cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 17/02/2011 Điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 17-02-2011
  • Ngày có hiệu lực: 27-02-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-08-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 546 ngày (1 năm 6 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-08-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-08-2012, Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 17/02/2011 Điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 16/08/2012 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2011/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 17 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH SA PA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vườn Quốc gia Hoàng Liên và Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 04/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 15/TTr-STC ngày 30/01/2011 và Báo cáo thẩm định số 14/BC-STP ngày 27/01/2011 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa, gồm các nội dung cụ thể như sau:

1. Tên gọi: Bỏ tên gọi phí tham quan danh lam thắng cảnh Vườn Quốc gia Hoàng Liên, để gộp lại thống nhất thành phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa.

2. Điều chỉnh, bổ sung tên tuyến, điểm du lịch:

2.1. Tuyến Sa Pa - Sín Chải - Sa Pa;

2.2. Tuyến Sa Pa - Tả Phìn - Sa Pa;

2.3. Tuyến Sa Pa - Lao Chải - Tả Van - Thanh Phú - Nậm Sài - Nậm Cang - Sa Pa;

2.4. Tuyến Trạm Tôn - Suối Vàng - Thác Tình Yêu - Trạm Tôn;

2.5. Tuyến Trạm Tôn - Rừng Già - Trạm Tôn;

2.6. Tuyến leo núi Phan Xi Păng;

2.7. Điểm tham quan Thác Bạc.

3. Mức thu:

Số TT

Tên tuyến, điểm du lịch

Đơn vị tính

Mức thu

Người lớn

(từ trên 16 tuổi)

Trẻ em

(từ 6 đến 16 tuổi)

1

Sa Pa - Sín Chải - Sa Pa

Đồng/người/lần/tuyến

20.000

10.000

2

Sa Pa - Tả Phìn - Sa Pa

Đồng/người/lần/tuyến

20.000

10.000

3

Sa Pa - Lao Chải - Tả Van - Thanh Phú - Nậm Sài - Nậm Cang - Sa Pa

Đồng/người/lần/tuyến

40.000

10.000

4

Trạm Tôn - Suối Vàng - Thác Tình Yêu - Trạm Tôn

Đồng/người/tuyến/lần

30.000

15.000

5

Tuyến Trạm Tôn - Rừng Già - Trạm Tôn

Đồng/người/lần/tuyến

30.000

Trẻ em dưới 16 tuổi không được tham gia

6

Leo núi Phan Xi Păng gồm 5 điểm tham quan: Rừng chè cổ thụ ở độ cao 2.000 m, Quần thể chim thú ở độ cao 2.200m, Rừng trúc lùn ở độ cao 3.000 m, Quần thể Vân sam ở độ cao 3.100 m, chinh phục đỉnh Phan Xi Păng.

Đồng/người/lần/tuyến

150.000

7

Điểm tham quan Thác Bạc

Đồng/người/lần

10.000

5.000

Điều 2. Chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng

1. Đối tượng áp dụng: Khách du lịch tham quan danh lam thắng cảnh theo tuyến và điểm du lịch trên địa bàn Sa Pa; không áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi.

2. Đơn vị thu phí:

- UBND huyện Sa Pa tổ chức thu phí đối với các tuyến du lịch nêu tại Điểm 2.1, 2.2, 2.3 và 2.7 Mục 2 Điều 1 Quyết định này;

- Vườn Quốc gia Hoàng Liên tổ chức thu phí đối với các tuyến quy định tại Điểm 2.4; 2.5; 2.6 Mục 2 Điều 1 Quyết định này.

3. Quản lý, sử dụng:

- Đơn vị thu phí được trích 20% số tiền thu được để trang trải chi phí thu;

- Đơn vị thu phí chịu trách nhiệm nộp tổng số tiền 80% còn lại vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và được sử dụng để tái đầu tư trở lại cho phát triển du lịch trên địa bàn;

- Việc thanh quyết toán nguồn thu phí được để lại thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý tài chính;

- Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

- Giao Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thực hiện thu phí, hạch toán kế toán và thanh, quyết toán nguồn phí thu được;

- Giao Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các đơn vị thu phí thực hiện chứng từ thu, đăng ký, kê khai, thu nộp và quyết toán phí.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Văn hoá - TT&DL, Vườn Quốc gia Hoàng Liên; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Sa Pa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế cho các Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006, Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 04/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh