cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 20/04/2011 Về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 20-04-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-05-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 701 ngày (1 năm 11 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-04-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-04-2013, Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 20/04/2011 Về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 19/02/2013 Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2011/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 20 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ các Nghị định: Số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003; số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính- Bộ Xây dựng- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 478/TTr-STC ngày 05 tháng 4 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị thống nhất trên địa bàn tỉnh, như sau:

- Nước dùng sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình, tập thể: 4.800 đồng/m3

- Nước dùng tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, trường học, bệnh viện: 8.000 đồng/m3

- Nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất: 9.000 đồng/m3

- Nước dùng cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ: 10.000 đồng/m3

Mức giá quy định tại Quyết định này đã bao gồm thuế VAT, chưa có phí nước thải 200 đồng/m3.

Trường hợp các chi phí sản xuất nước sạch có sự biến động hoặc khi có thay đổi về công nghệ xử lý nước, quy chuẩn chất lượng dịch vụ và sự thay đổi về chế độ, chính sách có liên quan của Nhà nước làm giá thành tiêu thụ nước sạch tăng (hoặc giảm) từ 15% trở lên thì Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Ban, ngành liên quan trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch cho phù hợp.

Chất lượng nước ăn uống đạt tiêu chuẩn như quy định tại Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống..

Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị có trách nhiệm đảm bảo dịch vụ cấp nước cho khách hàng theo đúng quy định tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan hướng dẫn việc thực hiện chi tiết Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2011 và thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, tổ chức, cá nhân liên quan và Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Xây dựng Quảng Trị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, NN và PTNN (b/c);
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư Pháp
- TT/Tỉnh uỷ, TT/ HĐND (b/c)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP;
- Lưu VT, TM..

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Cường