Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 Về bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu văn bản: 01/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 24-01-2011
- Ngày có hiệu lực: 03-02-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 03-06-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3254 ngày (8 năm 11 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2011/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 24 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ VIII Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 05/TTr-SNN ngày 14 tháng 01 năm 2011 về việc đề nghị ban hành bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là căn cứ để xây dựng chương trình phát triển nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và đề nghị Ban Chỉ đạo nông thôn mới trung ương công nhận huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định.
- Bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh và từng thời kỳ.
Điều 2. Ban Chỉ đạo nông thôn mới của tỉnh thành lập các tổ công tác thẩm định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Các xã căn cứ bộ tiêu chí về nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tự đánh giá, nếu đạt đủ các tiêu chí theo quy định thì báo cáo Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp danh sách gửi Ủy ban nhân dân tỉnh trước tháng 11 hàng năm để xét duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. XÃ NÔNG THÔN MỚI:
Stt | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
I | Quy hoạch | Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới | |
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ | Đạt |
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã | Đạt | ||
II | Hạ tầng kinh tế - xã hội |
| |
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải | 100% |
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải | 100% | ||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch sẽ và không lầy lội vào mùa mưa | 100% cứng hóa | ||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận lợi | 100% | ||
3 | Thủy lợi | 3.1. Hệ thống thủy lợi được đầu tư theo quy hoạch đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh | Đạt |
|
| 3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa | 85% |
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Đạt |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | 99% | ||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường mầm non, nhà trẻ có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia | 100% |
Tỷ lệ trường tiểu học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia | 100% | ||
Tỷ lệ trường trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia | 100% | ||
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Trung tâm văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch | Đạt |
|
| 6.2. Tỷ lệ thôn, ấp có địa điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao | 100% |
7 | Chợ nông thôn | Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng | Đạt |
8 | Bưu điện | 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông | Đạt |
8.2. Thôn, ấp trong xã có điểm cung cấp dịch vụ Internet | Đạt | ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm dột nát | Không |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng | 90% | ||
III | Kinh tế và tổ chức sản xuất |
| |
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã so với mức thu nhập bình quân người/năm khu vực nông thôn của tỉnh | 1,5 lần |
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn quốc gia | 3% |
12 | Cơ cấu lao động | Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp | 20% |
13 | Hình thức tổ chức sản xuất | Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả | Có |
IV | Văn hóa – xã hội – môi trường |
| |
14 | Giáo dục | 14.1. Phổ cập trung học cơ sở được căn cứ theo Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục – Đào tạo | Đạt |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | 90% | ||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo | >40% | ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế | >=40% |
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia | Đạt | ||
16 | Văn hóa | Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn của làng văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch | Đạt |
17 | Môi trường | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia | 95% (50% trở lên số hộ sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn quốc gia) |
|
| 17.2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường | Đạt |
|
| 17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm về môi trường | Đạt |
|
| 17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch của huyện | Đạt |
|
| 17.5. Nước thải, chất thải được thu gom xử lý theo quy định | Đạt |
V | Hệ thống chính trị |
| |
18 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn | Đạt |
|
| 18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt |
|
| 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” | Đạt |
|
| 18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt |
19 | An ninh, trật tự, xã hội | An ninh, trật tự, xã hội được giữ vững | Đạt |
II. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI: CÓ 75% SỐ XÃ TRONG HUYỆN ĐẠT NÔNG THÔN MỚI.
III. TỈNH NÔNG THÔN MỚI: CÓ 80% SỐ HUYỆN TRONG TỈNH ĐẠT NÔNG THÔN MỚI./.