cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 21/04/2011 Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin và Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật cấp tỉnh, huyện do tỉnh Quảng Trị ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 736/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 21-04-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-12-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 616 ngày (1 năm 8 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-12-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-12-2012, Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 21/04/2011 Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin và Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật cấp tỉnh, huyện do tỉnh Quảng Trị ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 Sửa đổi Quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 736/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 21 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO BAN ĐẠI DIỆN HỘI NGƯỜI CAO TUỔI, HỘI NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM/DIOXIN VÀ LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BNV quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Chấp hành Trung ương về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan Đảng, Mặt trận và các Đoàn thể;

Căn cứ Công văn số 168/TTHĐND-CTHĐ ngày 30 tháng 11 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc cho ý kiến thống nhất chế độ phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo các hội: Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật, bằng 50% mức lương chuẩn và phụ cấp chức vụ quy định đối với lãnh đạo Hội Cựu chiến binh cùng cấp, cụ thể như sau:

- Trưởng ban Ban Đại diện, Chủ tịch Hội cấp tỉnh: hệ số 2,99 (= 5,98 x 50%);

- Phó Trưởng ban Ban Đại diện, Phó Chủ tịch Hội cấp tỉnh: hệ số 2,55 (= 5,10 x 50%);

- Các chức danh chuyên trách khác như Ủy viên Thường trực, Ủy viên Thư ký cấp tỉnh: hệ số 1,8 (= 3,60 x 50%);

- Trưởng ban Ban Đại diện, Chủ tịch Hội cấp huyện: hệ số 1,8 (= 3,60 x 50%);

- Phó Trưởng ban Ban Đại diện, Phó Chủ tịch Hội cấp huyện: hệ số 1,6 (= 3,20 x 50%).

Điều 2. Kinh phí chi trả phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo các hội: Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin; Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật được bảo đảm từ ngân sách tỉnh hàng năm giao cho đơn vị.

Các tổ chức hội khác trên địa bàn tỉnh, tùy theo kinh phí của hội, áp dụng mức phụ cấp tương đương với các chức danh trên để chi trả cho cán bộ hội.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/4/2011.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức hội có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Cường