cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/03/2011 Về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 22-03-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 18-06-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-05-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 785 ngày (2 năm 1 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-05-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-05-2013, Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/03/2011 Về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 15/05/2013 Về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 16/2011/QĐ-UBND

Vinh, ngày 22 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chỉnh phủ phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy định về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 207/STC-VG ngày 11/3/2011 và Báo cáo thẩm định số 250/BC-STP ngày 10/3/2011 của Sở Tư Pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng:

1. Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.

2. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

3. Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 102/2009/QĐ-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 102/2009/QĐ-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Chi

 

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ
(Kèm theo Quyết định số 16 /2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 03 năm 2011 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

TÊN LOẠI

ĐVT

MỨC GIÁ
(đồng)

I

MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

 

 

1

Tôm nuôi

m2

14.000

2

Cá nuôi các loại

m2

5.000

3

Lồng gỗ để nuôi cá

m3 lồng

130.000

II

CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

 

 

1

Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm

m2

3.000

2

Lúa trồng trên đất lúa 1vụ/năm

m2

3.500

3

Lúa trồng 1vụ/năm trên đất màu

m2

2.500

4

Lạc trồng không phủ ni lon

m2

2.500

5

Lạc trồng phủ ni lon

m2

3.000

6

Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc

m2

5.200

7

Ngô lai

m2

2.600

8

Vừng:

m2

 

-

 Vừng đen

m2

3.000

-

 Vừng V6

m2

3.200

9

Sắn :

 

 

-

 Sắn thường (giống cũ)

m2

2.000

-

 Sắn giống mới (KM 94, KM 95,..)

m2

4.000

10

Khoai lang

m2

1.100

11

Khoai từ,khoai vạc, khoai sọ, khoai mài

m2

2.100

12

Gừng, nghệ

m2

4.000

13

Dong riềng

m2

3.100

14

Rau muống

m2

4.000

15

Cải bắp, su hào

m2

6.000

16

Cà chua thâm canh

m2

6.000

17

Rau các loại

m2

5.500

18

Đậu các loại

m2

6.000

19

Bầu bí, mướp, su le:

 

 

-

Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả

gốc

20.000

-

Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có quả)

gốc

12.000

-

Bầu bí, mướp, su le (cây con)

gốc

1.000

20

Hành hoa

m2

5.200

21

Hành tăm

m2

5.200

22

Ớt cay

m2

3.100

23

Cói

m2

3.000

24

Thuốc lào, thuốc lá

m2

15.000

25

Cây nhang bài

m2

6.000

26

Dưa gang, dưa chuột

m2

3.500

27

Dưa hấu

 

9.200

-

Trồng dưới 1 tháng

 

5.000

-

Trồng trên 1 tháng

 

10.000

28

Cà pháo

m2

3.100

29

Dứa

 

 

-

Dứa giống cũ

Khóm

500

-

Dứa giống mới

m2

4.100

30

Chuối

 

 

-

Chưa thu hoạch (chưa có buồng)

Cây

10.000

-

Sắp thu hoạch (đã có buồng)

Cây

25.000

31

Mía các loại

 

 

a

Mía ăn (mía tím):

 

 

-

Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng)

Cây

1.000

-

Đã đến kỳ thu hoạch

Cây

1.600

b

Mía đường:

 

 

-

Năm thứ nhất, năm thứ 2

M2

6.500

-

Năm thứ 3

M2

6.000

32

Cây sả

m2

2.100

33

Cây Thảo Quyết Minh

m2

8.000

III

CÂY TRỒNG LÂU NĂM

 

 

1

Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Cây

10.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Cây

80.000

-

Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch

Cây

160.000

-

Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch

Cây

210.000

2

Dừa:

 

 

-

 Cây con

Cây

20.000

-

 Mới trồng 1-2 năm di chuyển được

Cây

50.000

-

 Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả)

Cây

150.000

-

 Trồng trên 6 năm (có quả)

Cây

250.000

3

Đu đủ

 

 

-

Còn nhỏ

Cây

3.000

-

Đã có thu hoạch

Cây

30.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Cây

15.000

4

Thanh long

 

 

-

Còn nhỏ

Cây

5.000

-

Đã có thu hoạch

Cây

100.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Cây

20.000

5

Cam

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Cây

20.000

-

Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm

Cây

150.000

-

Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch

Cây

350.000

-

Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch

Cây

300.000

6

Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng…

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Cây

10.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyểnđược

Cây

70.000

-

Đã thu hoạch

Cây

100.000

-

Cây cổ thụ từ 30 năm trở lên có thu hoạch

Cây

150.000

7

Bồ kết,Trần bì, cọ, kè,trứng gà...

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Cây

15.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Cây

70.000

-

Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm

Cây

100.000

-

Đã thu hoạch 4 năm trở lên

Cây

150.000

8

Nhãn, vải thiều

 

 

-

Mới trồng (dưới 2 tháng)

Cây

35.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm)

Cây

100.000

-

Đã thu hoạch < 5 năm

Cây

150.000

-

-Đã thu hoạch 5 năm trở lên

Cây

250.000

9

Cây hoè

 

 

-

Cây hoè con

Cây

3.000

-

Còn nhỏ, di chuyển được

Cây

10.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Cây

40.000

-

Đã thu hoạch

Cây

100.000

10

Tiêu

 

 

-

Còn nhỏ di chuyển được

Khóm

30.000

-

Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Khóm

120.000

-

Đã thu hoạch

Khóm

200.000

11

Cau

 

 

-

Có thể di chuyển được

Cây

20.000

-

Có quả từ 1-3 năm

Cây

50.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Cây

100.000

12

Mít

 

 

-

Có thể di chuyển được

Cây

5.000

-

Không thể di chuyển được

Cây

50.000

-

Có quả từ 1-3 năm

Cây

100.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Cây

250.000

-

Mít có quả, đường kính > 40cm

Cây

400.000

13

Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo

 

 

-

Có thể di chuyển được

Cây

15.000

-

Không thể di chuyển được

Cây

70.000

-

Có quả từ 1-3 năm

Cây

100.000

-

Có quả từ 4 năm trở lên

Cây

120.000

14

Tre, mét

 

 

-

Loại cây sử dụng được

Cây

10.000

-

Tre, mét non

Cây

15.000

-

-Tre, mét mới trồng 1-2 năm

Khóm

35.000

15

Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha):

 

 

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Khóm

3.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Khóm

5.000

-

Từ năm thứ ba trở đi

Khóm

8.000

16

Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha):

 

 

-

KTCB

m2

2.000

-

Chè kinh doanh

m2

4.000

17

Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn 3300 khóm/ha):

 

 

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Khóm

7.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Khóm

8.000

-

Từ năm thứ ba trở đi

Khóm

10.000

18

Cao su (Mật độ tiêu chuẩn 580 cây giống/ha)

 

 

-

Mới trồng

Cây

50.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Cây

65.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Cây

80.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Cây

95.000

-

Chăm sóc năm thứ tư

Cây

110.000

-

Chăm sóc năm thứ năm

Cây

150.000

-

Chăm sóc năm thứ sáu

Cây

160.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ bảy

Cây

170.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ tám

Cây

200.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Cây

250.000

-

Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Cây

50.000

19

Cây cao su trong vườn ươm giống gốc

 

 

-

Chăm sóc hết năm thứ nhất

cây

45.000

-

Chăm sóc hết năm thứ hai

cây

55.000

-

Chăm sóc hết năm thứ ba

cây

65.000

-

Chăm sóc hết năm thứ tư

cây

75.000

-

Chăm sóc hết năm thứ năm

cây

100.000

20

Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép

Bầu

2.000

21

Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn : 5000cây/ha)

 

 

-

Mới trồng

Cây

6.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Cây

8.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Cây

12.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Cây

15.000

-

Đã thu hoạch

Cây

30.000

-

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Cây

5.000

22

Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn 1.300 cây/ha)

 

 

-

Mới trồng

Cây

6.000

-

Chăm sóc năm thứ nhất

Cây

20.000

-

Chăm sóc năm thứ hai

Cây

30.000

-

Chăm sóc năm thứ ba

Cây

50.000

-

Đã thu hoạch

Cây

80.000

-

Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Cây

15.000

23

Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả công đào gốc, san lấp)

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

Cây

25.000

-

Đường kính gốc >5 -10cm

Cây

50.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

Cây

100.000

-

Đường kính gốc > 20-30cm

Cây

200.000

-

Đường kính gốc >30-50cm

Cây

300.000

-

Đường kính gốc >50-60 cm

Cây

400.000

-

Đường kính gốc >60cm

Cây

500.000

24

Quế:

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

Cây

30.000

-

Đường kính gốc >5 -10cm

Cây

60.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

Cây

120.000

-

Đường kính gốc >20cm

Cây

150.000

25

Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn…) có đường kính gốc cây tại vị trí đo cách mặt đất 0,3cm

 

 

-

Đường kính gốc < 1cm

Cây

3.000

-

Đường kính gốc >1- 5cm

Cây

10.000

-

Đường kính gốc >5 -10cm

Cây

15.000

-

Đường kính gốc >10 - 20cm

Cây

45.000

-

Đường kính gốc > 20 - 30cm

Cây

160.000

-

Đường kính gốc >30 - 40cm

Cây

180.000

-

Đường kính gốc >40cm

Cây

200.000

26

Rừng tự nhiên (phân theo trạng thái và sản lượng gỗ)

 

 

-

Trạng thái IB,IC: rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm từ ngày giao đất

ha

 

-

Trạng thái IIA, IIB: rừng non, rừng mới phục hồi

ha

200.000

-

Trạng thái III,IV: rừng đã có trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác

m3

200.000

27

Thông (mật độ tiêu chuẩn 1.000 cây /ha)

 

 

-

Đường kính gốc <5cm

Cây

15.000

-

Đường kính gốc >5 -10cm

Cây

30.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

Cây

70.000

-

Đường kính gốc > 20-30cm

Cây

120.000

-

Đường kính gốc >30-40cm

Cây

150.000

-

Đường kính gốc >40cm

Cây

200.000

28

Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7

 

 

 

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12

Cây

50.000

 

Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên

Cây

100.000

29

Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)

 

 

a

Cây giống lâm nghiệp gieo hạt

m2

40.000

b

Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:

 

 

-

Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng

Cây

600

-

Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng

Cây

400

30

Cây Dó trầm

 

 

-

Đường kính gốc < 2cm

Cây

15.000

-

Đường kính gốc >2 -5cm

Cây

30.000

-

Đường kính gốc > 5-8cm

Cây

50.000

-

Đường kính gốc >8-10cm

Cây

150.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

Cây

200.000

-

Đường kính gốc >20-30cm

Cây

300.000

-

Đường kính gốc>30-50cm

Cây

400.000

-

Đường kính gốc >50 cm

Cây

500.000

31

Mây

 

 

-

Loại < 5cây/bụi

bụi

20.000

-

Loại > 5-10cây/bụi

bụi

40.000

-

Loại > 10cây/bụi

bụi

60.000

32

Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây khác

Md

15.000

33

Trầu không

 

 

-

Mới trồng

Bụi

4.000

-

Đã leo dàn

Bụi

8.000

34

Hàng rào tre, hóp

Md

20.000

35

Lá dong

M2

10.000

36

Cỏ VA06

m2

4.000

37

Cỏ voi

m2

3.000

38

Cây Dâu tằm trồng tập trung

m2

2.500

39

Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có thu hoạch

Cây

150.000

40

Cây cau vua

 

 

-

Cây con

Cây

50.000

-

Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển được

Cây

100.000

-

Trồng 3 - 6 năm

Cây

500.000

-

Trồng trên 6 năm

Cây

1.000.000

IV

DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có)

 

 

1

Mộ đất chưa đến thời gian cải táng (dưới 4 năm)

Mộ

5.000.000

2

Mộ đất đến thời gian nhưng chưa cải táng

Mộ

2.000.000

3

Mộ đất đã cải táng có chủ

Mộ

1.000.000

4

Mộ đất đã cải táng không có chủ, không có tiểu

Mộ

800.000

5

Mộ đất đã cải táng không có chủ, có tiểu

Mộ

700.000

6

Mộ xây thường

 

 

-

Xây tường

m3 xây

1.200.000

-

Trát tường dày 1,5cm

m2

30.000

-

Chi phí cải táng và các chi phí khác

Mộ

500.000

7

Những địa bàn không di dời mộ theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng

Mộ

300.000

V

Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của loại cây đó.

VI

Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên (trừ phần xây, trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời mộ) được áp dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn giá được nhân với hệ số 1,2. Đối với những ngôi mộ xây dựng theo kết cấu kiên cố, theo phong tục tập quán đặc thù riêng thì lập dự toán bồi thường, hỗ trợ riêng theo thực tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN