cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 17/06/2011 Bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ về công tác thanh niên do tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 07/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 17-06-2011
  • Ngày có hiệu lực: 27-06-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-07-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1489 ngày (4 năm 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-07-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-07-2015, Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 17/06/2011 Bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ về công tác thanh niên do tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 15/07/2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2011/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 17 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Khoản 2, Điều 5 của Luật Thanh niên ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Thông báo số 327-TB/TW ngày 16/4/2010 của Ban chấp hành Trung ương, thông báo ý kiến của Bộ chính trị về Đề án tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công tác thanh niên;

Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BNV ngày 10/02/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn bổ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện về công tác thanh niên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 444/TTR-SNV ngày 28/4/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều l. Bổ sung nhiệm vụ , tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ làm công tác thanh niên như sau:

1. Về nhiệm vụ:

a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên; dự thảo các quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm thuộc phạm vi quản lý nhà nước về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh;

b) Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên sau khi được phê duyệt;

c) Phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên; giải quyết những vấn đề quan trọng, liên ngành về thanh niên và công tác thanh niên;

d) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các cơ quan liên quan, tỉnh Đoàn và các tổ chức khác của thanh niên trong việc thực hiện cơ chế, chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên;

đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên; việc thực hiện chính sách, chế độ trong tổ chức và quản lý thanh niên, công tác thanh niên của tỉnh;

e) Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thanh niên do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật;

g) Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật;

h) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác thanh niên đối với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;

i) Hàng năm báo cáo tình hình hoạt động công tác thanh niên về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ;

k) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác thanh niên do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức và biên chế.

a) Sở Nội vụ có Phòng Công tác thanh niên để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Biên chế của Phòng Công tác thanh niên là biên chế công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong tổng số biên chế của Sở Nội vụ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tinh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban TC Tỉnh ủy;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT, NCVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài