Quyết định số 211/2011/QĐ-UBND ngày 10/06/2011 Quy định suất đầu tư tối thiểu, thời gian thực hiện dự án và ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đối với dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 211/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Ngày ban hành: 10-06-2011
- Ngày có hiệu lực: 20-06-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 03-10-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-10-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 487 ngày (1 năm 4 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-10-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/2011/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 10 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU, THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ KÝ QUỸ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÊN NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG:
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004; Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/12/2005; Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 81/TTr-SKH ngày 16/5/2011; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-STP ngày 11/5/2011 của Sở Tư pháp; Văn bản số 71/TB-UBND ngày 30/5/2011 về kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định suất đầu tư tối thiểu, thời gian thực hiện dự án và ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đối với các dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề khó khăn, vướng mắc; các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phản ánh kịp thời với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng UBND tỉnh); Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp chung, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU, THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ KÝ QUỸ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BÊN NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 211/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định suất đầu tư tối thiểu, thời gian thực hiện dự án và ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước và không sử dụng vốn ngân sách nhà nước khi đầu tư vào tỉnh Bắc Giang.
2. Quy định này không áp dụng đối với các dự án đầu tư trong các khu, cụm công nghiệp do Ban Quản lý các khu công nghiệp quản lý; các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT, PPP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành hoạt động đầu tư tại Bắc Giang.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Các khu vực, địa bàn đầu tư trong Quy định này được quy định như sau:
a) Khu vực I (KV1): Thành phố Bắc Giang
b) Khu vực II (KV2): Bao gồm các huyện: Lạng Giang, Lục Nam (trừ các xã quy định tại Khu vực III), Yên Dũng, Việt Yên, Tân Yên và Hiệp Hoà.
c) Khu vực III (KV3): Bao gồm các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động và các xã: Lục Sơn, Bình Sơn, Vô Tranh, Trường Sơn và Trường Giang của huyện Lục Nam.
2. Suất đầu tư là số vốn đầu tư trên một đơn vị diện tích được tính bằng tổng vốn đầu tư chia cho tổng diện tích đất của dự án (tính theo đơn vị tỷ đồng/ha).
3. Tổng vốn đầu tư của dự án theo Quy định này là toàn bộ chi phí đầu tư và xây dựng, bao gồm: chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình; chi phí mua sắm máy móc, thiết bị (không bao gồm vốn lưu động của dự án, lãi vay trong thời gian xây dựng, chi phí dự phòng).
4. Ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư (sau đây gọi là ký quỹ đầu tư) là việc nhà đầu tư nộp một khoản tiền vào tài khoản của UBND tỉnh Bắc Giang do Sở Kế hoạch và Đầu tư mở tại Ngân hàng thương mại trên địa bàn để đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã cam kết.
Chương II
SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 4. Suất đầu tư tối thiểu
Suất đầu tư tối thiểu áp dụng áp dụng cho từng lĩnh vực đầu tư và địa bàn cụ thể, và được tính theo công thức: I = Ic x Kv
Trong đó:
I: suất đầu tư tối thiểu/ha
Ic: Suất đầu tư tối thiểu chung/ha
Kv: Hệ số điều chỉnh theo vùng (Khu vực I: Kv = 1; Khu vực II: Kv = 0,8; Khu vực III: Kv = 0,7)
Điều 5: Suất đầu tư tối thiểu chung
Suất đầu tư tối thiểu chung được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 6. Thời gian thực hiện dự án
1. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp
a) Các dự án có tổng mức đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư nhưng không quá 50 năm.
b) Các dự án có tổng mức đầu tư dưới 300 tỷ đồng thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư nhưng không quá 40 năm.
2. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực dịch vụ
a) Các dự án có tổng mức đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư nhưng không quá 40 năm.
b) Các dự án có tổng mức đầu tư dưới 300 tỷ đồng thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư nhưng không quá 35 năm.
3. Các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp
a) Các dự án thuộc lĩnh vực trồng cây hàng năm thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư nhưng không quá 20 năm.
b) Các dự án thuộc lĩnh vực trồng cây lâu năm thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư nhưng không quá 50 năm.
c) Các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp khác thời gian thực hiện dự án theo dự án đầu tư nhưng không quá 25 năm.
4. Trong một số trường hợp khác, thời gian thực hiện dự án đầu tư do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương III
KÝ QUỸ ĐẦU TƯ
Điều 7. Ký quỹ đầu tư
1. Đối với những dự án lớn, quan trọng, sử dụng nhiều đất, các dự án đầu tư vào các lĩnh vực có nhiều lợi thế kinh doanh như dịch vụ, nhà ở thương mại và các trường hợp cần thiết khác nhà đầu tư phải thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án. Việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án và xử lý quỹ do Sở Kế hoạch và Đầu tư thỏa thuận với Nhà đầu tư; tiền ký quỹ được chuyển vào tài khoản của tỉnh Bắc Giang do Sở Kế hoạch và Đầu tư mở tại Ngân hàng Thương mại.
2. Các dự án phải thực hiện ký quỹ đầu tư theo quy định tại khoản 1, Điều này do Văn phòng “Một cửa liên thông” đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
3. Mức ký quỹ đầu tư cho từng dự án bằng 5% tổng vốn đầu tư của dự án nhưng không dưới 200 triệu đồng và không quá mười (10) tỷ đồng/dự án.
4. Việc nộp tiền kỹ quỹ đảm bảo thực hiện dự án được thực hiện trước khi UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp đặc biệt được UBND tỉnh chấp thuận, có thể thực hiện nộp tiền ký quỹ sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 8. Hoàn trả tiền ký quỹ
1. Trường hợp nhà đầu tư tiến hành triển khai dự án theo đúng tiến độ đã đăng ký, toàn bộ số tiền ký quỹ cùng tiền lãi tương ứng (lãi suất có kỳ hạn theo thời hạn cam kết trong Giấy chứng nhận đầu tư) sẽ được hoàn trả như sau:
a) Hoàn trả 50% sau khi nhà đầu tư khởi công xây dựng công trình của dự án.
b) Hoàn trả 50% còn lại sau khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Trường hợp nhà đầu tư không triển khai dự án theo tiến độ ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư mà không có lý do chính đáng được cấp có thẩm quyền chấp thuận thì thực hiện theo các điều khoản cam kết của nhà đầu tư với Sở Kế hoạch và Đầu tư khi ký quỹ đầu tư.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo đúng suất đầu tư đã đăng ký và ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo Quy định này.
2. Cung cấp đầy đủ, trung thực các giấy tờ, hồ sơ cần thiết, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện dự án cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Là cơ quan Thường trực Văn phòng “Một cửa liên thông” có trách nhiệm thẩm định suất đầu tư đối với các dự án đầu tư do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.
b) Hướng dẫn các cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này.
c) Căn cứ kết quả các cuộc họp Văn phòng “Một cửa liên thông” đề xuất với UBND tỉnh quyết định các dự án phải thực hiện ký quỹ đầu tư khi đăng ký đầu tư.
d) Theo dõi tiến độ thực hiện dự án của nhà đầu tư. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố kiểm tra tiến độ thực hiện dự án của nhà đầu tư.
e) Đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các trường hợp nhà đầu tư đã ký quỹ đầu tư nhưng không triển khai dự án theo đúng tiến độ cam kết quy định tại khoản 2, Điều 8 Quy định này.
f) Định kỳ sáu tháng, một năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến chuẩn bị đầu tư và triển khai dự án đầu tư theo đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, kiểm tra đôn đốc nhà đầu tư thực hiện đúng các cam kết, kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
PHỤ LỤC:
SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU CHUNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:211/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Lĩnh vực | Suất đầu tư tối thiểu chung (tỷ đồng/ha) | Ghi chú |
A | NÔNG NGHIỆP |
|
|
1 | Chăn nuôi gia súc, gia cầm | 8 |
|
2 | Nuôi trồng thuỷ sản | 3 |
|
3 | Trồng rừng và chăm sóc rừng | 0,03 |
|
4 | Lĩnh vực nông nghiệp khác | 2 |
|
B | CÔNG NGHIỆP |
|
|
I | Công nghiệp chế biến, chế tạo |
|
|
1 | Sản xuất, chế biến thực phẩm | 20 |
|
2 | Sản xuất đồ uống | 20 |
|
3 | Sản xuất sản phẩm thuốc lá | 22 |
|
4 | May mặc, dệt | 20 |
|
5 | Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện | 15 |
|
6 | Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy | 25 |
|
7 | In, sao chép bản ghi các loại | 25 |
|
8 | Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất | 22 |
|
9 | Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu | 25 |
|
10 | Sản xuất kim loại | 30 |
|
11 | Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) | 20 |
|
12 | Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất thiết bị điện, máy chuyên dụng, xe có động cơ và phương tiện vận tải | 40 |
|
13 | Công nghiệp chế biến, chế tạo khác | 20 |
|
II | Chế biến khoáng sản | 18 | Chỉ tính diện tích xây dựng nhà máy |
III | Công trình xây dựng chuyên dụng |
|
|
1 | Nhà máy sản xuất xi măng | 50 |
|
2 | Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Ceramic, Granit | 40 |
|
3 | Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung | 17 |
|
4 | Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh | 25 |
|
5 | Nhà máy sản xuất kính xây dựng | 30 |
|
6 | Nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông | 20 |
|
7 | Công trình nhà xưởng và kho thông dụng | 15 |
|
8 | Công trình nhà máy cấp nước | 40 |
|
IV | Lĩnh vực công nghiệp khác | 22 |
|
C | DỊCH VỤ |
|
|
I | Thương mại, vận tải |
|
|
1 | Trung tâm thương mại | 30 |
|
2 | Dịch vụ vận tải, kho bãi | 15 |
|
3 | Kinh doanh xăng dầu | 16 |
|
4 | Đầu tư xây dựng chợ |
|
|
4.1 | Xây dựng chợ đô thị | 35 |
|
4.2 | Xây dựng chợ nông thôn | 30 |
|
II | Dịch vụ du lịch |
|
|
1 | Du lịch sinh thái | 22 | Chỉ tính phần diện tích đất, mặt nước thuê |
2 | Khách sạn | 80 |
|
III | Giáo dục và đào tạo |
|
|
1 | Giáo dục mầm non | 10 |
|
2 | Giáo dục tiểu học, trung học | 10 |
|
3 | Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học | 60 |
|
4 | Trung tâm đào tạo, dạy nghề | 20 |
|
IV | Y tế |
|
|
1 | Bệnh viện < 100 giường | 50 |
|
2 | Bệnh viện >= 100 giường | 60 |
|
V | Dịch vụ khác | 30 |
|
CAM KẾT KÝ QUỸ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Công ty …………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……. do …………….cấp ngày ………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:……………………………………………..
Sinh ngày:………….; Dân tộc: ……………; Quốc tịch:………………….
Số CMND/hộ chiếu:…………………….do ……………..cấp ngày……...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………….
Ngày …., Công ty ….nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Dự án: …………………………………………………………………………….
Địa điểm thực hiện dự án:………………………………………………….
Diện tích đăng ký: ………………m2
Căn cứ Biên bản họp Văn phòng “Một cửa liên thông” ngày ...tháng …năm………, Thông báo số……..ngày ….tháng …..năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án,
Công ty …………………………….cam kết:
1. Ký quỹ ………..đồng vào tài khoản của UBND tỉnh Bắc Giang do Sở Kế hoạch và Đầu tư mở tại Ngân hàng…………………….để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ thực hiện dự án như đã cam kết tại Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Công ty ngày …. tháng …. năm và thực hiện theo đúng Quyết định số …./2011/QĐ-UBND ngày … của UBND tỉnh.
2. Nếu Công ty chúng tôi không thực hiện đúng tiến độ như đăng ký mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì toàn bộ số tiền ký quỹ Công ty tự nguyện xung nộp vào ngân sách nhà nước.
| NHÀ ĐẦU TƯ (Ký tên, đóng dấu) |