Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 20/06/2011 Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn do tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 22/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 20-06-2011
- Ngày có hiệu lực: 30-06-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-09-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1166 ngày (3 năm 2 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-09-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2011/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 20 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, Kỳ họp thứ hai mươi chín về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 123/TTr-STP ngày 17 tháng 5 năm 2011 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Nội dung chi và mức chi (có phụ lục kèm theo).
2. Ngoài nội dung quy định tại Khoản 1 nêu trên, các nội dung chi khác được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
3. Chi cho nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên được áp dụng tương ứng với nội dung chi, mức chi trong Quyết định này và Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
4. Nguồn kinh phí chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được cân đối từ ngân sách địa phương hàng năm, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc Quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | XÂY DỰNG VÀ XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN | |||
1 | Xây dựng đề cương | |||
a | Xây dựng đề cương chi tiết: - Cấp tỉnh - Cấp huyện - Cấp xã | Đề cương |
900.000 700.000 500.000 |
|
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát - Cấp tỉnh - Cấp huyện - Cấp xã | Đề án |
1.500.000 1.200.000 900.000 |
|
2 | Xét duyệt đề án | |||
a | Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200.000 |
|
b | Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150.000 |
|
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 70.000 |
|
d | Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 200.000 |
|
đ | Bài nhận xét của Ủy viên Hội đồng | Bài viết | 150.000 |
|
3 | Lấy ý kiến thẩm định đề án | Bài viết | 300.000 | Trường hợp không thành lập Hội đồng |
II | CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN | |||
1 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên | |||
a | Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở | Người/buổi | 200.000 150.000 | Báo cáo viên pháp luật Tuyên truyền viên, cộng tác viên pháp luật |
b | Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hòa giải | Tổ/tháng | 100.000 |
|
c | Thù lao hòa giải | Vụ việc/tổ | 150.000 | Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở |
2 | Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số | Trang | 60.000 | Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc |
3 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | |||
a | Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật | Người/ngày | 20.000 | Không quá 01 ngày |
b | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 5.000 |
|
4 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường | |||
a | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường | Người/ lương ngày | 200% mức lương tối thiểu chung | (Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật lưu động đối với vùng sâu, vùng xa cần người dẫn đường và phiên dịch) |
b | Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) | Người/lương ngày | 130% mức lương tối thiểu chung | |
5 | Chi tổ chức các cuộc thi | |||
a | Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) | Bộ đề thi trắc nghiệm Bộ đề tự luận | 2.000.000 3.000.000 |
|
b | Chi bồi dưỡng chấm thi (Ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi | Người/ngày | 150.000 | Tối đa không quá 07 người và không quá 05 ngày |
c | Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi) | Người/ngày | Chủ tịch, Phó Chủ tịch: 150.000 Thư ký, thành viên hội đồng thi: 100.000 | Tối đa không quá 05 ngày |
d | Chi giải thưởng |
|
|
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh | |||
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.500.000 |
|
| + Cá nhân |
| 750.000 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.000.000 |
|
| + Cá nhân |
| 500.000 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800.000 |
|
| + Cá nhân |
| 400.000 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 500.000 |
|
| + Cá nhân |
| 250.000 |
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện | |||
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.000.000 |
|
| + Cá nhân |
| 600.000 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800.000 |
|
| + Cá nhân |
| 500.000 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 600.000 |
|
| + Cá nhân |
| 400.000 |
|
| - Giải khuyến khích |
|
|
|
| + Tập thể |
| 400.000 |
|
| + Cá nhân |
| 200.000 |
|
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã | |||
| - Giải nhất: | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 800.000 |
|
| + Cá nhân |
| 500.000 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 600.000 |
|
| + Cá nhân |
| 400.000 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 400.000 |
|
| + Cá nhân |
| 250.000 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 300.000 |
|
| + Cá nhân |
| 150.000 |
|