cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 Về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Ngày ban hành: 24-01-2011
  • Ngày có hiệu lực: 03-02-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1269 ngày (3 năm 5 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-07-2014, Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 Về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 322/2014/QĐ-UBND ngày 16/07/2014 Về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2011/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 24 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/5/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Xét đề nghị của: Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 93/TT-TNMT ngày 20/12/2010; Sở Tài chính tại công văn số 666/STC-QLG ngày 30/11/2010; Sở Tư pháp tại công văn số 1400/STP-VB ngày 16/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này Bản đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Đơn giá này tính bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí chung theo qui định. Khi thực hiện dự án, đơn vị lập dự toán căn cứ quy mô dự án và các nội dung thực hiện sẽ tính các chi phí khác vào giá thành sản phẩm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/02/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm: chi phí khảo sát, thiết kế; chi phí kiểm tra nghiệm thu sản phẩm; chi phí bồi thường thiệt hại; thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập chịu thuế tính trước (TNCTTT).

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các quy định hiện hành hướng dẫn điều kiện áp dụng đơn giá, lập dự toán cho từng dự án cụ thể, đảm bảo chặt chẽ, chính xác; Sở Tài chính theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

Khi mức lương và giá cả vật tư khu vực thay đổi, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng Sở Tài chính tính toán mức điều chỉnh kịp thời và thông báo để làm căn cứ thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc bản đồ, đăng ký lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, BộTài chính (B/c);
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN.TN, KTTH, CN.XDCB, NC, PVPNN.TN, CVP.

TM. UBND TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Vĩnh Kiên

 

ĐƠN GIÁ

ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:

1. Đơn giá lưới địa chính:

ĐVT: đồng/điểm

 

 

Loại khó khăn

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

I. Trường hợp tìm điểm không có tường vây

 

 

 

 

 

 

1. Đo ngắm bằng công nghệ GPS

 

 

 

 

 

 

Chọn điểm và chôn mốc bê tông

Điểm

5 568 110

6 472 680

7 810 031

9 835 986

12 282 638

Chọn điểm và chôn mốc bê tông trên hè phố

Điểm

5 830 447

6 807 206

8 234 552

10 384 959

12 991 115

Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ

Điểm

4 447 468

4 972 162

5 915 731

7 320 636

9 071 988

2. Đo ngắm bằng phương pháp đường chuyền

 

 

 

 

 

 

Chọn điểm và chôn mốc bê tông

Điểm

5 021 850

5 953 946

7 148 035

9 091 811

10 984 163

Chọn điểm và chôn mốc bê tông trên hè phố

Điểm

5 284 187

6 288 471

7 572 556

9 640 784

11 692 640

Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ

Điểm

3 901 208

4 453 427

5 253 735

6 576 461

7 773 513

II. Trường hợp tìm điểm có tường vây

 

 

 

 

 

 

1. Đo ngắm bằng công nghệ GPS

 

 

 

 

 

 

Chọn điểm và chôn mốc bê tông

Điểm

5 493 493

6 380 925

7 696 888

9 695 058

12 100 035

Chọn điểm và chôn mốc bê tông trên hè phố

Điểm

5 755 830

6 715 451

8 121 409

10 244 031

12 808 512

Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ

Điểm

4 372 850

4 880 407

5 802 588

7 179 708

8 889 385

2. Đo ngắm bằng phương pháp đường chuyền

 

 

 

 

 

 

Chọn điểm và chôn mốc bê tông

Điểm

4 947 233

5 862 191

7 034 893

8 950 882

10 801 560

Chọn điểm và chôn mốc bê tông trên hè phố

Điểm

5 209 570

6 196 717

7 459 414

9 499 855

11 510 037

Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ

Điểm

3 826 591

4 361 673

5 140 593

6 436 532

7 590 910

2. Đơn giá đo đạc bản đồ địa chính:

ĐVT: đồng/ha

Loại KK

Tỷ lệ BĐ

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

Tỷ lệ 1/200

16 778 275

19 388 632

22 259 696

25 847 799

 

 

Tỷ lệ 1/500

6 595 740

7 688 959

9 438 440

11 367 662

13 536 812

16 363 422

Tỷ lệ 1/1000

2 345 946

2 640 816

2 997 237

3 995 668

4 979 817

6 042 331

Tỷ lệ 1/2000

762 837

859 404

975 198

1197 453

1 539 994

1 987 392

Tỷ lệ 1/5000

317 436

372 590

412 106

456 707

 

 

Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi công trình điện năng

Tỷ lệ 1/200

18 998 330

21 878 324

25 264 359

29 363 552

 

 

Tỷ lệ 1/500

7 481 261

8 730 495

10 731 918

12 938 410

15 418 783

18 651 847

Tỷ lệ 1/1000

2 655 975

2 992 567

3 399 184

4 542 862

5 669 003

6 883 939

Tỷ lệ 1/2000

861 585

971 576

1 103 474

1 359 273

1 737 475

2 262 782

Tỷ lệ 1/5000

361 610

424 628

469 740

520 622

 

 

3. Số hoá và chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính:

ĐVT: đồng/ha

Loại KK

Tỷ lệ BĐ

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

a. Số hóa bản đồ địa chính

Tỷ lệ 1/500

189 215

206 947

227 234

250 052

 

 

Tỷ lệ 1/1000

73 039

79 731

87 960

90 895

277 700

308 623

Tỷ lệ 1/2000

27 858

31 614

36 416

41 672

117 923

133 954

Tỷ lệ 1/5000

9 713

11 866

13 559

15 871

47 968

55 378

b. Chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính

Tỷ lệ 1/500

136 141

143 785

151 383

159 028

169 620

182 655

Tỷ lệ 1/1000

40 051

42 329

44 761

47 162

50 464

54 516

Tỷ lệ 1/2000

12 485

13 214

13 960

14 707

15 745

17 018

Tỷ lệ 1/5000

1 840

1 933

2 014

2 098

 

 

4. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính:

ĐVT: đồng/ha, đồng/thửa

Loại KK

Tỷ lệ BĐ

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

KK6

BĐĐC biến động 26-40%

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/200

 

Tỷ lệ 1/500

 

Tỷ lệ 1/1000

 

Tỷ lệ 1/2000

 

Tỷ lệ 1/5000

 

Ha

4 318 942

5 300 825

6 928 388

8 233 111

 

 

Thửa

368 478

456 678

603 616

721 176

 

 

Ha

765 741

907 364

1 133 423

1 443 894

1 760 589

2 243 671

Thửa

261 554

322 868

425 085

568 196

711 793

936 220

Ha

276 871

328 811

412 454

528 071

668 658

835 515

Thửa

91 275

110 137

141 407

185 328

235 343

298 000

Ha

68 914

83 960

100 096

119 492

154 068

189 758

Thửa

92 574

118 293

144 453

177 608

225 865

286 198

Ha

31 239

36 561

46 155

51 624

 

 

Thửa

189 269

216 506

283 599

310 445

 

 

BĐĐC biến động 15-25%

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/200

 

Tỷ lệ 1/500

 

Tỷ lệ 1/1000

 

Tỷ lệ 1/2000

 

Tỷ lệ 1/5000

 

Ha

5 182 731

6 360 990

8 314 066

9 879 734

 

 

Thửa

442 173

548 014

724 339

865 412

 

 

Ha

918 889

1 088 837

1 360107

1 732 672

2 112 706

2 692 405

Thửa

313 864

387 441

510 101

681 836

854 152

1 123 464

Ha

332 245

394 573

494 945

633 686

802 389

1 002 619

Thửa

109 530

132 165

169 688

222 393

282 412

357 600

Ha

82 697

100 752

120 116

143 391

184 882

227 710

Thửa

111 088

141 951

173 344

213 129

271 038

343 437

Ha

37 487

43 873

55 386

61 948

 

 

Thửa

227 123

259 807

340 318

372 534

 

 

BĐĐC biến động 15%

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/200

 

Tỷ lệ 1/500

 

Tỷ lệ 1/1000

 

Tỷ lệ 1/2000

 

Tỷ lệ 1/5000

 

Ha

5 614 625

6 891 072

9 006 905

10 703 045

 

 

Thửa

479 021

593 682

784 701

937 529

 

 

Ha

995 463

1 179 573

1 473 449

1 877 062

2 288 765

2 916 772

Thửa

340 020

419 728

552 610

738 655

925 331

1 217 086

Ha

359 932

427 454

536 191

686 493

869 255

1 086 170

Thửa

118 658

143 178

183 829

240 926

305 946

387 401

Ha

89 588

109 148

130 125

155 340

200 289

246 686

Thửa

120 346

153 781

187 789

230 890

293 625

372 057

Ha

48 732

57 035

72 001

80 533

 

 

Thửa

295 260

337 749

442 414

484 294

 

 

5. Trích đo địa chính thửa đất:

ĐVT: đồng/ thửa

Quy mô thửa đất

Trích đo thửa đất

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

Thửa < 100 m2

1 682 806

1 124 960

Thửa từ 100 - 300 m2

1 996 930

1 333 077

Thửa > 300 -500 m2

2 120 335

1 417 449

Thửa >500 - 1000 m2

2 591 521

1 732 438

Thửa > 1000-3000 m2

3 561 939

2 379 290

Thửa >3000- 10000 m2

5 469 119

3 656 119

Từ 1 - 10 ha

6 562 943

4 387 342

6. Đo đạc chỉnh lý bản trích lục BĐĐC, bản trích lục trích đo địa chính:

ĐVT: đồng/ thửa

Quy mô thửa đất

Trích đo thửa đất

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

Thửa < 100 m2

841 403

562 480

Thửa từ 100 - 300 m2

998 465

666 539

Thửa > 300 -500 m2

1 060 168

708 725

Thửa >500 - 1000 m2

1 295 761

866 219

Thửa > 1000-3000 m2

1 780 970

1 189 645

Thửa >3000- 10000 m2

2 734 560

1 828 059

Từ 1 - 10 ha

3 281 471

2 193 671

* Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích lục BĐĐC, bản trích lục trích đo địa chính do yếu tố quy hoạch:

ĐVT: đồng/ thửa

Quy mô thửa đất

Trích đo thửa đất 

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

Thửa < 100 m2

504 842

337 488

Thửa từ 100 - 300 m2

599 079

399 923

Thửa > 300 -500 m2

636 101

425 235

Thửa >500 - 1000 m2

777 456

519 731

Thửa > 1000-3000 m2

1 068 582

713 787

Thửa >3000- 10000 m2

1 640 736

1 096 836

Từ 1 - 10 ha

1 968 883

1 316 203

7. Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất:

ĐVT: đồng/ thửa

Quy mô thửa đất

Trích đo thửa đất 

Đất đô thị

Đất ngoài khu vực đô thị

Trường hợp tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác

Thửa < 100 m2

1 177 964

787 472

Thửa từ 100 - 300 m2

1 397 851

933 154

Thửa > 300 -500 m2

1 484 235

992 214

Thửa >500 - 1000 m2

1 814 065

1 212 706

Thửa > 1000-3000 m2

2 493 357

1 665 503

Thửa >3000- 10000 m2

3 828 383

2 559 283

Từ 1 - 10 ha

4 594 060

3 071 140

Trường hợp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà và các công trình xây dựng khác

Thửa < 100 m2

504 842

337 488

Thửa từ 100 - 300 m2

599 079

399 923

Thửa > 300 -500 m2

636 101

425 235

Thửa >500 - 1000 m2

777 456

519 731

Thửa > 1000-3000 m2

1 068 582

713 787

Thửa >3000- 10000 m2

1 640 736

1 096 836

Từ 1 - 10 ha

1 968 883

1 316 203

II. ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ QUYỀN SDĐ, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SDĐ:

1. Đăng ký cấp GCNQSDĐ thuộc thẩm quyền cấp huyện:

ĐVT: đồng/hồ sơ

STT

Danh mục sản phẩm

KK

Tin học

Thủ công

I

Đăng ký cấp GCNQSDĐ đồng loạt ở xã

 

 

 

1

Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

183 347

194 470

 

 

2

201 877

213 000

 

 

3

215 766

226 889

2

Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

181 414

192 537

 

 

2

199 945

211 067

 

 

3

213 833

224 956

II

Đăng ký cấp GCNQSDĐ đồng loạt ở phường

 

 

 

1

Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện

2

268 396

282 856

 

 

3

282 755

297 215

 

 

4

298 470

312 930

 

 

5

315 627

330 087

2

Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện

2

269 819

284 279

 

 

3

284 197

298 656

 

 

4

299 930

314 390

 

 

5

317 097

331 556

III

Đăng ký cấp GCNQSDĐ đơn lẻ ở xã

 

 

 

1

Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

558 402

569 524

 

 

2

622 83 8

633 961

 

 

3

686 207

697 330

2

Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

554 701

565 823

 

 

2

619 137

630 260

 

 

3

682 506

693 629

IV

Đăng ký cấp GCNQSDĐ đơn lẻ ở phường

 

 

 

1

Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện

2

801 966

810 308

 

 

3

891 992

900 334

 

 

4

1 010 454

1 018 796

 

 

5

1 152 757

1 161 099

2

Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện

2

798 770

807 112

 

 

3

896 867

897 170

 

 

4

969 923

1 015 679

 

 

5

1 131 341

1 158 029

2. Cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ thuộc thẩm quyền cấp huyện:

ĐVT: đồng/hồ sơ

STT

Danh mục sản phẩm

KK

Tin học

Thủ công

I

Cấp lại cấp đổi GCNQSDĐ

 

 

 

1

Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

233 359

244 482

 

 

2

240 162

251 285

 

 

3

242 945

254 067

2

Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

231 195

242 318

 

 

2

237 997

249 120

 

 

3

240 780

251 903

II

Cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ khi thực hiện "dồn điền đổi thửa"

 

 

 

1

Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

83 672

86 985

 

 

2

90 559

93 871

 

 

3

94 620

97 933

2

Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

83 672

86 985

 

 

2

90 559

93 871

 

 

3

94 620

97 933

III

Cấp đổi hoặc chỉnh lý GCNQSDĐ khi chuyển quyền SDĐ nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

1

Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

189 847

195 409

 

 

2

196 742

202 303

 

 

3

199 570

205 132

2

Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

189 847

218 092

 

 

2

196 742

224 986

 

 

3

199 570

227 815

IV

Cấp đối GCNQSDĐ, lập lại HSĐC đồng loạt tại xã khi đo vẽ BĐĐC chính qui thay thế tài liệu đo đạc cũ

1

116 831

127 954

2

123 172

134 295

3

130 776

141 899

V

Cấp đổi GCNQSDĐ, lập lại HSĐC đồng loạt tại phường khi đo vẽ BĐĐC chính qui thay thế tài liệu đo đạc cũ

2

146 557

161 425

3

150 844

165 711

4

155 589

170 456

5

160 755

175 622

3. Đăng ký biến động về SDĐ thuộc thẩm quyền cấp huyện:

ĐVT: đồng/hồ sơ

STT

Danh mục sản phẩm

KK

Tin học

Thủ công

I

Đăng ký biến động về SDĐ đối với hộ gia đình cá nhân ở xã, thị trấn.

 

 

 

1

Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

356 626

365 892

2

375 530

384 796

3

387 697

396 963

2

Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

340 095

344 277

2

359 000

363 181

3

371 167

375 348

II

Đăng ký biến động về SDĐ đối với hộ gia đình cá nhân SDĐ ở phường và SĐĐ ở xã thị trấn đối với trường hợp nộp HS tại VPĐKQSDĐ cấp huyện hoặc phòng TNMT

 

 

 

1

Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

625 987

631 753

2

711 606

717 371

3

798 214

803 980

4

913 496

919 261

5

1 053 707

1 059 472

2

Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện

1

625 920

631 686

2

711 577

717 342

3

798 214

803 980

4

913 539

919 305

5

1 053 809

1 059 574

4. Đơn giá, đăng ký lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ thuộc thẩm quyền UBND tỉnh:

ĐVT: đồng/hồ sơ

Loại KK

Đăng ký, cấp GCN lần đầu

Cấp lại, cấp đối

Đăng ký biến động

1

685 783

297 274

317 513

2

762 788

304 209

325 511

3

815 940

307 026

328 734

4

914 073

315 182

338 165

5

1 028 646

324 591

349 028