽ Cát Lái - Tân Cảng

4

x

3

12

Cáp ngầm 220kV

9

Phú Lâm - Đầm Sen

3

x

6

18

Cáp ngầm 220kV

10

Tân Sơn Nhất - Hiệp Bình Phước

2

x

8

16

Cáp ngầm 220kV

11

Hiệp Bình Phước - 500 kV Tân Uyên

2

x

14

28

Cột 4 mạch, treo trước 2 mạch

12

Quận 9 - rẽ Tân Uyên - Thủ Đức

4

x

2

8

Cột 4 mạch

13

Nam Hiệp Phước - rẽ Thủ Đức - Hóc Môn

4

x

2

8

Cột 4 mạch

14

500 kV Long Thành - rẽ Cát Lái - Thủ Đức

4

x

17

68

Cột 4 mạch

15

NĐ Nhơn Trạch - TP Nhơn Trạch

2

x

12

24

 

16

500 kV Long Thành - rẽ Long Bình - Long Thành

4

x

2

8

Cột 4 mạch

17

Tam Phước - rẽ 500 kV Long Thành - Long Bình

4

x

2

8

 

18

An Phước - rẽ 500 kV Long Thành - Long Thành

4

x

2

8

 

19

500 kV Tân Định - rẽ Bình Hòa - Thuận An

2

x

11

22

 

20

Nhánh rẽ Tây Bắc Củ Chi

2

x

3

6

 

21

Nhánh rẽ Phú Hòa Đông

2

x

3

6

 

22

500 kV Cầu Bông - Bình Chánh 1

2

x

13

26

 

23

500 kV Bình Dương 1 - rẽ Tân Định - Uyên Hưng

4

x

2

8

 

24

Tân Uyên - rẽ 500 kV Bình Dương 1 - Mỹ Phước

4

x

3

12

 

25

500 kV Mỹ Phước - rẽ Mỹ Phước - Bình Long

4

x

2

8

 

26

500 kV Mỹ Phước - rẽ vào Bến Cát

2

x

3

6

 

27

Lai Uyên - rẽ Mỹ Phước - Bình Long

4

x

3

12

 

28

Phước Long - rẽ Bình Long - Đăk Nông

4

x

2

8

 

29

Tây Ninh 2 - rẽ Trảng Bàng - Tây Ninh

4

x

2

8

 

30

TĐ Sam Bo - Tân Biên

2

x

170

340

 

31

Tân Biên - rẽ Tây Ninh 2 - KamPongCham

4

x

150

600

 

32

KCN Sa Đéc - Ô Môn

2

x

28

56

Cải tạo nâng tiết diện

33

Tân An - rẽ Cần Đước - Mỹ Tho

4

x

5

20

 

34

Gò Công - Cần Đước

2

x

22

44

 

35

Vĩnh Long 3 - rẽ Trà Vinh - Vĩnh Long 2

4

x

3

12

 

36

Lấp Vò - Thốt Nốt

2

x

12

24

 

37

Châu Thành - rẽ Long Xuyên 2 - Châu Đốc

4

x

2

8

 

38

Mỹ Tú - rẽ Phụng Hiệp - Sóc Trăng

2

x

12

24

 

39

Giá Rai - rẽ Bạc Liêu 2 - Cà Mau

4

x

2

8

 

40

Ngọc Hiển - Cà Mau

2

x

55

110

 

41

Cái Nước - Cà Mau

2

x

45

90

 

42

Gò Quao - rẽ Cà Mau - Rạch Giá

2

x

6

12

 

43

Vị Thanh - rẽ Cà Mau - Bạc Liêu 2

2

x

8

16

 

44

NĐ Kiên Lương - Kiên Bình 2

2

x

10

20

Đồng bộ NĐ Kiên Lương

45

NĐ Kiên Lương - Châu Đốc

3

x

99

297

Đồng bộ NĐ Kiên Lương (đọn đầu cột 4 mạch)

 

PHỤ LỤC V

DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất - MVA

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025

 

Miền Bắc

12700

 

1

Nho Quan

1

x

900

900

Thay MBA 2

2

Phố Nối

1

x

900

900

Thay MBA 1

3

Việt Trì

1

x

900

900

Máy 2

4

Trạm biến đổi AC- DC Vĩnh Yên

 

 

 

1000

Lắp thêm 1000 MW

5

Tây Hà Nội

1

x

900

900

Máy 2

6

Thái Bình

1

x

600

600

Lắp MBA cho trạm cắt

7

Hải Phòng

1

x

900

900

Máy 2

8

Thái Nguyên

2

x

900

1800

Xây mới

9

Vĩnh Yên

2

x

900

1800

Xây mới

10

Bắc Giang

2

x

600

1200

Xây mới (quy mô 03 máy biến áp)

11

Thanh Hóa

2

x

900

1800

Xây mới

 

Miền Trung

900

 

1

Đà Nẵng

1

x

900

900

Thay MBA 2

 

Miền Nam

10800

 

1

Di Linh

1

x

450

450

Máy 2

2

Tân Uyên

1

x

900

900

Máy 3

3

Đồng Nai

2

x

900

1800

Lắp MBA cho trạm cắt

4

Tân Định

1

x

900

900

Thay MBA 1

5

Mỹ Phước

2

x

900

1800

Máy 2 và máy 3

6

Bình Dương 1

1

x

900

900

Máy 2

7

Sông Mây

2

x

900

1800

Thay 2 MBA

8

Long Thành

1

x

900

900

Lắp máy 3

9

NĐ Sơn Mỹ

1

x

450

450

MBA liên lạc trong NM điện

10

Thốt Nốt

1

x

900

900

Máy 2

Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030

 

Miền Bắc

7500

 

1

Thái Bình

1

x

900

900

Máy 2

2

Bắc Giang

1

x

600

600

Máy 3

3

Bắc Ninh

1

x

600

600

Máy 3

4

Hà Tĩnh

2

x

900

1800

Thay 2 MBA

5

Sơn Tây

2

x

900

1800

Xây mới

6

Nam Hà Nội

2

x

900

1800

Xây mới

 

Miền Trung

2.550

 

1

Thừa Thiên Huế

1

x

600

600

Máy 2

2

Dốc Sỏi

1

x

900

900

Thay MBA 1

3

Vân Phong

1

x

450

450

Máy 2

4

NĐ Bình Định

1

x

600

600

Máy 1

 

Miền Nam

10350

 

1

Duyên Hải

1

x

450

450

Máy 2

2

Long Phú

1

x

450

450

Máy 2

3

NĐ Vĩnh Tân

1

x

450

450

Máy 2

4

Bình Dương 1

1

x

900

900

Máy 3

5

Cầu Bông

1

x

900

900

Máy 3

6

Củ Chi

1

x

900

900

Máy 3

7

Tây Ninh

2

x

900

1800

 

8

Tiền Giang

2

x

900

1800

 

9

Đồng Tháp 1

2

x

900

1800

 

10

Thốt Nốt

1

x

900

900

Thay MBA 1

 

CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

STT

Tên công trình

Số mạch x km

Mạch.km

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025

 

Miền Bắc

 

 

 

680

 

1

Hải Phòng - NĐ Hải Phòng 3

2

x

45

90

Đồng bộ NĐ Hải Phòng 3

2

NĐ Quỳnh Lập - NĐ Vũng Áng 3

2

x

220

440

 

3

NĐ Vũng Áng 3 - Quảng Trạch - Vũng Áng 2

2

x

20

40

Đấu nối NĐ Vũng Áng 3

4

Nhánh rẽ - Thái Bình

2

x

5

10

Đấu nối trạm xây dựng mới

5

Rẽ Việt Trì - Hiệp Hòa - Vĩnh Yên

2

x

5

10

Đấu nối trạm xây dựng mới

6

Rẽ Hiệp Hòa - Quảng Ninh - Bắc Giang

2

x

5

10

Đấu nối trạm xây dựng mới

7

Hiệp Hòa - Thái Nguyên

2

x

40

80

 

 

Miền Nam

 

 

 

1554

 

1

ĐHN Ninh Thuận 2 - Mỹ Phước

2

x

292

584

Đồng bộ tổ 1 ĐHN Ninh Thuận 2

2

ĐHN Ninh Thuận 1 - Bình Dương 1

2

x

250

500

Đồng bộ với tổ máy 3, 4 của ĐHN Ninh Thuận 1

3

NĐ Kiên Lương - Củ Chi

2

x

235

470

Đồng bộ NĐ Kiên Lương 3

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2026- 2030

 

Miền Bắc

 

 

 

760

 

1

Nhánh rẽ - Sơn Tây

2

x

25

50

 

2

Đấu nối NĐ than miền Bắc

2

x

300

600

 

3

Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín

2

x

5

10

Đấu nối trạm xây dựng mới

4

Đấu nối - Sơn Tây

4

x

5

20

Đấu nối trạm xây dựng mới

5

Vĩnh Yên - Sơn Tây

2

x

40

80

 

 

Miền Trung

 

 

 

920

 

1

NĐ Vân Phong - NĐ Bình Định

1

x

220

220

Xem xét xây ĐZ mạch kép khi lập DAĐT

2

Dốc Sỏi - NĐ Bình Định

2

x

200

400

 

3

Đấu nối ĐHN miền Trung

2

x

150

300

 

 

Miền Nam

 

 

 

1044

 

1

ĐHN Ninh Thuận 2 - Mỹ Phước

2

x

292

584

Đồng bộ với tổ máy 3, 4 của ĐHN Ninh Thuận 2

2

Củ Chi - Tây Ninh

2

x

50

100

 

3

Đấu nối TBKHH miền Nam

2

x

100

200

 

4

Đức Hòa - Mỹ Tho

2

x

50

100

Đấu nối tiếp vào ĐZ Ô Môn - Mỹ Tho (không vào trạm Mỹ Tho)

5

Đấu nối Tiền Giang

8

x

5

40

 

6

Đấu nối Đồng Tháp 1

4

x

5

20

Chuyển tiếp trên 2 mạch 500 kV Kiên Lương - Củ Chi 2

 

CÁC TRẠM 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

STT

Tên công trình

Số máy x MVA

Công suất (MVA)

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025

 

Miền Bắc

17400

 

1

An Dương (Tây Hồ)

1

x

250

250

Máy 3

2

Sóc Sơn 2

2

x

250

500

Xây mới

3

Chương Mỹ

1

x

250

250

Máy 2

4

Hòa Lạc

2

x

250

500

Xây mới

5

Mê Linh

1

x

250

250

Máy 2

6

Hải Dương 1

1

x

250

250

Thay MBA 1

7

Gia Lộc

1

x

250

250

Máy 2

8

Phố Cao

1

x

250

250

Máy 2

9

Yên Mỹ

1

x

250

250

Máy 2

10

Thanh Nghị

1

x

250

250

Máy 2

11

Lý Nhân

1

x

250

250

Máy 2

12

Nam Định 2

2

x

125

250

Xây mới

13

Vũ Thư

1

x

250

250

Máy 2

14

Quỳnh Phụ

1

x

250

250

Máy 2

15

Ninh Bình 2

2

x

250

500

Thay MBA

16

Cao Bằng

1

x

250

250

Thay MBA 1

17

Lạng Sơn

1

x

250

250

Lắp máy 2

18

Lào Cai

1

x

250

250

Thay MBA 1

19

Bảo Thắng

1

x

250

250

Máy 2

20

Tuyên Quang

1

x

250

250

Thay MBA 1

21

Yên Bái

1

x

250

250

Thay MBA 2

22

Nghĩa Lộ

1

x

125

125

Máy 2

23

Phú Bình

1

x

250

250

Máy 2

24

Phú Thọ

1

x

250

250

Máy 2

25

Vĩnh Tường

1

x

250

250

Máy 2

26

Tân Yên

1

x

250

250

Máy 2

27

Hoành Bồ

1

x

250

250

Thay MBA 2

28

KCN Hải Hà

1

x

250

250

Máy 2

29

Thép Hải Hà

2

x

200

400

Xây mới

30

Thép Lạch Huyện

2

x

125

250

Máy 2

31

Lai Châu

1

x

125

125

Máy 2

32

TX. Sơn La

1

x

250

250

Thay MBA 2

33

Hòa Bình

1

x

250

250

Thay MBA 1

34

Sầm Sơn

1

x

250

250

Máy 2

35

Hậu Lộc

1

x

125

125

Máy 2

36

Đô Lương

2

x

250

500

Thay MBA

37

Cửa Lò

1

x

125

125

Máy 2

38

Thạch Khê

1

x

250

250

Thay MBA 1

39

Long Biên 2

1

x

250

250

Xây mới

40

Đông Anh 3

1

x

250

250

Xây mới

41

Sóc Sơn 3

1

x

250

250

Xây mới

42

Phúc Thọ

1

x

250

250

Xây mới

43

Đại Bản

2

x

250

500

Xây mới

44

Vĩnh Bảo

2

x

250

500

Xây mới

45

Đồ Sơn

2

x

250

500

Xây mới

46

Thanh Hà

1

x

250

250

Xây mới

47

TP Hưng Yên

1

x

250

250

Xây mới

48

Hải Hậu

1

x

250

250

Xây mới

49

An Hòa

1

x

250

250

Xây mới

50

Tam Điệp

1

x

250

250

Xây mới

51

Bắc Quang

1

x

125

125

Xây mới

52

Đồng Mỏ

1

x

250

250

Xây mới

53

Hàm Yên

1

x

125

125

Xây mới

54

Đại Từ

1

x

250

250

Xây mới

55

Phố Vàng

1

x

250

250

Xây mới

56

Tam Dương

1

x

250

250

Xây mới

57

Chũ

1

x

250

250

Xây mới

58

Bắc Giang nối cấp 500 kV

1

x

250

250

Xây mới

59

Võ Cường

2

x

250

500

Xây mới

60

Thuận Thành

2

x

250

500

Xây mới

61

Nông Cống

1

x

250

250

Xây mới

62

Tương Dương

1

x

125

125

Xây mới

63

Hoàng Mai

1

x

125

125

Xây mới

64

Can Lộc

1

x

250

250

Xây mới

 

Miền Trung

6000

 

1

Hòn La

1

x

250

250

Máy 1

2

Đồng Hới

2

x

250

500

Thay MBA

3

Cửa Tùng

1

x

125

125

Máy 1

4

Chân Mây

1

x

250

250

Máy 2

5

Phong Điền

1

x

250

250

Thay MBA 1

6

Hòa Khánh

1

x

250

250

Thay MBA 2

7

Đà Nẵng 2 (Hải Châu)

1

x

250

250

Máy 1

8

Tam Kỳ

1

x

250

250

Thay MBA 1

9

Bắc Chu Lai

1

x

125

125

Máy 1

10

Quảng Ngãi 2

1

x

125

125

Máy 1

11

Quảng Ngãi

1

x

250

250

Thay MBA 1

12

Dốc Sỏi

1

x

250

250

Thay MBA 1

13

Dung Quất

1

x

250

250

Thay MBA 1

14

Quy Nhơn

1

x

250

250

Thay MBA 2

15

Bình Định

1

x

250

250

Máy 1

16

An Nhơn

1

x

250

250

Máy 2

17

Tuy Hòa

1

x

250

250

Thay MBA 2

18

Sông Cầu

1

x

125

125

Máy 2

19

Nha Trang

1

x

250

250

Thay MBA 2

20

Ninh Hòa

1

x

250

250

Máy 1

21

Kom Tum

1

x

125

125

Máy 2

22

Plei Ku

1

x

250

250

Thay MBA 1

23

Chư

1

x

125

125

Máy 2

24

KrongBuk

1

x

250

250

Thay MBA 1

25

Đăk Nông

1

x

250

250

Lắp máy 2

26

Buôn Kướp

1

x

250

250

Thay MBA 1

 

Miền Nam

19375

 

1

Đà Lạt

1

x

250

250

 

2

Ninh Phước

1

x

250

250

 

3

Phan Thiết

1

x

250

250

Thay 01 MBA 125 MVA

4

Phan Rí

1

x

250

250

 

5

Tân Đức

2

x

250

500

 

6

Nhà Bè

1

x

250

250

Máy 3

7

Tao Đàn

1

x

250

250

Máy 3

8

Vĩnh Lộc

1

x

250

250

Máy 2

9

Nam Sài Gòn

1

x

250

250

Máy 3

10

Hiệp Bình Phước

1

x

250

250

Máy 3

11

Bình Tân

1

x

250

250

Máy 3

12

Cầu Bông

1

x

250

250

Máy 3

13

Bình Chánh 2

2

x

250

500

 

14

Đông Quận 9

2

x

250

500

 

15

Tân Thới Hiệp

2

x

250

500

 

16

Tân Cảng

1

x

250

250

Máy 3

17

Quận 9

1

x

250

250

Lắp máy 2

18

Phước Long

1

x

250

250

Lắp máy 2

19

Bình Long

1

x

250

250

Thay máy 2

20

Trảng Bàng

1

x

250

250

Máy 3

21

Tân Biên

2

x

250

500

 

22

Mỹ Phước

1

x

250

250

Máy 3

23

Uyên Hưng

1

x

250

250

Máy 3

24

Bến Cát

1

x

250

250

Máy 3

25

Tân Định 2

1

x

250

250

Máy 3

26

Tam Bình

2

x

250

500

 

27

An Tây

1

x

250

250

 

28

TC. Mỹ Phước

2

x

250

500

 

29

Xuân Lộc

1

x

250

250

Máy 3

30

Thống Nhất

2

x

250

500

 

31

Định Quán

2

x

250

500

 

32

KCN Nhơn Trạch

2

x

250

500

 

33

KCN Phú Mỹ 2

1

x

250

250

Máy 3

34

Đất Đỏ

2

x

250

500

 

35

KCN Phú Mỹ 3

1

x

250

250

Máy 2

36

Châu Đức 2

1

x

250

250

 

37

TP. Phú Mỹ

1

x

250

250

 

38

Tân An

1

x

250

250

Máy 2

39

Đức Hòa 2

2

x

250

500

 

40

Đức Hòa 3

1

x

250

250

 

41

Cần Đước

1

x

250

250

Máy 2

42

Thanh Bình

2

x

250

500

 

43

Hồng Ngự

1

x

250

250

 

44

Châu Thành

1

x

250

250

Máy 2

45

Chợ Mới

1

x

250

250

 

46

Cái Bè

2

x

250

500

 

47

Cái Bè 2

1

x

250

250

 

48

Vĩnh Long 3

1

x

250

250

Máy 2

49

Mỏ Cày

1

x

250

250

Máy 2

50

Ba Tri

1

x

250

250

 

51

Gò Quao

1

x

125

125

Máy 2

52

Hòn Đất

1

x

250

250

 

53

Trà Nóc

2

x

250

500

Thay 02 MBA

54

Ô Môn

1

x

250

250

Thay 01 MBA 125 MVA

55

Ninh Kiều

1

x

250

250

Máy 2

56

Ô Môn 2

1

x

125

125

 

57

Vị Thanh

1

x

125

125

Máy 2

58

Phụng Hiệp

1

x

250

250

Thay MBA 1

59

Trà Vinh

1

x

250

250

Thay MBA 1

60

Duyên Hải

1

x

250

250

Máy 2

61

Sóc Trăng

1

x

250

250

Thay MBA 1

62

Mỹ Tú

1

x

125

125

Máy 2

63

NĐ Long Phú

1

x

125

125

Máy 2

64

Giá Rai

1

x

125

125

Máy 2

65

Hồng Dân

1

x

125

125

 

66

Trần Văn Thời

1

x

250

250

 

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030

 

Miền Bắc

21250

 

1

Sóc Sơn

1

x

250

250

Máy 3

2

Vân Trì

1

x

250

250

Máy 3

3

Long Biên 2

1

x

250

250

Máy 2

4

Đông Anh 3

1

x

250

250

Máy 2

5

Sóc Sơn 3

1

x

250

250

Máy 2

6

Phúc Thọ

1

x

250

250

Máy 2

7

Đại Bản

1

x

250

250

Máy 2

8

Vĩnh Bảo

1

x

250

250

Máy 2

9

Đồ Sơn

1

x

250

250

Máy 2

10

Thanh Hà

1

x

250

250

Máy 2

11

TP Hưng Yên

1

x

250

250

Máy 2

12

Lý Nhân

1

x

250

250

Thay MBA 1

13

Nam Định 2

2

x

250

500

Thay 2 MBA

14

Hải Hậu

1

x

250

250

Máy 2

15

An Hòa

1

x

250

250

Máy 2

16

Nho Quan

1

x

250

250

Thay MBA 1

17

Tam Điệp

1

x

250

250

Máy 2

18

Lạng Sơn

1

x

250

250

Thay T1

19

Bắc Quang

1

x

125

125

Máy 2

20

Cao Bằng

1

x

250

250

Thay MBA 2

21

Lào Cai

1

x

250

250

Thay MBA 2

22

Than Uyên

2

x

250

500

Thay MBA

23

Bắc Kạn

1

x

250

250

Máy 2

24

Đồng Mỏ

1

x

250

250

Máy 2

25

Tuyên Quang

1

x

250

250

Thay MBA 2

26

Hàm Yên

1

x

125

125

Máy 2

27

Nghĩa Lộ

1

x

250

250

Thay MBA 1

28

Đại Từ

1

x

250

250

Máy 2

29

Phố Vàng

1

x

250

250

Máy 2

30

Tam Dương

1

x

250

250

Máy 2

31

Chũ

1

x

250

250

Máy 2

32

Bắc Giang nối cấp 500 kV

1

x

250

250

Máy 2

33

Yên Phong (BN03)

1

x

250

250

Máy 3

34

Võ Cường

1

x

250

250

Máy 2

35

Thuận Thành

1

x

250

250

Máy 2

36

Cẩm Phả

2

x

250

500

Thay 02 MBA

37

Lai Châu

1

x

250

250

Thay MBA 1

38

Hòa Bình

1

x

250

250

Thay MBA 2

39

Hậu Lộc

2

x

250

500

Thay MBA

40

Nông Cống

1

x

250

250

Máy 2

41

Cửa Lò

2

x

250

500

Thay MBA

42

Tương Dương

2

x

250

500

Máy 2 + thay MBA 1

43

Hoàng Mai

1

x

250

250

Máy 2

44

Hà Tĩnh

1

x

250

250

Thay MBA 2

45

Thạch Khê

1

x

250

250

Thay MBA 2

46

Can Lộc

1

x

250

250

Máy 2

47

Phú Xuyên

1

x

250

250

Xây mới

48

KĐT Xuân Mai

1

x

250

250

Xây mới

49

Hòa Lạc 2

1

x

250

250

Xây mới

50

Long Biên 3

1

x

250

250

Xây mới

51

Tên Lãng

2

x

250

500

Xây mới

52

NĐ Hải Phòng 3

1

x

250

250

Xây mới

53

Tứ Kỳ

1

x

250

250

Xây mới

54

Thanh Miện

1

x

250

250

Xây mới

55

Khoái Châu

1

x

250

250

Xây mới

56

Văn Giang

2

x

250

500

Xây mới

57

Đồng Văn

1

x

250

250

Xây mới

58

Tiền Hải

2

x

250

500

Xây mới

59

Quỳnh Côi

1

x

250

250

Xây mới

60

Lục Yên

1

x

125

125

Xây mới

61

Sông Công

1

x

250

250

Xây mới

62

Bãi Bằng

1

x

250

250

Xây mới

63

Xuân Hòa

1

x

250

250

Xây mới

64

Tân Yên

1

x

250

250

Xây mới

65

Đồng Kỵ

2

x

250

500

Xây mới

66

Bắc Ninh

2

x

250

500

trong TBA 500 kV

67

Hạ Long

2

x

250

500

Xây mới

68

Móng Cái

2

x

250

500

Xây mới

69

Thuận Châu

1

x

250

250

Xây mới

70

Tân Lạc

1

x

125

125

Xây mới

71

Ngọc Lạc

2

x

250

500

Xây mới

72

Tĩnh Gia

2

x

250

500

Xây mới

 

Miền Trung

5750

 

1

Hòa La

1

x

250

250

Máy 2

2

Ba Đồn

1

x

250

250

Thay MBA 1

3

Lệ Thủy (Kiến Giang)

1

x

250

250

Máy 1

4

Đông Hà

1

x

250

250

Thay MBA 2

5

Lao Bảo

1

x

125

125

Máy 2

6

Phong Điền

2

x

250

500

Thay 2 MBA

7

Cầu Hai

1

x

250

250

Máy 2

8

Liên Chiểu

1

x

125

125

Máy 2

9

An Đồn (Tiên Sa)

1

x

125

125

Máy 2

10

Hội An

1

x

250

250

Máy 2

11

Tam Kỳ

1

x

250

250

Thay MBA 2

12

Tam Hiệp

1

x

250

250

Thay MBA 1

13

Bắc Chu Lai

1

x

125

125

Máy 2

14

Dung Quất

1

x

250

250

Thay MBA 2

15

Quảng Ngãi 2 (Núi Bút)

1

x

125

125

Máy 2

16

Hoài Nhơn

1

x

125

125

Máy 2

17

Quy Nhơn

1

x

250

250

Thay MBA 2

18

Nhơn Hội

1

x

250

250

Máy 1

19

Chí Thành

1

x

250

250

Máy 1

20

Cam Ranh

1

x

250

250

Máy 2

21

Vân Phong

1

x

250

250

Máy 2

22

Bờ Y

1

x

125

125

Máy 2

23

Kom Tum

1

x

125

125

Thay MBA 1

24

Plei Ku

1

x

250

250

Thay MBA 2

25

KrongBuk

1

x

250

250

Thay MBA 2

26

Đăk Nông

1

x

250

250

Thay MBA 1

 

Miền Nam

26250

 

1

Bảo Lộc

2

x

250

500

Thay 02 MBA

2

Tân Rai

1

x

250

250

Máy 2

3

Đà Lạt

1

x

125

125

Máy 2

4

Ninh Phước

1

x

250

250

Máy 2

5

Du Long

1

x

125

125

 

6

Phan Thiết

1

x

250

250

Thay MBA

7

Phan Rí

1

x

250

250

Máy 3

8

Hàm Tân

1

x

250

250

Máy 3

9

Hàm Thuận Nam

2

x

250

500

 

10

Quận 8

1

x

250

250

Máy 3

11

Tân Tạo

2

x

250

500

 

12

Quận 2

2

x

250

500

 

13

Củ Chi 2

2

x

250

500

 

14

Quận 7

2

x

250

500

 

15

Đầm Sen

1

x

250

250

Máy 3

16

Nam Hiệp Phước

1

x

250

250

Máy 3

17

Bình Chánh 1

1

x

250

250

Máy 3

18

Thủ Thiêm

1

x

250

250

Máy 3

19

Quận 9

1

x

250

250

Máy 3

20

Hóc Môn 2

2

x

250

500

 

21

Bình Chánh 3

2

x

250

500

 

22

Củ Chi 3

2

x

250

500

 

23

Bình Long 2

2

x

250

500

 

24

Tây Ninh

1

x

250

250

Máy 3

25

Tây Ninh 2

1

x

250

250

Máy 3

26

Tây Ninh 3

2

x

250

500

 

27

Lai Uyên

1

x

250

250

Máy 3

28

Phú Giáo

2

x

250

500

 

29

Định An

2

x

250

500

 

30

Gò Đậu

2

x

250

500

 

31

An Tây

1

x

250

250

Máy 2

32

Thủ Dầu Một

2

x

250

500

 

33

Mỹ Phước 2

2

x

250

500

 

34

An Phước

1

x

250

250

Máy 3

35

Tam Phước

1

x

250

250

Máy 3

36

Thống  Nhất

1

x

250

250

Máy 3

37

KCN Long Thành 2

2

x

250

500

 

38

Dầu Giây

2

x

250

500

 

39

Long Khánh

2

x

250

500

 

40

Châu Đức

1

x

250

250

Máy 3

41

Châu Đức 2

1

x

250

250

Máy 2

42

Vũng Tàu 2

1

x

250

250

 

43

TP. Phú Mỹ

1

x

250

250

Máy 2

44

Đức Hòa 3

1

x

250

250

Máy 2

45

Đức Hòa 4

2

x

250

500

 

46

Cần Giuộc

2

x

250

500

 

47

Thạnh Hóa

1

x

250

250

 

48

KCN Sa Đéc

1

x

250

250

Máy 3

49

Hồng Ngự

1

x

250

250

Máy 2

50

Tháp Mười

1

x

250

250

 

51

Chợ Mới

1

x

250

250

Máy 2

52

Phú Tân

2

x

250

500

 

53

Tri Tôn

2

x

250

500

 

54

Cái Bè

1

x

250

250

Máy 3

55

Cái Bè 2

1

x

250

250

Máy 2

56

Chợ Gạo

2

x

250

500

 

57

Vĩnh Long 3

1

x

250

250

Thay MBA 1

58

Bình Minh

1

x

250

250

 

59

Mỏ Cày

1

x

250

250

Thay MBA 1

60

Ba Tri

1

x

250

250

Máy 2

61

Gò Quao

1

x

250

250

Thay MBA 1

62

Hòn Đất

1

x

250

250

Máy 2

63

Hà Tiên

2

x

250

500

 

64

Ô Môn

1

x

250

250

Thay MBA 1

65

Ninh Kiều

1

x

250

250

Thay MBA 1

66

Ô Môn 2

1

x

250

250

Máy 2

67

Cờ Đỏ

2

x

250

500

 

68

Vị Thanh

1

x

250

250

Thay MBA 1

69

Phụng Hiệp

1

x

250

250

Thay MBA 1

70

Trà Vinh

1

x

250

250

Thay MBA 1

71

Cầu Kè

1

x

125

125

 

72

Sóc Trăng

1

x

250

250

Thay MBA 1

73

Mỹ Tú

1

x

250

250

Thay MBA 1

74

NĐ Long Phú

2

x

250

500

Thay 02 MBA

75

Bạc Liêu 2

2

x

250

500

Thay 02 MBA

76

Hồng Dân

1

x

125

125

Máy 2

77

Ngọc Hiển

2

x

250

500

Thay 02 MBA

78

Trần Văn Thời

1

x

250

250

Máy 2

 

CÁC ĐƯỜNG DÂY 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2030

STT

Tên công trình

Số mạch x km

Mạch.km

Ghi chú

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2021 - 2025

 

Miền Bắc

 

 

 

1606

 

1

Tây Hà Nội - Hòa Lạc

2

x

25

50

 

2

Sóc Sơn 2 - rẽ Đông Anh - Hiệp Hòa

4

x

10

40

ĐZ 4 mạch vào - ra

3

Sóc Sơn 3 - rẽ Hiệp Hòa - Yên Phong

4

x

4

16

DZ 4 mạch vào - ra

4

Đông Anh 3 - rẽ Đông Anh - Đông Anh 2

2

x

3

6

 

5

Long Biên 2 - Long Biên

2

x

7

14

 

6

Long Biên 2 - Long Biên 500 kV

2

x

6

12

 

7

Rẽ nhánh - Tây Hà Nội

2

x

8

16

 

8

Thép Hải Hà - KCN Hải Hà

2

x

3

6

 

9

Đại Bản - rẽ Đồng Hòa - Phả Lại

2

x

3

6

 

10

Vĩnh Bảo - rẽ Hải Phòng - Thái Bình

2

x

4

8

 

11

Đồ Sơn - rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ

2

x

6

12

 

12

Thanh Hà - rẽ NĐ.Hải Dương - Gia Lộc

2

x

7

14

 

13

TP Hưng Yên - Hưng Yên 500 kV

2

x

16

32

 

14

TP Hưng Yên - Lý Nhân

2

x

17

34

 

15

Hưng Yên 500 kV - Phố Cao

2

x

3

6

 

16

Thủy Nguyên - NĐ Hải Phòng 3

2

x

15

30

 

17

NĐ Hải Phòng 3 - rẽ Vật Cách-Tràng Bạch

2

x

17

34

 

18

NĐ Hải Phòng 3 - Đại Bản

2

x

26

52

 

19

Hải Hậu - Trực Ninh

2

x

22

44

 

20

Hải Hậu - NĐ Nam Định

2

x

8

16

 

21

NĐ Nam Định - Ninh Bình 2

2

x

32

64

 

22

NĐ Nam Định - Hậu Lộc

2

x

37

74

 

23

An Hòa - rẽ Tiền Hải - Trực Ninh

2

x

3

6

 

24

Tam Điệp - rẽ Ninh Bình - Bỉm Sơn

2

x

3

6

 

25

Ninh Bình 2 - rẽ Ninh Bình - Nam Định 2

2

x

7

14

 

26

Bắc Quang - Hà Giang

2

x

58

116

 

27

Đồng Mỏ - rẽ Lạng Sơn - Bắc Giang

2

x

3

6

 

28

Hàm Yên - rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang

2

x

3

6

 

29

Đại Từ - Thái Nguyên 500 kV

2

x

26

52

 

30

Đấu nối Thái Nguyên 500 kV

4

x

3

12

 

31

Phố Vàng - rẽ Việt Trì - Sơn La

2

x

3

6

 

32

Tam Dương - rẽ Việt Trì - Bá Thiện

2

x

3

6

 

33

Đấu nối Vĩnh Yên 500 kV

6

x

3

18

 

34

Mê Linh - Vĩnh Yên 500 kV

2

x

3

6

 

35

Chũ - Bắc Giang 500 kV

2

x

36

72

 

36

Đấu nối Bắc Giang 500 kV

4

x

3

12

 

37

Võ Cường - Bắc Ninh 500 kV

2

x

16

32

 

38

Thuận Thành - Bắc Ninh 500 kV

2

x

12

24

 

39

Nông Cống - rẽ Thành Hóa - Nghi Sơn

2

x

3

6

 

40

Đấu nối Thanh Hóa 500 kV

6

x

3

18

 

41

Tương Dương - rẽ Bản Vẽ - Đô Lương

2

x

3

6

 

42

Nậm Thean 1 - Hà Tĩnh

2

x

280

560

 

43

Hoàng Mai - NĐ Nghi Sơn

2

x

15

30

 

44

Can Lộc - rẽ Vinh - Hà Tĩnh

2

x

3

6

 

 

Miền Trung

 

 

 

1362

 

1

Rẽ Cửa Tùng - Cửa Tùng

2

x

4

8

 

2

Rẽ Hòn La - Hòn La

2

x

5

10

 

3

Hòa Khánh - Đà Nẵng 2

2

x

8

16

 

4

Đấu nối NĐ Than miền Trung

2

x

300

600

 

5

Đấu nối NĐ Khí miền Trung

2

x

300

600

 

6

An Đồn - Đà Nẵng 2

2

x

8

16

 

7

Rẽ Bắc Chu Lai - Bắc Chu Lai

4

x

5

20

 

8

Rẽ Quảng Ngãi 2 - Quảng Ngãi 2

4

x

3

12

 

9

Đấu nối NĐ Bình Định

4

x

20

80

 

 

Miền Nam

 

 

 

2584

 

1

Đấu nối NĐ Khí miền Nam

2

x

200

400

 

2

Đấu nối NĐ Than miền Nam

2

x

600

1200

 

3

Đa Nhim - Đà Lạt

2

x

33

66

 

4

Du Long - rẽ Cam Ranh - Tháp Chàm

4

x

2

8

 

5

Định Quán - rẽ Sông Mây - Bảo Lộc

4

x

2

8

 

6

Tân Đức - Hàm Tân

2

x

24

48

 

7

Đất Đỏ - rẽ Hàm Tân - Châu Đức

4

x

1

4

 

8

Đất Đỏ - Vũng Tàu 2

2

x

18

36

 

9

Vũng Tàu 2 - rẽ Bà Rịa - Vũng Tàu

4

x

1

4

 

10

500 kV Đồng Nai - rẽ KCN Phú Mỹ 3

2

x

23

46

 

11

TP. Phú Mỹ - rẽ Phú Mỹ - KCN Phú Mỹ 2

4

x

2

8

 

12

Thống Nhất - rẽ Sông Mây - Bảo Lộc

4

x

2

8

 

13

TP. Nhơn Trạch - KCN Nhơn Trạch

2

x

4

8

 

14

KCN Nhơn Trạch - 500 kV Long Thành

2

x

12

24

 

15

TBKHH Phước An - TP. Nhơn Trạch

2

x

10

20

 

16

TBKHH Phước An - Fomosa

2

x

12

24

 

17

Đông Quận 9 - rẽ 500 kV Long Thành - Thủ Đức

4

x

1

4

 

18

Tam Bình - rẽ 500 kV Tân Uyên - Hóc Môn

4

x

1

4

 

19

500 kV Tân Uyên - Rẽ đi Hóc Môn

2

x

14

28

Chung cột 4 mạch với ĐZ Tân Uyên - H. Bình Phước

20

Tân Thới Hiệp - rẽ Thuận An - Cầu Bông

4

x

2

8

 

21

Tây Bắc Củ Chi - rẽ 500 kV Đức Hòa - Củ Chi

4

x

4

16

 

22

Đức Hòa 2 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi

2

x

3

6

 

23

Đức Hòa 3 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi

2

x

3

6

 

24

500 kV Củ Chi - Đấu nối vào ĐZ hiện có

10

x

1

10

 

25

Phú Hòa Đông - rẽ 500 kV Cầu Bông - Củ Chi

4

x

2

8

 

26

500 kV Mỹ Phước - rẽ Tân Định 2 - Củ Chi

4

x

11

44

Cột 4 mạch

27

An Tây - rẽ 500 kV Mỹ Phước - Củ Chi

4

x

2

8

 

28

NĐ Long An - Cần Đước

2

x

11

22

 

29

NĐ Long An - rẽ Gò Công

2

x

2

4

 

30

500 kV Mỹ Tho - Mỹ Tho

2

x

12

24

Mạch 3,4

31

Bến Tre - Ba Tri

2

x

31

62

 

32

Cái Bè - rẽ Cai Lậy - Cao Lãnh

2

x

2

4

 

33

Châu Đốc - Hồng Ngự

2

x

32

64

 

34

Hồng Ngự - Thanh Bình

2

x

30

60

 

35

Thanh Bình - Cái Bè

2

x

62

124

 

36

Chợ Mới - rẽ Thanh Bình - Hồng Ngự

2

x

10

20

 

37

Ô Môn 2 - rẽ Ô Môn - Thốt Nốt

4

x

2

8

 

38

Hòn Đất - rẽ Kiên Lương - Rạch Giá

2

x

2

4

 

39

NĐ Kiên Lương - Hà Tiên

2

x

23

46

 

40

Hồng Dân - rẽ Giá Rai - Bạc Liêu 2

2

x

16

32

 

41

NĐ Cà Mau - Trần Văn Thời

2

x

28

56

 

 

Các công trình xây dựng giai đoạn 2026 - 2030

 

Miền Bắc

 

 

 

2168

 

1

Phú Xuyên - Nam Hà Nội 500 kV

2

x

19

38

 

2

Đấu nối NĐ Than miền Bắc

2

x

600

1200

 

3

Đô thị Xuân Mai - Nam Hà Nội 500 kV

2

x

22

44

 

4

Phú Xuyên - TP Hưng Yên

2

x

15

30

 

5

Hòa Lạc 2 - Hòa Lạc

2

x

12

24

 

6

Hòa Lạc 2 - Sơn Tây 500 kV

2

x

22

44

 

7

Đấu nối - Sơn Tây 500 kV

4

x

3

12

 

8

Long Biên 3 - Long Biên 500 kV

2

x

4

8

 

9

Tiên Lãng - Hải Phòng 500 kV

2

x

14

28

 

10

Thủy Nguyên - rẽ Vật Cách - Tràng Bạch

2

x

2

4

 

11

Đấu nối NĐ Hải Hà

4

x

80

320

 

12

Tứ Kỳ - Hải Phòng 500 kV

2

x

14

28

 

13

Tứ Kỳ - Gia Lộc

2

x

20

40

 

14

Thanh Miện - Hưng Yên 500 kV

2

x

12

24

 

15

Tiền Hải - rẽ Vũ Thư - Trực Ninh

2

x

5

10

 

16

Khoái Châu - rẽ Thường Tín - Kim Động

2

x

3

6

 

17

Văn Giang - Long Biên 500 kV

2

x

4

8

 

18

Đồng Văn - Nam Hà Nội 500 kV

2

x

15

30

 

19

Quỳnh Côi - rẽ Thái Bình - Phố Cao

2

x

3

6

 

20

Lục Yên - rẽ Yên Bái - Bảo Thắng

2

x

3

6

 

21

Sông Công - rẽ Hiệp Hòa - Thái Nguyên

2

x

3

6

 

22

Bãi Bằng - Việt Trì 500 kV

2

x

12

24

 

23

Xuân Hòa - Vĩnh Yên 500 kV

2

x

2

4

 

24

Mê Linh - Vĩnh Yên 500 kV

2

x

3

6

 

25

Tân Yên - Bắc Giang 500 kV

2

x

22

44

 

26

Đồng Kỵ - Đông Anh 500 kV

2

x

7

14

 

27

Hạ Long - Quảng Ninh

2

x

14

28

 

28

Móng Cái - NĐ Hải Hà

2

x

40

80

 

29

Thuận Châu - rẽ Sơn La - Điện Biên

2

x

3

6

 

30

Ngọc Lặc - rẽ Thanh Hóa - Cửa Đạt

2

x

20

40

 

31

Tĩnh Gia - rẽ Thanh Hóa - Nghi Sơn

2

x

3

6

 

 

Miền Trung

 

 

 

916

 

1

Đấu nối NĐ Than miền Trung

2

x

200

400

 

2

Đấu nối ĐHN miền Trung

2

x

200

400

 

3

Rẽ Kiến Giang - Kiến Giang

4

x

5

20

 

4

Rẽ Chí Thanh - Chí Thanh

4

x

4

16

 

5

NĐ Bình Định - Nhơn Hội

2

x

40

80

 

 

Miền Nam

 

 

 

1936

 

1

Đấu nối NĐ Khí miền Nam

2

x

200

400

 

2

Đấu nối NĐ Than miền Nam

2

x

400

800

 

3

Hàm Thuận Nam - rẽ Phan Thiết - Hàm Tân

4

x

2

8

 

4

500 kV Đồng Nai - rẽ Xuân Lộc - Long Thành

4

x

19

76

Cột 4 mạch

5

KCN Long Thành - rẽ 500 kV Đồng Nai - Long Thành

4

x

1

4

Cột 4 mạch

6

Long Khánh - rẽ 500 kV Đồng Nai - Xuân Lộc

4

x

1

4

 

7

Quận 7 - Nhà Bè

2

x

5

10

Cáp ngầm 220 kV

8

500 kV Long Thành - Dầu Giây

2

x

20

40

 

9

Gò Đậu - rẽ Tân Định - Bình Hòa

4

x

2

8

 

10

Thủ Dầu 1 - 500 kV Tân Định

2

x

5

10

 

11

Mỹ Phước 2 - 500 kV Bình Dương 1

2

x

12

24

 

12

Phú Giáo - 500 kV Bình Dương 1

2

x

18

36

 

13

Định An - rẽ 500 kV Mỹ Phước - Tân Định 2

4

x

2

8

 

14

Củ Chi 3 - rẽ Phú Hòa Đông - Cầu Bông

4

x

2

8

 

15

Hóc Môn 2 - rẽ Bình Chánh 1 - Cầu Bông

4

x

1

4

 

16

500 kV Đức Hòa - 500 kV Củ Chi

2

x

30

60

Treo mạch 3,4

17

Củ Chi 2 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi

4

x

1

4

 

18

Đức Hòa 4 - rẽ Đức Hòa - Củ Chi

4

x

4

16

 

19

500 kV Đức Hòa - Bình Chánh 3

2

x

9

18

 

20

Bình Chánh 3 - Tân Tạo

2

x

7

14

 

21

Tân Tạo - rẽ Bình Chánh 2 - Phú Lâm

2

x

6

12

 

22

TBK HH Đức Hòa - rẽ Bình Chánh 2 - Long An

4

x

13

52

 

23

500 kV Tây Ninh - rẽ Tây Ninh 2 - Tây Ninh

4

x

2

8

 

24

500 kV Tây Ninh - rẽ Bình Long

2

x

1

2

 

25

500 kV Tây Ninh - Tây Ninh 3

2

x

17

34

 

26

Bình Long 2 - rẽ Bình Long - Lai Uyên

4

x

2

8

 

27

NĐ Long An - Cần Giuộc

2

x

11

22

 

28

Chợ Gạo - rẽ Long An - 500 kV Mỹ Tho

4

x

2

8

 

29

Thạnh Hóa - 500 kV Mỹ Tho

2

x

26

52

 

30

Cái Bè 2 - rẽ Cái Bè - Cai Lậy

2

x

2

4

 

31

500 kV Tiền Giang - rẽ Thanh Bình - Cái Bè

2

x

2

4

 

32

500 kV Tiền Giang - rẽ Cao Lãnh - Cái Bè 2

2

x

2

4

 

33

500 kV Tiền Giang - Bình Minh

2

x

25

50

 

34

Tháp Mười - rẽ Thanh Bình - Cái Bè

4

x

2

8

 

35

Phú Tân - rẽ Hồng Ngự - Châu Đốc

4

x

1

4

 

36

Tri Tôn - rẽ Kiên Lương - Châu Đốc

4

x

10

40

 

37

Cờ Đỏ - rẽ Cà Mau - Ô Môn

4

x

2

8

 

38

Cầu Kè - rẽ Trà Vinh - Vĩnh Long 3

2

x

12

24

 

39

Chợ Mới - Châu Thành

2

x

14

28

 

40

500 kV Đồng Tháp 1 - rẽ Thanh Bình - Hồng Ngự

4

x

2

8

 

41

500 kV Đồng Tháp 1 - rẽ Chợ Mới

2

x

2

4