cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 19/07/2011 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1772/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 19-07-2011
  • Ngày có hiệu lực: 19-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-10-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1928 ngày (5 năm 3 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-10-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-10-2016, Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 19/07/2011 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3226/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 Về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1772/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 19 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Liên bộ Bộ Y tế - Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;

Xét Tờ trình số 92/TTr-SYT ngày 19/5/2011 của Sở Y tế về việc đề nghị ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 298/TTr-SNV ngày 01 tháng 7 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Y tế, Bộ Nội vụ (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT: Thông tin – Công báo;
- Lưu: VT, TH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. S Y tế là quan chuyên môn thuộc U ban Nhân dân tnh có chc năng tham mưu, giúp U ban Nhân dân tnh thc hin chc năng qun lý Nhà nưc vchăm c và bo v sc kho nhân dân, gm: y tế d phòng; khám, chữa bnh; phc hồi chc năng; y dưc ctruyn; thuc phòng bnh, cha bnh cho ngưi; m phm; an toàn vsinh thc phm; trang thiết b y tế; dân số; bo him y tế.

2. Sở Y tế có tư cách pháp nhân, con du và tài khoản riêng; chu s chđo, qun lý v t chức, biên chế và hot động ca U ban Nhân dân tỉnh đng thời chu s ch đo, hưng dn, thanh tra, kim tra v chuyên môn, nghip v ca Bộ Y tế.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hn

Sở Y tế có các nhiệm vụ và quyền hn sau:

1. Trình U ban Nhân dân tnh:

a) D tho quy hoch phát trin ngành; quy hoch mng lưi y tế cơ sở; kế hoạch dài hn, 5 năm, hàng năm; đ án, chương trình phát triển y tế, cải ch hành chính phân cấp quản lý, xã hi hoá trong lĩnh vực y tế đa pơng.

b) Dtho các quyết đnh, chththuc thẩm quyền ban hành ca Uban Nhân dân tnh vlĩnh vực y tế.

c) D thảo các quy định, chc ng, nhim vụ, quyền hn và cơ cu t chc ca các Chi cc trực thuc Sở.

d) D thảo quy đnh v tiêu chuẩn chc danh đi vi Trưng, Phó các đơn vthuc Sở Y tế, Trưng Phó trưng Phòng y tế.

2. Trình Chủ tch U ban Nhân n tỉnh:

a) D tho quyết định thành lp, sáp nhp, gii th các đơn v thuc S Y tế theo quy đnh ca pháp lut;

b) D tho các quyết định, ch th thuc thm quyền ban hành ca Ch tịch Uban Nhân dân tnh v lĩnh vc y tế;

c) D thảo quy định mi quan h công tác gia Sở Y tế với U ban Nhân dân cấp huyn, Png Y tế và các đơn v có liên quan trên đa bàn;

d) Dtho chương trình, giải pháp huy động, phi hp liên ngành trong phòng, chng dch bnh địa phương.

3. Hướng dn kim tra và t chức thc hiện các văn bn quy phạm pháp lut, chính sách, quy hoạch, kế hoch, đ án, chương trình và các vn đ khác v y tế sau khi được phê duyt; t chc tng tin, tuyên truyn, ph biến, giáo dc pháp lut về các lĩnh vực thuc phạm vi qun lý ca Sở Y tế.

4. Về y tế dự phòng:

a) Quyết đnh những bin pháp điu tra, giám sát, phát hiện xlý dch bnh, thc hiện báo cáo dch theo quy định ca pháp lut.

b) Hưng dn, kiểm tra, thanh tra và x lý vi phạm trong thc hiện các quy định vchuyên môn, quy chun kthut quc gia vphòng, chng bnh truyền nhim; HIV/AIDS; bnh xã hi; bnh không lây nhim; bnh ngh nghip, tai nn thương tích; sc khomôi trưng, sc khotrưng hc, vsinh và sc kholao động, dinh dưng cng đng, kiểm dịch y tế biên gii; hoá cht, chế phẩm dit côn trùng, diệt khun dùng trong lĩnh vực gia dng và y tế trên đa bàn tnh.

c) Làm thưng trc vnh vc png, chng HIV/AIDS ca Ban chđo png, chống AIDS và png chng t nạn ma tuý, mại dâm cấp tỉnh; ch đo qun , t chc thc hin kiểm tra, đánh giá vic thc hin các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên đa bàn tnh.

5. V khám chữa bệnh và phục hi chc năng:

a) ng dn, kiểm tra, thanh tra và x lý vi phạm trong thc hin các quy định chuyên môn, quy chuẩn k thut đối với các cơ s khám, cha bnh, phc hồi chc năng, phẫu thuật tạo nh, giải phẫu thẩm m, giám đnh y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần trên cơ s quy định, hưng dn ca B Y tế theo phân cp và theo phân tuyến kỹ thut.

b) Cp, đình ch và thu hi chng ch hành ngh khám, cha bnh; giấy chng nhận đ điu kin hành ngh cho các cơ s khám, chữa bnh nhân theo quy định ca pháp lut và theo phân cp.

6. Về y dược c truyền:

a) T chc thc hiện việc kế tha, phát huy, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hin đi trong png bnh, khám cha bnh, phc hi chc năng, đào to cán bộ, nghiên cu khoa hc và sn xuất thuc y dược cổ truyền ti địa phương.

b) Hưng dn kiểm tra, thanh tra x lý các vi phạm trong việc thc hin pháp lut về y dược cổ truyền trên đa bàn tnh.

c) Cấp, đình ch và thu hi chứng ch hành nghề, giấy chứng nhn đ điu kin hành nghề y dược cổ truyền tư nhân theo quy định ca pháp lut theo phân cp.

7. Về thuốc và m phm:

a) ng dn, kiểm tra, giám sát chất lưng, thanh tra và x lý các vi phạm trong sn xut, kinh doanh và sử dụng thuốc theo quy đnh ca pháp lut.

b) Cp, đình ch, thu hi chứng ch hành ngh dược; giấy chứng nhn đ điu kin kinh doanh thuốc; gii thiệu thuc, mphm trên đa bàn tnh theo quy đnh ca pháp lut và theo phân cp.

8. Về an tn vsinh thc phẩm:

a) T chc thc hin các tiêu chun, quy chuẩn kthut quc gia v an toàn vsinh thc phm; kiểm tra, thanh tra và x lý các vi phạm pháp luật v an toàn v sinh thc phẩm đối vi các t chc và nhân sn xut, kinh doanh thc phẩm trên đa bàn tnh theo quy định ca pháp lut.

b) Xác nhn công b tiêu chun sản phm thc phm; cp, đình ch, thu hồi giấy chng nhn đ điều kin v sinh an toàn thc phẩm cho các cơ sở, doanh nghip sản xut, kinh doanh thc phm; tiếp nhn và thẩm đnh ni dung chuyên môn đăng ký qung cáo sn phm thc phẩm theo phân cp ca Bộ Y tế, U ban Nhân dân tỉnh và theo quy định ca pháp lut.

9. Về trang thiết bị và công trình y tế:

a) ng dn, giám sát, đánh giá việc thc hiện các quy đnh ca pháp lut vtrang thiết b và công trình y tế.

b) Thc hin kiểm tra, thanh tra và x lý các vi phạm trong việc thc hin c quy định, quy trình, quy chế chuyên môn v trang thiết b y tế theo quy định ca pháp lut và theo phân cp.

10. VDân s - Kế hoch hoá gia đình và sức khoẻ sinh sn:

a) T chc triển khai thc hiện h thng ch tiêu, ch báo thuc lĩnh vc dân số - kế hoạch hoá gia đình; ch đo, hưng dn các quy chun k thuật quc gia, quy trình chuyên môn, nghip v v các dịch v chăm c sc kho sinh sn và kế hoạch hoá gia đình;

b) T chc trin khai thc hiện và hưng dn, kiểm tra, giám sát, đánh giá vic thc hin các chính sách, chương trình, đ án, d án, mô nh liên quan đến nh vc dân s - kế hoch hoá gia đình chăm sóc sức kho sinh sn;

c) Thẩm đnh, quyết định cho phép thc hiện xác định lại giới tính, thc hin sinh con theo phương pháp khoa hc, các dịch v tư vấn đi vi các cơ s hành nghdịch v tư vn về dân số - kế hoch hoá gia đình theo quy định ca pháp lut.

11. VBo hiểm y tế:

a) T chc trin khai thc hin c quy định ca pháp lut v bo him y tế.

b) Kiểm tra, thanh tra x lý các vi phạm pháp lut về bo him y tế.

12. Vđào to nhân lực y tế:

a) T chc thc hiện kế hoch bi dưng, đào to ngun nhân lực y tế và chính sách phát trin nguồn nhân lực y tế trên đa bàn tỉnh.

b) Qun lý các trưng đào to bi dưng cán b y tế theo sphân công ca Uban Nhân dân tnh.

13. Giúp U ban Nhân dân tỉnh qun lý nhà nước đối vi các doanh nghip, tổ chc kinh tế tp thể, kinh tế tư nhân, các hội và các t chc phi cnh ph trong lĩnh vc y tế ở địa phương theo quy định ca pháp lut.

14. Thực hin hp tác quốc tế trong lĩnh vc y tế theo quy định ca pháp lut.

15. Chu tch nhiệm hưng dẫn chuyên môn, nghip v v các lĩnh vc thuộc phạm vi qun lý ca ngành y tế đi với Phòng Y tế cp huyn.

16. Tổ chc nghiên cu, ng dụng tiến b khoa hc, k thut; xây dng hthống tng tin, lưu trữ phc v công tác qun lý nhà nước và chuyên môn nghip vvlĩnh vc được giao.

17. Thanh tra, kiểm tra, x lý vi phạm và gii quyết khiếu ni t cáo trong lĩnh vc y tế theo quy định ca pháp lut; png, chng tham nhũng, thc hành tiết kim và chống lãng p.

18. Quy định c th chc năng, nhim vụ, quyn hn, cơ cấu t chc, mi quan h công tác ca c t chc, đơn v s nghip trc thuộc S; qun lý biên chế, thc hin chế đ tin lương và chính sách, chế đ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưng, khen thưng, k lut đi vi cán b, công chc, viên chc thuc phm vi qun lý nhà nưc ca Stheo quy định ca pháp lut và phân cấp ca U ban Nhân dân tỉnh.

19. Qun lý tài cnh, tài sn được giao theo quy đnh ca pháp lut và phân công, phân cp ca U ban Nhân dân tnh.

20. Thc hin công tác thông tin, báo cáo định kvà đt xuất v tình hình thc hin nhiệm vụ theo quy định ca U ban Nhân dân tnh và Bộ Y tế.

21. Thc hin mt s nhiệm v khác do U ban Nhân dân tnh giao và theo quy đnh ca pháp lut.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 3. Cơ cu tổ chức và biên chế.

1. Lãnh đo Sở gm: Giám đc và không quá 3 Phó Giám đốc.

Vic b nhim, min nhim, cách chc đi vi Giám đc và Phó Giám đc S do U ban Nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chun chuyên môn, nghip v do B Y tế ban hành và theo quy định ca pháp lut.

2. Cơ cu t chc:

a) Các t chc chuyên môn, nghiệp vthuc S:

- Phòng Kế hoch Tng hp;

- Phòng Nghip v Y;

- Phòng Nghip v ợc;

- Phòng T chc - Cán b;

- Phòng Tài chính - Kế toán;

- Thanh tra S;

- Văn phòng Sở.

b) Chi cục thuc Sở:

- Chi cc n sKế hoạch hoá gia đình;

- Chi cc An toàn vệ sinh thc phm.

Các Chi cc nêu trên có tư cách pháp nhân, có con du, tài khon riêng và được thành lp Trung tâm đặt ti huyện (riêng Trung tâm An toàn v sinh thc phẩm huyn, th xã, thành ph sthành lp khi có đủ điu kin vngun lực).

c) Các đơn v s nghiệp trc thuc Sở:

* Tuyến tnh:

- Lĩnh vc y tế dự phòng gm các trung tâm:

+ Trung tâm Y tế d phòng tỉnh;

+ Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS;

+ Trung tâm Phòng, chống St rét - Ký sinh trùng - Côn trùng;

- Lĩnh vc chuyên nnh gm các trung tâm:

+ Trung tâm Chăm sóc Sc khosinh sn;

+ Trung tâm Kim nghiệm Dược phẩm - M phm;

+ Trung tâm Truyền thông Giáo dc sức khoẻ;

+ Trung tâm Huyết học và Truyền máu;

+ Trung tâm Giám định Y khoa;

+ Trung tâm Pháp y;

+ Trung tâm Cấp cu 115.

- Lĩnh vc khám, chữa bệnh và phc hi chc năng gm các bnh vin:

+ Bệnh viện đa khoa tnh (sau khi hoàn thành công trình xây dựng s thành lp Bệnh vin đa khoa Vùng Tây Nguyên);

+ Bệnh viện đa khoa khu vực 333;

+ Bệnh vin Y học cổ truyn;

+ Bệnh vin Lao và Bệnh phi;

+ Bệnh vin Tâm thn;

+ Bnh vin Da liễu;

+ Bnh vin Mt;

+ Bệnh vin Sn - Nhi;

+ Bnh vin Ung bưu.

- Lĩnh vc đào tạo: Trưng Trung cp y tế (s nâng cấp lên Trưng Cao đng Y tế).

* Tuyến huyện:

- Bệnh viện đa khoa các huyn, th xã, thành ph (gi chung là Bệnh viện đa khoa huyn).

- Trung tâm y tế các huyn, thxã, thành phthc hiện chc năng y tế dpng (gi chung là Trung tâm y tế huyn).

- Trung tâm Dân s Kế hoch hoá gia đình các huyn, th xã, thành ph (gọi chung là Trung tâm Dân s Kế hoch hoá gia đình huyn).

- Trung tâm An toàn vsinh thc phm các huyn, thxã, thành ph(gọi chung là Trung tâm An toàn v sinh thc phm; các Trung tâm này được thành lập khi có đ điu kin vngun lc).

* Tuyến xã: Trạm y tế xã, phưng, thtrấn là đơn vchuyên môn k thuật thuc Trung tâm y tế huyn, th xã, thành ph quản .

3. Biên chế:

a) Biên chế hành chính ca S Y tế được U ban Nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.

b) Biên chế ca các đơn v s nghip thuc ngành do U ban Nhân dân tỉnh Quyết đnh giao theo kế hoch hàng năm, định mc quy định ti Thông tư liên tịch s08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2008 ca Liên Bộ Y tế - Ni vhưng dn định mc biên chế sự nghip trong các cơ s y tế nhà nước và theo quy định ca pháp lut.

Điều 4. Chế độ làm vic:

1. Sở Y tế Đắk Lắk làm việc theo chế đ th trưng:

Giám đốc Sở là ngưi đứng đầu Sở, chu trách nhiệm trước U ban Nhân dân tnh, Ch tch U ban Nhân dân tỉnh và trước pháp luật v toàn b hoạt động ca Sở. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu tch nhim trước Giám đc Sở và trước pháp luật v các nhiệm v được phân công; khi Giám đc Sở vng mt, mt Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở u nhiệm điu hành hoạt động ca Sở.

2. Giám đc Sở Y tế quy đnh c th chc năng, nhiệm vụ, cơ cấu t chc và hoạt động các phòng, ban chuyên môn trc thuc đ tham u giúp Giám đốc qun lý các mặt công tác ca Sở.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. U ban Nhân dân tnh giao S Y tế phi hp vi Sở Ni v và các Sở, ban, ngành có liên quan, U ban Nhân dân các huyn, th xã, thành ph t chc trin khai thc hin các ni dung ca Quy đnh này.

Điều 6. Trong quá trình thc hiện nếu có vn đ vưng mắc hoặc chưa phù hp, Sở Y tế tng hợp báo cáo U ban Nhân dân tnh (qua Sở Ni v) đxem t, sa đi, b sung./.