Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 10/06/2011 Quy định mức giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 12/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Ngày ban hành: 10-06-2011
- Ngày có hiệu lực: 20-06-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-08-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2263 ngày (6 năm 2 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-08-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2011/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12, ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thuế Tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của luật thuế Tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Luật Thuế Tài nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 55/TTr-STC ngày 14/3/2011 về việc xin phê duyệt giá tính thuế tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Quy định mức giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp thuế:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bao gồm: Công ty Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh) không phân biệt ngành nghề, quy mô, hình thức hoạt động, có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật Việt Nam là đối tượng nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế Tài nguyên.
2. Mức giá tính thuế tài nguyên: (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường)
STT | Loại tài nguyên | Mức giá thuế |
01 | Cát sông | 12.000đ/m3 |
02 | Đất sét (nguyên liệu sản xuất CN, TTCN) | 50.000đ/m3 |
03 | Nước thiên nhiên (dùng tinh lọc đóng chai, đóng hộp) | 4.000đ/m3 |
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức giá tính thuế tài nguyên và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |