cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1731/2011/QĐ-UBND ngày 02/06/2011 Sửa đổi quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng chuyển tải, quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục kèm theo Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1731/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Ngày ban hành: 02-06-2011
  • Ngày có hiệu lực: 12-06-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-03-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 263 ngày ( 8 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-03-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-03-2012, Quyết định số 1731/2011/QĐ-UBND ngày 02/06/2011 Sửa đổi quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng chuyển tải, quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục kèm theo Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 305/2012/QĐ-UBND ngày 16/02/2012 Sửa đổi Quy định thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1731/2011/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 02 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI ĐỐI VỚI HÀNG CHUYỂN TẢI, QUÁ CẢNH, HÀNG QUA KHO NGOẠI QUAN TẠI MỤC 3 PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3822/2007/QĐ-UBND NGÀY 16/10/2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1495/TTr-TC-QLG ngày 27 tháng 5 năm 2011 về việc đề nghị sửa đổi quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng chuyển tải, quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng chuyển tải, quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

3

Phí sử dụng bến, bãi đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển tải, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan.

 

 

a

Xe ô tô, xe chuyên dùng, máy chuyên dùng các loại.

đồng/chiếc

200.000

b

Thuốc lá lá.

đồng/tấn

20.000

c

Thuốc lá điếu.

đồng/kiện
(1 kiện = 50 tút)

600

d

Cao su nguyên liệu, hạt nhựa nguyên sinh.

đồng/tấn

10.000

e

Xăng, dầu.

đồng/tấn

1.500

f

Màn hình vi tính, hàng điện tử, xe đạp các loại. 

đồng/container 20'

90.000

 

 

đồng/container 40'

180.000

g

Săm, lốp ô tô các loại.

đồng/container 20'

180.000

 

 

đồng/container 40'

360.000

h

Hàng hoá khác.

đồng/tấn hoặc đồng/m3

15.000

Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Thị Hồng Liên