cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 21/02/2011 Về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn kèm theo quyết định 27/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 282/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 21-02-2011
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-10-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1021 ngày (2 năm 9 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-10-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-10-2013, Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 21/02/2011 Về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn kèm theo quyết định 27/2010/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành từ 01 tháng 01 năm 2010 đến 31 tháng 12 năm 2012 hết hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 282/QĐ-UBND

Đông Hà, ngày 21 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2010/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2010 CỦA UBND TỈNH QUẢNG TRỊ VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THÀNH PHỐ, THỊ XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 18/TTr- STNMT ngày 18 tháng 02 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc Ban hành giá các loại đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2011 như sau:

- Tại trang 11, mục V, đường loại 2b: Bỏ điểm 3. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Trần Nhật Duật;

- Tại trang 13, mục IX, đường loại 3b: Bỏ điểm 2. Đoàn Khuê: Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Trần Đại Nghĩa;

- Tại trang 14, mục XI, đường loại 3d: Điểm 7. Lê Thế Tiết: Điều chỉnh lý trình như sau: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà ông Quyền;

- Tại trang 29, mục II, đường loại 3a: Bỏ điểm 1. Đoạn đường dọc Quốc lộ 9 qua trung tâm thị trấn. Đoạn từ phía Tây cầu Nghĩa Hy đến Km 14+400 (Phía Tây nhà ông Dương);

- Tại trang 32, mục IV, đường loại 3c, điểm 2 có ghi: “Tỉnh lộ 75 Tây: Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio An. Nay xin được đính chính lại là: “Tỉnh lộ 75 Tây: Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu”;

- Tại trang 33, mục VIII, đường loại 4c, bỏ điểm 3. Đoạn đường: Từ đường Gio Châu- Dốc Miếu cắt đường 7 5 Đông vào đình Hà Thượng;

- Tại trang 34, điểm 1, các tuyến đường: Nay xin được đính chính lại theo bảng sau:

TT

Mặt cắt

Đường nhựa

Bê tông

Đường đất

1

Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26m

3b

3c

3d

2

Có mặt cắt bằng 20m đến dưới 26m

3c

3d

3e

3

Có mặt cắt lớn hơn 13m đến dưới 20m

3d

3e

4a

4

Có mặt cắt lớn hơn 9m đến bằng 13m

3e

4a

4b

5

Có mặt cắt lớn hơn 6m đến bằng 9m

4a

4b

4c

6

Có mặt cắt lớn hơn 3m đến bằng 6m

4b

4c

Vị trí 2-3e

7

Có mặt cắt dưới đến bằng 3m

Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Cường