cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 09/05/2011 Phê duyệt điều chỉnh nội dung của Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 15/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 09-05-2011
  • Ngày có hiệu lực: 19-05-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 227 ngày ( 7 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2012, Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 09/05/2011 Phê duyệt điều chỉnh nội dung của Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 Về Quy định phân loại đường phố, vị trí và Bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 15/2011/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 09 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2010/QĐ-UBND NGÀY 24/12/2010 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH YÊN BÁI NĂM 2011

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường- Bộ Tài chính Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số: 44/TT.HĐND ngày 28/4/2011 về việc Điều chỉnh giá đất ở đô thị một số đoạn đường tại thị xã Nghĩa Lộ và huyện Văn Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 107/TTr-STNMT ngày 14/4/2011 về việc bổ sung, điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định về phân loại đ­­ường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Bản quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 và các Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái như sau:

1. Sửa đổi Điều 10 Bản quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011như sau:

- Điều chỉnh đề mục khoản "7." thành khoản "3." và khoản "8." thành khoản "4."

2. Điều chỉnh Bảng 2 (Giá đất ở tại thành phố Yên Bái) như sau:

2.1. Tại Phần A (đất ở tại đô thị): Bỏ đoạn "76.5 đoạn tiếp theo đến hết địa phận xã Tân Thịnh- Thành phố Yên Bái."

2.2. Tại phần B (đất ở tại nông thôn) bổ sung như sau:

Thêm khoản 11 vào mục IV (xã Tân Thịnh) như sau: "11. Đường Nguyễn Tất Thành đoạn từ giáp địa phận phường Yên Thịnh đến hết địa phận xã Tân Thịnh" Giá đất vị trí 1 là: 3.000.000 đ/m2, giá đất vị trí 2 là: 1.200.000đ/m2, giá đất vị trí 3 là: 900.000 đ/m2."           

3. Điều chỉnh Bảng 3 (Giá đất ở tại thị xã Nghĩa Lộ) như sau:

- Phần A (Đất ở đô thị) sửa đổi khoản 4.7 và 4.8 mục 4 như sau:

"4. Đường Hoàng Liên Sơn (dốc Đỏ- chợ Mường Lò đi Mù Cang Chải)"

Đoạn "4.7. Đoạn tiếp theo đến hết đất nhà ông Hùng Điền và nhà bà Xô" giá đất vị trí 1 là: 7.500.000 đ/m2, giá đất vị trí 2 là: 3.000.000 đ/m2, giá đất vị trí 3 là: 2.250.000 đ/m2, giá đất vị trí 4 là: 1.500.000 đ/m2, giá đất vị trí 5 là: 750.000 đ/m2."

Đoạn "4.8. Đoạn tiếp theo đến hết đất ông Thuỷ-Tiến" giá đất vị trí 1 là: 6.500.000 đ/m2, giá đất vị trí 2 là: 2.600.000 đ/m2, giá đất vị trí 3 là: 1.950.000 đ/m2, giá đất vị trí 4 là: 1.300.000 đ/m2, giá đất vị trí 5 là: 650.000 đ/m2."

4. Điều chỉnh Bảng 7 (Giá đất ở tại huyện Văn Yên) như sau:

Điều chỉnh giá đất tại khoản 10.5 Mục 10 phần A (đất ở đô thị) như sau:

"10.5. Đoạn tiếp theo đến đường vành đai giá đất vị trí 1 là: 200.000 đ/m2, giá đất vị trí 2 là: 60.000 đ/m2, giá đất vị trí 3 là: 40.000 đ/m2, giá đất vị trí 4 là: 40.000 đ/m2, giá đất vị trí 5 là : 40.000 đ/m2."

5. Điều chỉnh Bảng 9 (Giá đất ở tại huyện Trạm Tấu) như­ sau:

- Điều chỉnh tên của một số đoạn đ­ường trên trục đư­ờng từ Cầu Vòm - Cầu Máng như­ sau:

+ Đoạn "1.3. Đoạn tiếp theo đến giáp đất b­ưu điện huyện".

+ Đoạn "1.4. Đoạn tiếp theo đến giáp đất Chi cục Thuế".

+ Đoạn "1.5. Đoạn tiếp theo đến hết đất trụ sở phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện".

(Có Bảng kê chi tiết kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
-Chính phủ;
-Bộ Tài chính;
-Bộ Tài nguyên và Môi trường;              
-Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-TT Tỉnh uỷ;
-TT HĐND Tỉnh;
-Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
-TT UBND Tỉnh;
-Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
-Viện Kiểm sát nhân dân Tỉnh;
-Toà án nhân dân Tỉnh;                            
-Báo Yên Bái;
-Đài PTTH Tỉnh;
-Sở Tư Pháp ;
-Trung tâm công báo của Tỉnh;
-HĐND và UBND các huyện, thành phố, thị xã;
-Lưu: VT,TNMT, XD, NN, TM, TH, NC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH




Hoàng Thương Lượng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN