Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 23/03/2011 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu văn bản: 737/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 23-03-2011
- Ngày có hiệu lực: 23-03-2011
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4995 ngày (13 năm 8 tháng 10 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 737/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 23 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CÁC DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HOẶC CÓ CHỨA QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Xét đề nghị của Tổ Rà soát văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh tại Tờ trình số 64/TTr-TRS ngày 30 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) hoặc có chứa QPPL của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được rà soát năm 2010, gồm:
1. Danh mục văn bản QPPL hoặc có chứa QPPL hiện hành: 296 văn bản.
2. Danh mục văn bản QPPL hoặc có chứa QPPL bãi bỏ: 50 văn bản.
3. Danh mục văn bản QPPL hoặc có chứa QPPL hết hiệu lực thi hành: 71 văn bản
Điều 2. Căn cứ các Danh mục văn bản được công bố kèm theo Quyết định này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm:
1. Tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới để thay thế đối với các văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc Danh mục được nêu tại khoản 1, Điều 1, Quyết định này.
2. Không áp dụng thi hành đối với các văn bản thuộc các Danh mục được nêu tại các khoản 2 và 3, Điều 1, Quyết định này.
Điều 3. Giao cho Sở Tư pháp phối hợp cùng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|