Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 22/06/2011 Về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu văn bản: 42/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Ngày ban hành: 22-06-2011
- Ngày có hiệu lực: 02-07-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-11-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3429 ngày (9 năm 4 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-11-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2011/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 22 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22/5/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 307/TTr-STNMT ngày 23/5/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (bảng đơn giá kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 7423/QĐ-UBND ngày 21/7/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 22 /6/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng
STT | Nội dung công việc | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Thành tiền | |||
Nhân công | Dụng cụ | Thiết bị | Vật liệu | ||||
A | NỘI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
I | CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
1 | Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu | 1.622.263.348 | 114.764.123 | 91.331.036 | 19.245.384 | 277.140.584 | 2.124.744.474 |
2 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | 1.093.859.366 | 76.048.324 | 60.649.302 | 15.661.512 | 186.932.776 | 1.433.151.279 |
3 | Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | 599.611.992 | 36.983.464 | 29.809.272 | 4.324.428 | 100.609.373 | 771.338.530 |
4 | Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất | 424.059.032 | 23.991.627 | 19.496.476 | 3.522.096 | 70.660.385 | 541.729.616 |
II | CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
| - |
1 | Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu | 674.695.154 | 56.011.108 | 44.763.184 | 9.679.770 | 117.772.382 | 902.921.598 |
2 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | 409.907.685 | 33.383.556 | 26.813.455 | 12.728.124 | 72.424.923 | 555.257.744 |
3 | Lập kế hoạch sử dụng đất | 206.400.954 | 15.429.023 | 12.549.887 | 8.115.876 | 36.374.361 | 278.870.101 |
4 | Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất | 140.847.061 | 9.905.607 | 8.137.216 | 6.573.744 | 24.819.544 | 190.283.172 |
III | CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
1 | Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu | 59.492.194 | 5.394.161 | 4.435.237 | 2.243.700 | 10.734.794 | 82.300.086 |
2 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | 31.353.053 | 2.373.723 | 2.017.183 | 1.645.326 | 5.608.393 | 42.997.678 |
3 | Lập kế hoạch sử dụng đất | 18.412.674 | 996.391 | 960.730 | 976.266 | 3.201.909 | 24.547.971 |
4 | Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất | 13.922.182 | 829.736 | 747.313 | 965.466 | 2.469.705 | 18.934.402 |
B | NGOẠI NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
I | CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
1 | Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu | 159.111.157 | 1.685.198 | 160.136.756 | 380.376 | 64.262.697 | 385.576.184 |
2 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | 103.835.428 | 1.090.800 | 93.340.388 | 278.856 | 39.709.094 | 238.254.566 |
3 | Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | 23.350.504 | 247.398 | 23.847.272 | 242.136 | 9.537.462 | 57.224.772 |
4 | Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất | 18.071.560 | 191.171 | 18.608.014 | 177.336 | 7.409.616 | 44.457.697 |
II | CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
1 | Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu | 55.825.578 | 658.658 | 69.109.807 | 315.576 | 25.181.924 | 151.091.542 |
2 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | 31.332.814 | 369.490 | 38.513.815 | 214.056 | 14.086.035 | 84.516.210 |
3 | Lập kế hoạch sử dụng đất | 12.068.143 | 154.771 | 16.526.062 | 147.096 | 5.779.214 | 34.675.286 |
4 | Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất | 8.011.206 | 102.600 | 10.801.693 | 147.096 | 3.812.519 | 22.875.113 |
III | CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
1 | Lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu | 6.114.366 | 78.716 | 10.521.731 | 129.816 | 3.368.926 | 20.213.555 |
2 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối | 4.628.642 | 59.439 | 6.763.156 | 121.176 | 2.314.483 | 13.886.896 |
3 | Lập kế hoạch sử dụng đất | 1.506.906 | 20.868 | 2.003.886 | 85.536 | 723.439 | 4.340.635 |
4 | Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất | 1.506.906 | 20.868 | 1.971.070 | 82.296 | 716.228 | 4.297.368 |
GHI CHÚ:
- Mức lương tối thiểu được tính 830.000 đ/người/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.
- Hệ số lương: Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với CBCC, VC. Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.
- Đơn giá được xây dựng theo Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Đơn giá được tính theo Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Chi phí trực tiếp trên chưa nhân với các hệ số (áp lực về kinh tế, áp lực về dân số, quy mô diện tích, đơn vị hành chính, áp lực về đô thị).
- Các khoản chi ngoài đơn giá gồm: Khảo sát, lập dự án; hội thảo; kiểm tra, nghiệm thu (bao gồm cả chi phí kiểm tra, thẩm định, xét duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Chi phí khấu hao sẽ không được tính trong đơn giá khi áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước trang bị tài sản cố định./.