Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 08/02/2011 Về mức chi công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu văn bản: 06/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Ngày ban hành: 08-02-2011
- Ngày có hiệu lực: 18-02-2011
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5029 ngày (13 năm 9 tháng 14 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 08 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước hiện hành;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 77/TTr-STC ngày 26 tháng 01 năm 2011 trên cơ sở thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 3013/HĐND-VP ngày 29 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi công tác phí, chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (theo Phụ lục kèm theo Quyết định).
Điều 2. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
1. Chi công tác phí:
Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan quản lý nhà nước (bao gồm cấp thành phố, quận huyện, phường xã), các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, được cấp thẩm quyền cử đi công tác trong nước.
2. Chi tổ chức các hội nghị:
Các hội nghị sơ kết, tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
Kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
3. Các trường hợp không áp dụng định mức chi công tác phí, chi tổ chức các hội nghị quy định tại Điều 1 Quyết định này, gồm:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân thực hiện chế độ công tác phí theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố ban hành theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009;
- Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc, hội nghị của các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện theo quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện các mức chi công tác phí và chi tổ chức các cuộc hội nghị
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, cân nhắc khi cử người đi công tác (về số lượng người và thời gian đi công tác) bảo đảm hiệu quả công tác, sử dụng kinh phí tiết kiệm và trong phạm vi dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Khi tổ chức hội nghị, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải nghiên cứu sắp xếp địa điểm hợp lý, thực hiện lồng ghép các nội dung vấn đề, công việc cần xử lý; kết hợp các cuộc họp một cách hợp lý. Tùy theo tính chất, nội dung, mục đích, yêu cầu của cuộc họp, người triệu tập cuộc họp, tổ chức hội nghị phải cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số lượng người tham dự cuộc họp, hội nghị cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.
3. Mức chi công tác phí và chi tổ chức các cuộc hội nghị quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này là mức chi tối đa. Trong quá trình thực hiện, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cụ thể cho phù hợp và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
4. Ngoài các nội dung, mức chi quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, các nội dung khác có liên quan thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nội dung quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2008 của UBND thành phố ban hành Quy định về định mức chi công tác phí trong nước, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN DÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số: 06 /2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi tối đa | Ghi chú |
A | CHI CÔNG TÁC PHÍ |
|
| Mức chi do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cụ thể cho phù hợp và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị |
I | Thanh toán tiền phương tiện đi công tác |
| Theo giá ghi trên vé, hoá đơn mua vé, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện | Căn cứ quy định về tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước, căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét duyệt thanh toán tiền phương tiện đi công tác bằng máy bay, tàu hoả, ô tô hoặc phương tiện thô sơ bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả |
II | Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác: Áp dụng đối với đối tượng cán bộ lãnh đạo có tiêu chuẩn được bố trí xe ôtô đưa đi công tác nhưng cơ quan không bố trí được xe ô tô cho người đi công tác mà người đi công tác phải tự túc phương tiện khi đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10km trở lên (đối với miền núi khó khăn, vùng sâu); từ 15km trở lên (đối với vùng còn lại) |
| Theo số km thực tế và đơn giá thuê xe | Đơn giá thuê xe do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định căn cứ theo số km thực tế với mức giá thuê phổ biến đối với phương tiện loại trung bình tại địa phương và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị |
III | Phụ cấp lưu trú |
|
|
|
1 | Phụ cấp lưu trú đi công tác | Đồng/ngày/người | 150,000 |
|
2 | Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày) | Đồng/ngày/người | 100,000 | Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cho phù hợp trên cơ sở các tiêu chí: căn cứ số giờ thực tế đi công tác trong ngày, theo thời gian làm việc ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác… và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị |
3 | Trường hợp đi công tác trên biển, đảo | Đồng/ngày/người | 200,000 | Tính cho ngày thực tế đi biển, đảo |
IV | Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác |
|
|
|
1 | Thanh toán tiền đi công tác theo hình thức khoán |
|
|
|
a | Đi công tác tại quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh | Đồng/ngày/người | 350,000 |
|
b | Đi công tác tại các huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh | Đồng/ngày/người | 250,000 |
|
c | Đi công tác tại các vùng còn lại | Đồng/ngày/người | 200,000 |
|
d | Trường hợp cán bộ đi công tác do phải hoàn thành công việc đến cuối ngày, hoặc do chỉ đăng ký được phương tiện đi lại từ 18h đến 24h cùng ngày, thì được thanh toán tiền nghỉ của nửa ngày nghỉ thêm | Đồng/ngày/người | Mức tối đa bằng 50% mức khoán phòng tương ứng |
|
2 | Trường hợp người đi công tác không nhận thanh toán theo hình thức khoán nêu tại khoản 1 mục IV phần A thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế |
|
|
|
a | Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh |
|
| Có hoá đơn hợp pháp |
- | Đối với Chủ tịch UBND thành phố và các chức danh tương đương | Đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/phòng | 1,200,000 |
|
- | Đối với Phó Chủ tịch UBND thành phố và các chức danh tương đương | Đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng | 1,000,000 |
|
- | Đối với cán bộ, công chức còn lại | Đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng | 700,000 |
|
b | Đi công tác tại các vùng còn lại |
|
|
|
- | Đối với Chủ tịch UBND thành phố và các chức danh tương đương | Đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/phòng | 1,000,000 |
|
- | Đối với Phó Chủ tịch UBND thành phố và các chức danh tương đương | Đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng | 700,000 |
|
- | Đối với cán bộ, công chức còn lại | Đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng | 500,000 |
|
c | Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới |
|
|
|
- | Đi công tác tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh |
|
|
|
+ | Đối với Phó Chủ tịch UBND thành phố và các chức danh tương đương | Đồng/ngày/phòng | 1,000,000 |
|
+ | Đối với cán bộ, công chức còn lại | Đồng/ngày/phòng | 700,000 |
|
- | Đi công tác tại các vùng còn lại |
|
|
|
+ | Đối với Phó Chủ tịch UBND thành phố và các chức danh tương đương | Đồng/ngày/phòng | 700,000 |
|
+ | Đối với cán bộ, công chức còn lại | Đồng/ngày/phòng | 500,000 |
|
d | Trường hợp cán bộ, công chức được cử đi công tác cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn cao hơn tiêu chuẩn của cán bộ công chức |
| Được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (phòng standard) tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn 02 người/phòng |
|
V | Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng |
|
|
|
1 | Đối với cán bộ xã, phường thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng | Đồng/tháng/người | 300,000 |
|
2 | Đối với cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, đơn vị sự nghiệp còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư; kế toán giao dịch; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng; cán bộ các cơ quan tố tụng đi điều tra, kiểm sát, xác minh, tống đạt...) | Đồng/tháng/người | 300,000 |
|
B | CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ |
|
| Mức chi do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cụ thể cho phù hợp và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị |
I | Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
|
|
|
1 | Hội nghị cấp thành phố (do cơ quan, ban, ngành thuộc thành phố tổ chức) | Đồng/ngày/người | 150,000 |
|
2 | Hội nghị cấp quận, huyện (do cơ quan, đơn vị thuộc quận, huyện tổ chức) | Đồng/ngày/người | 100,000 |
|
3 | Hội nghị cấp xã, phường (do xã, phường tổ chức, không phân biệt địa điểm tổ chức) | Đồng/ngày/người | 60,000 |
|
II | Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời ở ngoài thành phố, không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Hội nghị cấp thành phố, quận huyện và phường, xã) | Đồng/ngày/người | 350,000 | Phải có chứng từ thanh toán theo quy định |
III | Chi nước uống: Áp dụng đối với cuộc họp, hội nghị cấp thành phố, quận huyện và phường, xã) | Đồng/ngày (02 buổi)/ đại biểu | 30,000 |
|