cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 Về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2015

  • Số hiệu văn bản: 11/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 14-01-2011
  • Ngày có hiệu lực: 24-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3651 ngày (10 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-01-2021, Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 Về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2015 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực thi hành năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2011/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 14 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2011-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn c Luật T chc Hi đng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26tháng 11 năm 2003;

Căn c Lut Ban hành văn bn quy phạm pháp lut ca Hi đng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn c Quyết định s 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thtướng Chính ph vvic ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mc phân bvn đầu tư phát trin bng ngun ngân sách nhà nước giai đon 2011-2015;

Căn c Ngh quyết s 137/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 ca Hi đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, khp thhai mươi chín vvic ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mc phân b vn đu tư phát trin bng ngun ngân sách nhà nước trên đa bàn tỉnh giai đon 2011-2015;

Theo đ ngh ca S Kế hoch và Đầu tư tại T tnh số 318/TTr-SKHĐT ngày 20/12/2010 v việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mc phân b vốn đu tư phát triển bng nguồn ngân sách nhà nước trên đa bàn tnh giai đoạn 2011-2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các nguyên tc, tiêu chí và định mc phân b vốn đu tư phát triển bng nguồn ngân sách nhà nước trên đa bàn tnh giai đoạn 2011-2015.

Điều 2. Các tiêu chí, đnh mc phân b chi đầu tư bng ngun vn ngân sách quy đnh ti Điều 1 ca Quyết đnh này là s đ xây dựng d toán chi đu tư phát triển t ngân sách ca các s, ngành; các huyn, thxã, thành phố thuc tnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh, Giám đốc SKế hoch và Đầu tư, Giám đc Sở Tài chính; Giám đc (Th trưng) các sở, ban, nnh tỉnh; Ch tch y ban nhân dân các huyn, th xã, thành phố và các ch đu tư chu tch nhiệm thi hành Quyết đnh này.

Quyết đnh này hiệu lc sau 10 ngày k t ngày ký và được áp dụng kt năm ngân sách 2011 đến năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ KH&ĐT, TC;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- TV UBND tỉnh;
- Như Điều 3 của QĐ;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, nknguyen.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trn Thanh Nam

 

CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC

PHÂN BVỐN ĐẦU PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐA BÀN TNH, GIAI ĐON 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định s 11/2011/QĐ-UBND ngày 14 tng 01 m 2011 ca y ban nhân n tnh Kiên Giang)

Căn c Quyết định s 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thtướng Chính ph vvic ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mc phân bvn đầu tư phát trin bng ngun ngân sách nhà nước giai đon 2011-2015.

Thc hin các mc tiêu, nhiệm v phát triển kinh tế - xã hi theo tinh thn Ngh quyết Đi hi Đng b tnh nhiệm k 2011-2015; căn c kh năng tài chính và đặc điểm tình hình ca đa phương; y ban nhân dân tỉnh xây dng các nguyên tắc, tiêu chí và định mc phân b vn đu tư phát trin bng nguồn ngân sách nhà ớc giai đon 2011-2015 cho các ngành và đa phương đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết ngh như sau:

I/. PN BỔ VỐN ĐẦU PHÁT TRIN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CA TNH

1. Nguyên tắc chung

Việc xây dựng các tiêu chí và định mc phân b vốn đầu tư phát triển bng ngun ngân sách nhà nước theo hưng phc v các mc tiêu; định hưng phát triển chung và mc tiêu ca ngành, lĩnh vực đến năm 2015; đng thi bo đảm tính công khai, minh bch, công bng v phân b vốn đu tư phát trin.

Vn đu tư ngân sách nhà nưc được cân đi trên cơ stổng thgia nhu cầu đu tư phc v mc tiêu tăng trưng, chuyển dch cu kinh tế và khnăng ca ngân sách. Tập trung đu tư nhng đa bàn, lĩnh vc trng đim, hoàn thin mt bước v kết cu h tng, nhằm tạo môi trưng thun lợi đ huy đng ti đa các ngun vốn đầu tư an toàn xã hội, góp phn thúc đẩy nn kinh tế tăng trưởng theo mc tiêu đề ra.

Bảo đảm mi tương quan hp lý gia đu tư s h tng kinh tế và htng xã hi, an ninh-quc phòng; gia yêu cu phát triển các lĩnh vc trng đim, vùng có li thế phát trin và ng sâu, vùng xa, vùng biên gii, hi đo, vùng khó khăn và huyện mới thành lp, hướng ti s phát trin đồng đu gia các vùng và p phn nâng cao mc sống nhân dân.

2. Nguyên tắc phân b chi đu tư phát trin đi với các ngành cho các công trình, d án

Việc phân b vốn da trên cơ sở nhu cầu và kh năng cân đi cho tng lĩnh vc theo mc tiêu và đnh hưng đầu tư trong kế hoch 5 năm t năm 2011 đến năm 2015. Căn c ch tiêu vốn đu tư phát trin do Trung ương giao, y ban nhân dân tnh d kiến phân b mc vn giao và danh mc công tnh trình Hi đồng nhân dân tỉnh quyết định. Việc phân bvn cho các công trình, d án phi được thc hin trên các nguyên tc sau:

- Thc hiện đúng theo quy đnh ca Lut Ngân sách nhà nưc. Vn đầu thuc ngân sách nhà nước ch b trí cho các d án kết cu h tng kinh tế - xã hi không có kh năng hoàn vốn trc tiếp;

- Các công trình d án phc v cho các mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi ca ngành, đáp ứng mc tiêu nhiệm v phát trin ca tnh theo kế hoch đề ra;

- Các công trình, d án đưc b trí vn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyt, có đ th tc đầu tư theo các quy đnh vqun lý đầu tư và xây dng;

- Bố trí vn tp trung, bảo đảm hiệu qu đu tư. Ưu tiên b t cho các dự án trng đim, các công trình, dự án hoàn thành trong kkế hoạch, vn đối ng cho các d án ODA; bo đảm thi gian tkhi khi công đến khi hoàn thành các d án nhóm B không quá 5 năm, d án nhóm C không quá 3 năm; không b trí vn cho các d án khi chưa xác định ngun vốn;

- Phi dành vn đ thanh toán các khon nvà ứng trước năm kế hoạch;

- Bảo đảm nh công khai, minh bch, công bng trong phân b vn đu tư phát trin.

3. Nguyên tắc, tiêu chí và định mc phân b chi đu tư phát triển trong cân đi ngân sách cho các huyn, th xã, thành ph

3.1. Nguyên tắc xác đnh các tiêu chí và đnh mc phân b vn đu tư trong cân đi cho các huyn, th xã, thành ph

- Thc hin theo đúng quy định ca Luật Ngân sách nhà nước, cân đi ngân sách nhà nước các tiêu chí và đnh mc chi đu tư phát trin được xây dng cho năm 2011, được n đnh trong 5 năm của giai đon 2011 - 2015;

- Đầu tư đảm bảo tương quan hp lý đ thc hin các mc tiêu phát trin kinh tế ca tỉnh theo kế hoch 5 năm t năm 2011 đến năm 2015 và các mc tiêu đ ra trong định hưng phát trin ca đa phương. Ưu tiên hỗ trợ các đa bàn thuc biên gii, hi đo, ng sâu, vùng xa và huyện mới thành lp đ p phần thu hp dn khong cách v trình đ phát trin kinh tế, thu nhp và mc sống ca dân cư;

- Bảo đảm s dụng hiu qu vn đu tư của ngân sách nhà nước, tạo điu kiện đ thu hút các ngun vn khác, bo đảm mc tiêu huy động cao nht ngun vn cho đu tư phát trin;

- Bảo đảm tính công khai, minh bch, công bng trong việc phân b vn đu tư phát trin.

3.2. Tiêu chí phân bổ vn đu tư phát trin trong cân đi ngân sách cho các huyn, th xã, thành ph thuc tỉnh giai đon 2011-2015

- Được xác định theo 4 tiêu chí sau:

+ Tiêu chí dân số gm 2 tiêu chí: tổng s dân s người dân tc Khmer trên đa bàn;

+ Tiêu chí v trình đ phát trin, gm 2 tiêu chí: t l h nghèo và thu ni đa (kng bao gm khon thu v đt);

+ Tiêu chí diện tích t nhiên gm 2 tiêu chí: din tích đt t nhiên và tldin tích đt trng a so vi tổng diện tích đất t nhiên ca địa phương;

+ Tiêu chí b sung.

Việc xác đnh các s liu làm cơ s tính điểm cho các tiêu chí căn c vào Niên giám thng kê tỉnh năm 2009; d toán thu ngân sách năm 2010 tỉnh đã giao cho các đa phương; s người dân tc Khmer theo s liu thng kê năm 2009 ca Ban Dân tc tnh và s liu thống kê dinch đất t nhiên, đt lúa ca Sở Tài nguyên và Môi trưng.

3.3. Xác định s đim ca từng tiêu chí và s điểm ca tng đa phương

a) Điểm ca tiêu chí phân b vn đu tư

a.1) Tiêu chí dân s

- Điểm của tiêu chí tổng số dân.

+ Địa phương có dân số dưới 42.000 người được tính 1 điểm;

+ Địa phương có dân số từ 42.000 người trở lên, mỗi 10.000 người tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm.

- Điểm của tiêu chí số người dân tộc Khmer.

+ Địa phương có người dân tộc Khmer dưới 10.000 người được tính 1 điểm;

+ Địa phương có số người dân tộc Khmer từ 10.000 người trở lên, mỗi 2.000 người tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm.

a.2) Tiêu chí về trình độ phát triển

- Điểm ca tiêu chí h nghèo.

Đa phương có t l h nghèo c 6% đưc tính 2 đim. Đa phương có t lh nghèo trên i 6% nh theo t ltam sut.

- Điểm ca tiêu chí thu ni đa

+ Đa phương có d toán thu ni đa (không bao gm khon thu v đt) năm 2010i 50 t đồng được tính 1 đim;

+ Đa phương có d toán thu ni địa t 50 t đng tr lên, mi 15 tđồng tăng thêm được tính thêm 0,1 đim.

a.3) Tiêu chí din ch t nhiên

- Điểm ca din tích đất t nhiên

+ Đa phương có din ch t nhiên dưi 100km2 được tính 1 đim;

+ Đa phương din tích t nhiên t 100km² trở n, mi 50km² tăng thêm được tính thêm 0,1 đim.

- Điểm ca t lđt trng a

+ Đa phương có t l diện ch đt trng a trên tổng din ch đt tnhiên dưi 50% đưc tính 1 đim, cứ tăng thêm 5% được cộng thêm 0,2 đim.

a.4) Tiêu chí b sung (theo huyn, th xã, thành ph) Được xác định theo 2 nhóm sau:

- Nm 1: thành ph Rạch Giá, các huyn: An Biên, An Minh, Vĩnh Thun, U Minh Thưng và Giang Thành nh 3 đim;

- Nm 2: các huyn, th xã còn li nh 2 đim.

b) Tổng số điểm phân bổ vốn đầu tư của từng địa phương

Tổng số điểm của từng địa phương là tổng cộng điểm được xác định theo 4 tiêu chí dân số, trình độ phát triển, diện tích tự nhiên và tiêu chí bổ sung đối với từng địa bàn huyện, thị xã, thành phố trong đó điểm cụ thể của từng địa phương là:

- Thành ph Rạch Giá: 12,06 đim;

- Huyện Châu Thành: 12,31 điểm;

- Huyện Giồng Ring: 15,13 đim;

- Huyện Gò Quao: 12,84 đim;

- Huyện An Biên: 14,30 đim;

- Huyện An Minh: 12,61 đim;

- Huyện Vĩnh Thun: 12,50 đim;

- Huyện U Minh Thưng: 12,66 đim;

- Huyện Tân Hip: 11,79 đim;

- Huyện Hòn Đt: 12,74 đim;

- Huyện Kiên ơng: 8,39 đim;

- Th xã Hà Tiên: 7,79 đim;

- Huyện Giang Thành: 13,16 đim;

- Huyện Kiên Hi: 6,17 đim;

- Huyện Phú Quc: 8,72 đim.

3.4. Đối với đu tư t ngun thu tin s dụng đt

Đi với các khoản đu tư t ngun thu s dụng đt đưc thc hiện theo quy định ca Lut Ngân sách nhà nưc: ngân sách địa phương sử dng toàn bkhon thu này đ đu tư xây dựng các công trình kết cấu h tng kinh tế - xã hi tại đa phương và tạo ngun vn đgii phóng mặt bng cho đu tư phát trin.

II/. NGUYÊN TẮC PN BỔ VỐN ĐU TƯ ĐI VỚI CÁC NGUN ĐẦU TƯ DO TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ ĐẦU

1. Đi vi ngun đầu tư tương ứng d toán thu x s kiến thiết

Theo quy định ca Trung ương, ngun vn này được phân b cho các công trình pc lợi xã hi quan trng ca đa phương, trong đó ch yếu tập trung đu tư các công trình giáo dc, y tế và mt phần đu tư cho các công trình phúc lợi xã hội quan trng khác theo quy đnh.

Đ đảm bảo đu tư tp trung theo các chương trình, d án phc v mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi ca tỉnh. Ngun vn này được phân b theo cơ cu tp trung b t danh mc chương trình, d án c thể, trình Hội đng nhân dân tỉnh quyết định.

2. Đi vi ngun Trung ương h trđu tư theo các mc tiêu

Ngun vn này đã được Trung ương phân bổ cho các chương trình, d án cụ thđu tư mt s mc tiêu, có nh chất khôngn đnh trong cân đi ngân sách. Tỉnh giao li cho các đơn vị đưc quản lý vn ca chương trình trên cơ smc vốn do Trung ương h trđu tư theo mc tiêu cụ th từng năm./.