Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 Về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 11/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Ngày ban hành: 24-01-2011
- Ngày có hiệu lực: 03-02-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1269 ngày (3 năm 5 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2011/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 24 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/5/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của: Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 93/TT-TNMT ngày 20/12/2010; Sở Tài chính tại công văn số 666/STC-QLG ngày 30/11/2010; Sở Tư pháp tại công văn số 1400/STP-VB ngày 16/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này Bản đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Đơn giá này tính bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí chung theo qui định. Khi thực hiện dự án, đơn vị lập dự toán căn cứ quy mô dự án và các nội dung thực hiện sẽ tính các chi phí khác vào giá thành sản phẩm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/02/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm: chi phí khảo sát, thiết kế; chi phí kiểm tra nghiệm thu sản phẩm; chi phí bồi thường thiệt hại; thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập chịu thuế tính trước (TNCTTT).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các quy định hiện hành hướng dẫn điều kiện áp dụng đơn giá, lập dự toán cho từng dự án cụ thể, đảm bảo chặt chẽ, chính xác; Sở Tài chính theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Khi mức lương và giá cả vật tư khu vực thay đổi, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng Sở Tài chính tính toán mức điều chỉnh kịp thời và thông báo để làm căn cứ thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc bản đồ, đăng ký lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
1. Đơn giá lưới địa chính:
ĐVT: đồng/điểm
|
| Loại khó khăn | ||||
KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | ||
I. Trường hợp tìm điểm không có tường vây |
|
|
|
|
|
|
1. Đo ngắm bằng công nghệ GPS |
|
|
|
|
|
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông | Điểm | 5 568 110 | 6 472 680 | 7 810 031 | 9 835 986 | 12 282 638 |
Chọn điểm và chôn mốc bê tông trên hè phố | Điểm | 5 830 447 | 6 807 206 | 8 234 552 | 10 384 959 | 12 991 115 |
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ | Điểm | 4 447 468 | 4 972 162 | 5 915 731 | 7 320 636 | 9 071 988 |
2. Đo ngắm bằng phương pháp đường chuyền |
|
|
|
|
|
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông | Điểm | 5 021 850 | 5 953 946 | 7 148 035 | 9 091 811 | 10 984 163 |
Chọn điểm và chôn mốc bê tông trên hè phố | Điểm | 5 284 187 | 6 288 471 | 7 572 556 | 9 640 784 | 11 692 640 |
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ | Điểm | 3 901 208 | 4 453 427 | 5 253 735 | 6 576 461 | 7 773 513 |
II. Trường hợp tìm điểm có tường vây |
|
|
|
|
|
|
1. Đo ngắm bằng công nghệ GPS |
|
|
|
|
|
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông | Điểm | 5 493 493 | 6 380 925 | 7 696 888 | 9 695 058 | 12 100 035 |
Chọn điểm và chôn mốc bê tông trên hè phố | Điểm | 5 755 830 | 6 715 451 | 8 121 409 | 10 244 031 | 12 808 512 |
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ | Điểm | 4 372 850 | 4 880 407 | 5 802 588 | 7 179 708 | 8 889 385 |
2. Đo ngắm bằng phương pháp đường chuyền |
|
|
|
|
|
|
Chọn điểm và chôn mốc bê tông | Điểm | 4 947 233 | 5 862 191 | 7 034 893 | 8 950 882 | 10 801 560 |
Chọn điểm và chôn mốc bê tông trên hè phố | Điểm | 5 209 570 | 6 196 717 | 7 459 414 | 9 499 855 | 11 510 037 |
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ | Điểm | 3 826 591 | 4 361 673 | 5 140 593 | 6 436 532 | 7 590 910 |
2. Đơn giá đo đạc bản đồ địa chính:
ĐVT: đồng/ha
Loại KK Tỷ lệ BĐ | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
Tỷ lệ 1/200 | 16 778 275 | 19 388 632 | 22 259 696 | 25 847 799 |
|
|
Tỷ lệ 1/500 | 6 595 740 | 7 688 959 | 9 438 440 | 11 367 662 | 13 536 812 | 16 363 422 |
Tỷ lệ 1/1000 | 2 345 946 | 2 640 816 | 2 997 237 | 3 995 668 | 4 979 817 | 6 042 331 |
Tỷ lệ 1/2000 | 762 837 | 859 404 | 975 198 | 1197 453 | 1 539 994 | 1 987 392 |
Tỷ lệ 1/5000 | 317 436 | 372 590 | 412 106 | 456 707 |
|
|
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi công trình điện năng | ||||||
Tỷ lệ 1/200 | 18 998 330 | 21 878 324 | 25 264 359 | 29 363 552 |
|
|
Tỷ lệ 1/500 | 7 481 261 | 8 730 495 | 10 731 918 | 12 938 410 | 15 418 783 | 18 651 847 |
Tỷ lệ 1/1000 | 2 655 975 | 2 992 567 | 3 399 184 | 4 542 862 | 5 669 003 | 6 883 939 |
Tỷ lệ 1/2000 | 861 585 | 971 576 | 1 103 474 | 1 359 273 | 1 737 475 | 2 262 782 |
Tỷ lệ 1/5000 | 361 610 | 424 628 | 469 740 | 520 622 |
|
|
3. Số hoá và chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính:
ĐVT: đồng/ha
Loại KK Tỷ lệ BĐ | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
a. Số hóa bản đồ địa chính | ||||||
Tỷ lệ 1/500 | 189 215 | 206 947 | 227 234 | 250 052 |
|
|
Tỷ lệ 1/1000 | 73 039 | 79 731 | 87 960 | 90 895 | 277 700 | 308 623 |
Tỷ lệ 1/2000 | 27 858 | 31 614 | 36 416 | 41 672 | 117 923 | 133 954 |
Tỷ lệ 1/5000 | 9 713 | 11 866 | 13 559 | 15 871 | 47 968 | 55 378 |
b. Chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính | ||||||
Tỷ lệ 1/500 | 136 141 | 143 785 | 151 383 | 159 028 | 169 620 | 182 655 |
Tỷ lệ 1/1000 | 40 051 | 42 329 | 44 761 | 47 162 | 50 464 | 54 516 |
Tỷ lệ 1/2000 | 12 485 | 13 214 | 13 960 | 14 707 | 15 745 | 17 018 |
Tỷ lệ 1/5000 | 1 840 | 1 933 | 2 014 | 2 098 |
|
|
4. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính:
ĐVT: đồng/ha, đồng/thửa
Loại KK Tỷ lệ BĐ | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 | KK5 | KK6 |
BĐĐC biến động 26-40% |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/200
Tỷ lệ 1/500
Tỷ lệ 1/1000
Tỷ lệ 1/2000
Tỷ lệ 1/5000
| Ha | 4 318 942 | 5 300 825 | 6 928 388 | 8 233 111 |
|
|
Thửa | 368 478 | 456 678 | 603 616 | 721 176 |
|
| |
Ha | 765 741 | 907 364 | 1 133 423 | 1 443 894 | 1 760 589 | 2 243 671 | |
Thửa | 261 554 | 322 868 | 425 085 | 568 196 | 711 793 | 936 220 | |
Ha | 276 871 | 328 811 | 412 454 | 528 071 | 668 658 | 835 515 | |
Thửa | 91 275 | 110 137 | 141 407 | 185 328 | 235 343 | 298 000 | |
Ha | 68 914 | 83 960 | 100 096 | 119 492 | 154 068 | 189 758 | |
Thửa | 92 574 | 118 293 | 144 453 | 177 608 | 225 865 | 286 198 | |
Ha | 31 239 | 36 561 | 46 155 | 51 624 |
|
| |
Thửa | 189 269 | 216 506 | 283 599 | 310 445 |
|
| |
BĐĐC biến động 15-25% |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/200
Tỷ lệ 1/500
Tỷ lệ 1/1000
Tỷ lệ 1/2000
Tỷ lệ 1/5000
| Ha | 5 182 731 | 6 360 990 | 8 314 066 | 9 879 734 |
|
|
Thửa | 442 173 | 548 014 | 724 339 | 865 412 |
|
| |
Ha | 918 889 | 1 088 837 | 1 360107 | 1 732 672 | 2 112 706 | 2 692 405 | |
Thửa | 313 864 | 387 441 | 510 101 | 681 836 | 854 152 | 1 123 464 | |
Ha | 332 245 | 394 573 | 494 945 | 633 686 | 802 389 | 1 002 619 | |
Thửa | 109 530 | 132 165 | 169 688 | 222 393 | 282 412 | 357 600 | |
Ha | 82 697 | 100 752 | 120 116 | 143 391 | 184 882 | 227 710 | |
Thửa | 111 088 | 141 951 | 173 344 | 213 129 | 271 038 | 343 437 | |
Ha | 37 487 | 43 873 | 55 386 | 61 948 |
|
| |
Thửa | 227 123 | 259 807 | 340 318 | 372 534 |
|
| |
BĐĐC biến động 15% |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ 1/200
Tỷ lệ 1/500
Tỷ lệ 1/1000
Tỷ lệ 1/2000
Tỷ lệ 1/5000
| Ha | 5 614 625 | 6 891 072 | 9 006 905 | 10 703 045 |
|
|
Thửa | 479 021 | 593 682 | 784 701 | 937 529 |
|
| |
Ha | 995 463 | 1 179 573 | 1 473 449 | 1 877 062 | 2 288 765 | 2 916 772 | |
Thửa | 340 020 | 419 728 | 552 610 | 738 655 | 925 331 | 1 217 086 | |
Ha | 359 932 | 427 454 | 536 191 | 686 493 | 869 255 | 1 086 170 | |
Thửa | 118 658 | 143 178 | 183 829 | 240 926 | 305 946 | 387 401 | |
Ha | 89 588 | 109 148 | 130 125 | 155 340 | 200 289 | 246 686 | |
Thửa | 120 346 | 153 781 | 187 789 | 230 890 | 293 625 | 372 057 | |
Ha | 48 732 | 57 035 | 72 001 | 80 533 |
|
| |
Thửa | 295 260 | 337 749 | 442 414 | 484 294 |
|
|
5. Trích đo địa chính thửa đất:
ĐVT: đồng/ thửa
Quy mô thửa đất | Trích đo thửa đất | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |
Thửa < 100 m2 | 1 682 806 | 1 124 960 |
Thửa từ 100 - 300 m2 | 1 996 930 | 1 333 077 |
Thửa > 300 -500 m2 | 2 120 335 | 1 417 449 |
Thửa >500 - 1000 m2 | 2 591 521 | 1 732 438 |
Thửa > 1000-3000 m2 | 3 561 939 | 2 379 290 |
Thửa >3000- 10000 m2 | 5 469 119 | 3 656 119 |
Từ 1 - 10 ha | 6 562 943 | 4 387 342 |
6. Đo đạc chỉnh lý bản trích lục BĐĐC, bản trích lục trích đo địa chính:
ĐVT: đồng/ thửa
Quy mô thửa đất | Trích đo thửa đất | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |
Thửa < 100 m2 | 841 403 | 562 480 |
Thửa từ 100 - 300 m2 | 998 465 | 666 539 |
Thửa > 300 -500 m2 | 1 060 168 | 708 725 |
Thửa >500 - 1000 m2 | 1 295 761 | 866 219 |
Thửa > 1000-3000 m2 | 1 780 970 | 1 189 645 |
Thửa >3000- 10000 m2 | 2 734 560 | 1 828 059 |
Từ 1 - 10 ha | 3 281 471 | 2 193 671 |
* Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích lục BĐĐC, bản trích lục trích đo địa chính do yếu tố quy hoạch:
ĐVT: đồng/ thửa
Quy mô thửa đất | Trích đo thửa đất | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |
Thửa < 100 m2 | 504 842 | 337 488 |
Thửa từ 100 - 300 m2 | 599 079 | 399 923 |
Thửa > 300 -500 m2 | 636 101 | 425 235 |
Thửa >500 - 1000 m2 | 777 456 | 519 731 |
Thửa > 1000-3000 m2 | 1 068 582 | 713 787 |
Thửa >3000- 10000 m2 | 1 640 736 | 1 096 836 |
Từ 1 - 10 ha | 1 968 883 | 1 316 203 |
7. Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất:
ĐVT: đồng/ thửa
Quy mô thửa đất | Trích đo thửa đất | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |
Trường hợp tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác | ||
Thửa < 100 m2 | 1 177 964 | 787 472 |
Thửa từ 100 - 300 m2 | 1 397 851 | 933 154 |
Thửa > 300 -500 m2 | 1 484 235 | 992 214 |
Thửa >500 - 1000 m2 | 1 814 065 | 1 212 706 |
Thửa > 1000-3000 m2 | 2 493 357 | 1 665 503 |
Thửa >3000- 10000 m2 | 3 828 383 | 2 559 283 |
Từ 1 - 10 ha | 4 594 060 | 3 071 140 |
Trường hợp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà và các công trình xây dựng khác | ||
Thửa < 100 m2 | 504 842 | 337 488 |
Thửa từ 100 - 300 m2 | 599 079 | 399 923 |
Thửa > 300 -500 m2 | 636 101 | 425 235 |
Thửa >500 - 1000 m2 | 777 456 | 519 731 |
Thửa > 1000-3000 m2 | 1 068 582 | 713 787 |
Thửa >3000- 10000 m2 | 1 640 736 | 1 096 836 |
Từ 1 - 10 ha | 1 968 883 | 1 316 203 |
II. ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ QUYỀN SDĐ, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SDĐ:
1. Đăng ký cấp GCNQSDĐ thuộc thẩm quyền cấp huyện:
ĐVT: đồng/hồ sơ
STT | Danh mục sản phẩm | KK | Tin học | Thủ công |
I | Đăng ký cấp GCNQSDĐ đồng loạt ở xã |
|
|
|
1 | Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 183 347 | 194 470 |
|
| 2 | 201 877 | 213 000 |
|
| 3 | 215 766 | 226 889 |
2 | Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 181 414 | 192 537 |
|
| 2 | 199 945 | 211 067 |
|
| 3 | 213 833 | 224 956 |
II | Đăng ký cấp GCNQSDĐ đồng loạt ở phường |
|
|
|
1 | Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 2 | 268 396 | 282 856 |
|
| 3 | 282 755 | 297 215 |
|
| 4 | 298 470 | 312 930 |
|
| 5 | 315 627 | 330 087 |
2 | Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 2 | 269 819 | 284 279 |
|
| 3 | 284 197 | 298 656 |
|
| 4 | 299 930 | 314 390 |
|
| 5 | 317 097 | 331 556 |
III | Đăng ký cấp GCNQSDĐ đơn lẻ ở xã |
|
|
|
1 | Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 558 402 | 569 524 |
|
| 2 | 622 83 8 | 633 961 |
|
| 3 | 686 207 | 697 330 |
2 | Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 554 701 | 565 823 |
|
| 2 | 619 137 | 630 260 |
|
| 3 | 682 506 | 693 629 |
IV | Đăng ký cấp GCNQSDĐ đơn lẻ ở phường |
|
|
|
1 | Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 2 | 801 966 | 810 308 |
|
| 3 | 891 992 | 900 334 |
|
| 4 | 1 010 454 | 1 018 796 |
|
| 5 | 1 152 757 | 1 161 099 |
2 | Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 2 | 798 770 | 807 112 |
|
| 3 | 896 867 | 897 170 |
|
| 4 | 969 923 | 1 015 679 |
|
| 5 | 1 131 341 | 1 158 029 |
2. Cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ thuộc thẩm quyền cấp huyện:
ĐVT: đồng/hồ sơ
STT | Danh mục sản phẩm | KK | Tin học | Thủ công |
I | Cấp lại cấp đổi GCNQSDĐ |
|
|
|
1 | Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 233 359 | 244 482 |
|
| 2 | 240 162 | 251 285 |
|
| 3 | 242 945 | 254 067 |
2 | Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 231 195 | 242 318 |
|
| 2 | 237 997 | 249 120 |
|
| 3 | 240 780 | 251 903 |
II | Cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ khi thực hiện "dồn điền đổi thửa" |
|
|
|
1 | Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 83 672 | 86 985 |
|
| 2 | 90 559 | 93 871 |
|
| 3 | 94 620 | 97 933 |
2 | Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 83 672 | 86 985 |
|
| 2 | 90 559 | 93 871 |
|
| 3 | 94 620 | 97 933 |
III | Cấp đổi hoặc chỉnh lý GCNQSDĐ khi chuyển quyền SDĐ nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
1 | Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 189 847 | 195 409 |
|
| 2 | 196 742 | 202 303 |
|
| 3 | 199 570 | 205 132 |
2 | Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 189 847 | 218 092 |
|
| 2 | 196 742 | 224 986 |
|
| 3 | 199 570 | 227 815 |
IV | Cấp đối GCNQSDĐ, lập lại HSĐC đồng loạt tại xã khi đo vẽ BĐĐC chính qui thay thế tài liệu đo đạc cũ | 1 | 116 831 | 127 954 |
2 | 123 172 | 134 295 | ||
3 | 130 776 | 141 899 | ||
V | Cấp đổi GCNQSDĐ, lập lại HSĐC đồng loạt tại phường khi đo vẽ BĐĐC chính qui thay thế tài liệu đo đạc cũ | 2 | 146 557 | 161 425 |
3 | 150 844 | 165 711 | ||
4 | 155 589 | 170 456 | ||
5 | 160 755 | 175 622 |
3. Đăng ký biến động về SDĐ thuộc thẩm quyền cấp huyện:
ĐVT: đồng/hồ sơ
STT | Danh mục sản phẩm | KK | Tin học | Thủ công |
I | Đăng ký biến động về SDĐ đối với hộ gia đình cá nhân ở xã, thị trấn. |
|
|
|
1 | Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 356 626 | 365 892 |
2 | 375 530 | 384 796 | ||
3 | 387 697 | 396 963 | ||
2 | Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 340 095 | 344 277 |
2 | 359 000 | 363 181 | ||
3 | 371 167 | 375 348 | ||
II | Đăng ký biến động về SDĐ đối với hộ gia đình cá nhân SDĐ ở phường và SĐĐ ở xã thị trấn đối với trường hợp nộp HS tại VPĐKQSDĐ cấp huyện hoặc phòng TNMT |
|
|
|
1 | Trường hợp có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 625 987 | 631 753 |
2 | 711 606 | 717 371 | ||
3 | 798 214 | 803 980 | ||
4 | 913 496 | 919 261 | ||
5 | 1 053 707 | 1 059 472 | ||
2 | Trường hợp chưa có VPĐKQSDĐ cấp huyện | 1 | 625 920 | 631 686 |
2 | 711 577 | 717 342 | ||
3 | 798 214 | 803 980 | ||
4 | 913 539 | 919 305 | ||
5 | 1 053 809 | 1 059 574 |
4. Đơn giá, đăng ký lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ thuộc thẩm quyền UBND tỉnh:
ĐVT: đồng/hồ sơ
Loại KK | Đăng ký, cấp GCN lần đầu | Cấp lại, cấp đối | Đăng ký biến động |
1 | 685 783 | 297 274 | 317 513 |
2 | 762 788 | 304 209 | 325 511 |
3 | 815 940 | 307 026 | 328 734 |
4 | 914 073 | 315 182 | 338 165 |
5 | 1 028 646 | 324 591 | 349 028 |