Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 Sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 06/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Ngày ban hành: 24-01-2011
- Ngày có hiệu lực: 03-02-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-11-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1002 ngày (2 năm 9 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-11-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 24 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA "QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH”, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2009/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2009 CỦA UBND TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Quy chuẩn Việt Nam 03:2009/BXD, Quy chuẩn quốc gia về phân loại phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị , ban hành kèm theo thông tư số 33/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 973/TTr-SXD ngày 16/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của “Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông” ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông với các nội dung sau:
1. Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 (Đối tượng phải xin cấp giấy phép xây dựng) như sau:
Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố quy hoạch xây dựng được duyệt nhưng không phù hợp với quy hoạch được duyệt và quy hoạch được duyệt chưa được thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch. Việc cấp giấy phép xây dựng tạm thực hiện theo quy định tại
Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
Điều 13. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đăk Nông.
1. UBND tỉnh Đăk Nông ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông cấp giấy phép xây dựng các công trình dưới đây (kể cả công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn toàn tỉnh, trừ các công trình được miễn cấp Giấy phép xây dựng theo khoản 1 Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông và các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền cơ quan khác cấp Giấy phép xây dựng theo Điều 14, Điều 15 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông;
- Công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II ( phân cấp công trình theo QCVN 03:2009/BXD, Quy chuẩn quốc gia về phân loại phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị);
- Công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo;
- Công trình di tích lịch sử văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng;
- Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài;
- Công trình thuộc dự án: Bao gồm toàn bộ các hạng mục đầu tư xây dựng trong dự án đã được cấp quyết định đầu tư phê duyệt hoặc một số hạng mục trong dự án đã được cấp quyết định đầu tư phê duyệt, trừ các công trình được miễn cấp Giấy phép xây dựng theo Khoản 1 Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông;
- Các công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị có chỉ giới đường đỏ từ 36 m trở lên.
2. UBND tỉnh Đăk Nông ủy quyền cho Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đăk Nông cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng trong phạm vi các khu công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch do Ban quản lý các khu công nghiệp quản lý trên địa bàn toàn tỉnh ( trừ các công trình được miễn cấp GPXD theo Khoản 1 Điều 3 của Quy định cấp giấy phép xây dựng ban hành kèm theo quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông).
3. Sửa đổi Điểm 2, Điều 15 (Thẩm quyền của UBND cấp xã) như sau:
UBND cấp xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt theo quy định của UBND huyện, thị xã Gia Nghĩa tại Khoản 1 Điều 27 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông.
4. Các nội dung khác: thực hiện theo Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Đăk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |