cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 22/06/2011 Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 22-06-2011
  • Ngày có hiệu lực: 02-07-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 11-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-12-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 168 ngày ( 5 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-12-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-12-2011, Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 22/06/2011 Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2011/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/08/2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ đường bộ;
Căn cứ Thông tư 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành hướng dẫn quy định về bến xe, bãi đậu xe, trạm dừng nghỉ trong hoạt động vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá dịch vụ xe ra vào bến đối với các bến xe ô tô, áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác, kinh doanh bến xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng:

1. Bến xe loại 1 đến loại 4:

a) Hoạt động trên tuyến từ 100km trở lên:

- Xe dưới 16 ghế: 28.500 đồng/chuyến.

- Xe từ 16 đến 30 ghế: 47.500 đồng/chuyến.

- Xe từ 30 ghế trở lên: 84.000 đồng/chuyến.

b) Hoạt động trên tuyến dưới 100km:

- Xe dưới 16 ghế: 25.500 đồng/chuyến.

- Xe từ 16 đến 30 ghế: 42.500 đồng/chuyến.

- Xe từ 30 ghế trở lên: 75.000 đồng/chuyến.

2. Bến xe loại 5 và loại 6.

a) Hoạt động trên tuyến từ 100km trở lên:

- Xe dưới 16 ghế: 22.500 đồng/chuyến.

- Xe từ 16 đến 30 ghế: 37.500 đồng/chuyến.

- Xe từ 30 ghế trở lên: 66.000 đồng/chuyến.

b) Hoạt động trên tuyến dưới 100km:

- Xe dưới 16 ghế: 19.500 đồng/chuyến.

- Xe từ 16 đến 30 ghế: 32.500 đồng/chuyến.

- Xe từ 30 ghế trở lên: 57.5000 đồng/chuyến.

(Bến xe được phân loại theo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông Vận tải).

Điều 3.

1. Giao Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế mức thu phí đối với bến xe được quy định tại Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 05/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu phí bến bãi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Sóc Trăng;
- Lưu: TH, KT, VX, XD, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu