cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 09/03/2011 Về Quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Ngày ban hành: 09-03-2011
  • Ngày có hiệu lực: 19-03-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-09-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1274 ngày (3 năm 5 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-09-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-09-2014, Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 09/03/2011 Về Quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 03/09/2014 Quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2011/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 09 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ, LỆ PHÍ THI TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 216/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong các cơ sở giáo dục và đào tạo quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 như sau:

A. Mức thu đối với các trường mầm non, các trường phổ thông

1. Hệ công lập:

Đơn vị tính: đồng

KHOẢN THU, MỨC THU

Nông thôn

Thành phố

1. Học phí (tháng/học sinh):

 

 

- Nhà trẻ

50.000

65.000

- Mẫu giáo

40.000

55.000

- Trung học cơ sở

35.000

45.000

- Trung học phổ thông

45.000

55.000

- Bổ túc văn hóa trung học phổ thông

55.000

65.000

2. Lệ phí thi:

 

 

- Thi tuyển vào lớp 10 THPT (học sinh/môn)

20.000

20.000

- Thi tuyển vào lớp 10 THPT chuyên

(học sinh/môn)

25.000

25.000

- Cấp chứng chỉ nghề phổ thông

(chứng chỉ/học sinh)

45.000

45.000

Phương thức thu:

- Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm;

- Các trường phổ thông học phí thu 9 tháng/năm học, các trường mầm non thu theo số tháng thực học;

- Từ năm học 2011-2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí;

- Thu theo mức thu khu vực thành phố gồm: Các trường mầm non, trường THCS đóng trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hưng Yên, Trường THPT chuyên Hưng Yên và Trường THPT Hưng Yên;

- Trường mầm non bán công học phí thu như trường mầm non công lập.

2. Hệ ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên, thông báo công khai mức thu học phí từng năm học và công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tao quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.

B. Các trường trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp:

1. Mức thu các cơ sở công lập: Cao đẳng bằng 0,8 và trung cấp bằng 0,7 mức trần học phí quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng

Nhóm ngành

Năm học 2010-2011

Năm học 2011-2012

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

1. Khoa học xã hội; kinh tế; luật; nông, lâm, thủy sản

290.000

355.000

420.000

485.000

550.000

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

310.000

395.000

480.000

565.000

650.000

3. Y, dược

340.000

455.000

570.000

685.000

800.000

Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học. Thu hàng tháng, nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cả học kỳ hoặc cả năm học.

2. Các cơ sở ngoài công lập: tự quyết định mức thu học phí, thông báo công khai mức thu từng năm học và dự kiến cả khóa học, thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.

C. Các trường trung cấp, cao đẳng nghề:

1. Mức thu tại các cơ sở công lập: Áp dụng theo mức thu trần học phí tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: nghìn đồng

NGHỀ

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

1. Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

220

240

230

250

250

270

260

290

280

300

2. Nông, lâm nghiệp, thủy sản

250

290

270

310

280

330

300

350

310

360

3. Thú y

340

370

360

400

390

420

410

440

430

470

4. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

350

380

370

410

390

430

420

460

440

480

5. Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật

400

440

430

470

450

500

480

530

510

560

6. Dịch vụ vận tải

480

530

510

560

540

600

570

630

600

670

Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học. Thu hàng tháng, nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cả học kỳ hoặc cả năm học.

2. Các cơ sở ngoài công lập: Tự quyết định mức thu học phí, thông báo công khai mức thu từng năm học và dự kiến cả khóa học, thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009.

3. Mức thu các trường sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Theo thỏa thuận với người học nghề.

D. Đối tượng được miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:

Theo quy định tại Chương II, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.

Đ. Thời điểm thực hiện mức thu tại Mục A, B, C từ tháng 01/2011.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Điều 1 quyết định này, hướng dẫn các đơn vị thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Kho bạc nhà nước tỉnh; các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Thơi