Quyết định số 0218/QĐ-BCT ngày 14/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương Phê duyệt "Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến quốc lộ 10 đến năm 2020; định hướng đến năm 2025" (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 0218/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
- Ngày ban hành: 14-01-2011
- Ngày có hiệu lực: 14-01-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-12-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 28-12-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 19-05-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-12-2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2904 ngày (7 năm 11 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-12-2018
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0218/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT "QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 10 ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025"
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 0913/2009/QĐ-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Bộ Công thương về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện lập Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến quốc lộ 10 đến năm 2020; định hướng đến năm 2025;
Xét tờ trình số 927 ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Petrolimex;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến quốc lộ 10 đến năm 2020; định hướng đến năm 2025", với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ và an toàn xăng dầu cho các phương tiện giao thông trên Quốc lộ 10, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương dọc Quốc lộ 10.
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo lợi ích người tiêu dùng. Kết hợp kinh doanh xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác, để tạo các điểm giao thông tĩnh là một kết cấu hạ tầng của đường quốc lộ.
- Huy động mọi nguồn lực tài chính của xã hội, nhưng có xét ưu tiên cho các doanh nghiệp Nhà nước (Petrolimex, PV Oil …) để đầu tư nhằm bảo đảm nguồn cung cấp xăng dầu trong mọi tình huống.
2. Mục tiêu phát triển
- Xây dựng một hệ thống cửa hàng khang trang, hiện đại, theo quy mô thống nhất nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ các loại nhiên liệu (xăng, LPG …), đảm bảo an ninh về nhiên liệu cho giao thông trên Quốc lộ 10 và phát triển kinh tế xã hội của các địa phương dọc Quốc lộ 10.
- Sắp xếp lại các cửa hàng hiện có, loại bỏ dần các cửa hàng không phù hợp về quy hoạch phát triển chung của địa phương hoặc có vi phạm tiêu chuẩn về an toàn. Khai thác hiệu quả hơn cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống cửa hàng hiện có, giảm thiểu những nguy cơ mất an toàn trong PCCC và vệ sinh môi trường.
- Tiết kiệm quỹ đất, kết hợp dịch vụ cung cấp nhiên liệu với các dịch vụ thương mại khác.
3. Định hướng phát triển
- Các cửa hàng xây dựng mới cần có kết cấu cột bơm xăng hợp lý để có thể kết hợp hoặc chuyển đổi nguồn cung cấp nhiên liệu từ xăng, dầu các loại sang LPG, đảm bảo đáp ứng yêu cầu tiêu thụ nhiên liệu cho các phương tiện giao thông.
- Hệ thống cửa hàng được xây dựng bảo đảm các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn xây dựng của các cấp có thẩm quyền về khoảng cách, bồn chứa …
- Kết hợp xây dựng mới, cải tạo nâng cấp những cửa hàng có điều kiện và để đảm bảo phát triển hài hòa hiệu quả kinh tế.
4. Quy hoạch phát triển
4.1. Các tiêu chí xây dựng cửa hàng
a. Về diện tích, quy mô
- Cửa hàng loại I: tối thiểu phải có 6 cột bơm (loại 1-2 vòi) kèm theo nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm và các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 5600 m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 70 m trở lên.
- Cửa hàng loại II: tối tiểu phải có 4 cột bơm (loại 1 - 2 vòi) kèm theo các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 3000 m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 60 m trở lên. Trong các đô thị có thể giảm diện tích còn 1000 m2, mặt tiền khoảng 40 m trở lên.
- Cửa hàng loại III: tối thiểu phải có 3 cột bơm (loại 1 - 2 vòi). Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 900m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 30m trở lên. Trong các đô thị có thể giảm diện tích còn 500 m2, mặt tiền khoảng 20 m trở lên.
b. Tiêu chí về khoảng cách
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại 1 ≥ 40km.
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại 2 ≥ 20km.
- Cửa hàng xăng dầu loại 3 với nhau và với cửa hàng loại 1, 2:
+ Trong khu vực đô thị: ≥ 2km.
+ Ngoài khu vực đô thị: ≥ 4km.
c. Tiêu chí về địa điểm
- Thuận lợi về mặt nối kết với các công trình hạ tầng: giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để giảm thiểu chi phí đầu tư, bảo đảm hiệu quả kinh doanh.
- Đảm bảo khoảng cách giữa các cửa hàng theo tiêu chí quy định ở khoản b, Mục 4.1 Điều 1 Quyết định này.
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh môi trường (theo các tiêu chuẩn Nhà nước về xây dựng nói chung và tiêu chuẩn thiết kế TCVN-4530-1998 : Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế) và các tiêu chuẩn khác liên quan.
- Ở các đoạn đường trùng với tuyến đường cao tốc, khi có dải phân cách cứng thì bố trí các cửa hàng so le về hai bên tuyến đường.
4.2. Quy hoạch các cửa hàng
a. Giai đoạn 2011 - 2015
- Giải tỏa 09 cửa hàng hiện có (Danh sách xem Phụ lục số 3)
- Cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng bảo đảm khang trang, an toàn PCCC và môi trường 35 cửa hàng. (Danh sách xem Phụ lục số 2).
- Xây dựng mới 16 cửa hàng, gồm 04 cửa hàng loại II và 12 cửa hàng loại III. (Danh mục xem Phụ lục số 1).
b) Giai đoạn 2016 - 2020
- Tiếp tục cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng các cửa hàng không nằm trong diện giải tỏa, di dời để bảo đảm khang trang tương tự mẫu cửa hàng loại III
- Xây dựng mới 10 cửa hàng, gồm 05 cửa hàng loại II và 05 cửa hàng loại III. (Danh mục xem Phụ lục số 1).
c. Định hướng giai đoạn 2020 - 2025
Tiếp tục cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng các cửa hàng không nằm trong diện giải tỏa, di dời để bảo đảm khang trang tương tự mẫu cửa hàng xăng dầu loại 1, 2 để tạo thành các tổ hợp dịch vụ thương mại.
4.3. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư trong giai đoạn quy hoạch dự kiến khoảng: 203.200 triệu đồng, tương đương 10.421.000 USD (theo tỷ giá tại thời điểm quý IV năm 2010. Trong đó:
- Giai đoạn 2011 - 2015 khoảng 118.900 triệu đồng, tương đương 6.100.000 USD
- Giai đoạn 2016 -2020 khoảng 84.300 triệu đồng, tương đương 4.321.000 USD.
5. Giải pháp và chính sách chủ yếu
5.1. Các giải pháp chủ yếu
- Giải pháp về vốn: Sử dụng 100% vốn tự cân đối hoặc vay ngân hàng của các doanh nghiệp để xây dựng cửa hàng xăng dầu.
- Giải pháp về đất đai: Các địa phương có tuyến Quốc lộ 10 đi qua, cần bố trí quỹ đất xây dựng cho các cửa hàng theo quy hoạch này. Có thể tổ chức đấu thầu quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp.
- Giải pháp về quản lý: Bảo đảm tuân thủ quy định của Nhà nước về hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Nghị định 84/2009/NĐ-CP của Chính phủ về điều kiện kinh doanh xăng dầu. Kiên quyết ngừng kinh doanh các cửa hàng không phù hợp với quy hoạch, không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, vi phạm lộ giới, không bảo đảm các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, không bảo đảm an toàn PCCC và môi trường, ảnh hưởng đến trật tự xã hội. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các chủ cây xăng, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm về kinh doanh xăng dầu, như kinh doanh không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, không đảm bảo trật tự an toàn xã hội về quy hoạch, xây dựng, PCCC, môi trường, giao thông, vi phạm các yêu cầu về đo đếm, chất lượng xăng dầu.
- Giải pháp về bảo vệ môi trường: Cần tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu: Xác định vị trí, địa điểm, thiết kế các cửa hàng xăng dầu phù hợp với quy hoạch đất của các địa phương trên tuyến Quốc lộ 10, tuân thủ các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành và các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong các công trình xăng dầu; thực hiện các quy chế kiểm tra và các chế tài nghiêm khắc đối với các vi phạm; quy định phân công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa các ban, ngành trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường trong ngành thương mại.
5.2. Các chính sách chủ yếu
- Chính sách hỗ trợ di dời, giải tỏa: Có chính sách hỗ trợ phù hợp và ưu tiên bố trí địa điểm mới theo quy hoạch cho các cửa hàng phải giải tỏa, di dời.
6. Tổ chức thực hiện
- Bộ Công thương có trách nhiệm công bố và chỉ đạo thực hiện "Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc Quốc lộ 10 đến năm 2020, định hướng đến năm 2025";
- UBND các tỉnh có tuyến Quốc lộ 10 đi qua chỉ đạo Sở Công thương phối hợp với các ban ngành địa phương nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính sách để thực hiện quy hoạch và theo dõi việc triển khai xây dựng các cửa hàng theo tiêu chí đã được quy định tại Khoản b, Mục 4.1, Điều 1 của Quyết định này.
Trong quá trình triển khai nếu gặp vướng mắc kịp thời trao đổi với Bộ Công thương để xử lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Quốc lộ 10 đi qua và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC XÂY DỰNG MỚI CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0218/QĐ-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Thứ tự | Địa phương | Địa điểm xây dựng | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại I | Loại II | Loại III | |||
I | Quảng Ninh |
|
|
|
|
| 1 |
|
1 |
| Đoạn Biểu Nghi đến thị xã Quảng Yên |
|
|
|
| 1 |
|
II | Hải Phòng |
|
| 1 |
|
|
|
|
1 |
| Khu vực xã Hồng Phong, gần giao lộ QL10x ĐT387 |
| 1 |
|
|
|
|
III | Thái Bình |
|
|
|
|
| 1 |
|
1 |
| Xã Tam Quang Huyện Vũ Thư, Km 94-95 |
|
|
|
| 1 |
|
IV | Ninh Bình |
|
| 1 | 4 |
| 3 | 2 |
1 |
| Khu vực chợ Ninh Phúc, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình |
|
| 1 |
|
|
|
2 |
| Xã Khánh Vân, huyện Yên Khánh (gần ngã ba Thông đi Khánh Linh) |
|
| 1 |
|
|
|
3 |
| Xã Khánh Nhạc - Huyện Yên Khánh (khu vực Trại Giống, cầu Khang Thượng) |
|
| 1 |
|
|
|
4 |
| Xã Khánh Hải - Đường tránh Thị trấn Yên Ninh |
|
|
|
| 1 |
|
5 |
| Thị trấn Yên Ninh - Đường tránh thị trấn |
| 1 |
|
|
|
|
6 |
| Xã Lai Thành (ngã ba Lai Thành), huyện Kim Sơn |
|
| 1 |
|
|
|
7 |
| Xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn (Đường tránh QL10 phía Bắc) |
|
|
|
| 1 |
|
8 |
| Xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn (Đường tránh QL10 phía Bắc) |
|
|
|
|
| 1 |
9 |
| Xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn (Đường tránh QL10 phía Nam) |
|
|
|
| 1 |
|
10 |
| Xã Quy Hậu, huyện Kim Sơn (Đường tránh QL10 phía Nam) |
|
|
|
|
| 1 |
VI | Thanh Hóa |
|
| 2 | 8 |
|
| 3 |
a | Tuyến cũ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
| Xóm 3, xã Nga Điền, huyện Nga Sơn |
|
| 1 |
|
|
|
2 |
| Xóm Hải Bình, xã Nga Hải, huyện Nga Sơn |
|
| 1 |
|
|
|
3 |
| Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
| 1 |
|
|
|
4 |
| Xã Hoằng Minh huyện Hoằng Hóa |
| 1 |
|
|
|
|
b | Tuyến kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
| Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
| 1 |
|
|
|
6 |
| Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc |
| 1 |
|
|
|
|
7 |
| Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng Hóa |
|
| 1 |
|
|
|
8 |
| Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa |
|
| 1 |
|
|
|
9 |
| Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng Hóa |
|
| 1 |
|
|
|
10 |
| Xã Hoằng Tân, huyện Hoằng Hóa |
|
| 1 |
|
|
|
11 |
| Xã Quảng Cát, huyện Quảng Xương |
|
|
|
|
| 1 |
12 |
| Xã Quảng Lộc, huyện Quảng Xương |
|
|
|
|
| 1 |
13 |
| Xã Quảng Tâm, huyện Quảng Xương |
|
|
|
|
| 1 |
| Tổng cộng |
| 0 | 4 | 12 | 0 | 5 | 5 |
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU PHẢI CẢI TẠO, NÂNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0218/QĐ-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Thứ tự | Tên cửa hàng | Chủ doanh nghiệp | Lý trình (km) | Địa điểm cửa hàng | Nội dung phải cải tạo |
I | Tỉnh Quảng Ninh/Tuyến Qlộ 10 mới (01 cửa hàng) | ||||
1 | Đại lý bán lẻ XD Phương Nam | DNTN Phương Nam | Bên trái tuyến đường/km 3 + 700 | Thôn Hợp Thành, xã Phương Nam, TX Uông Bí | CH nhỏ, mái che kết cấu tạm, sát lộ giới. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 để đạt chuẩn CH loại III |
II | TP Hải Phòng (8 cửa hàng) | ||||
1 | Đại lý bán lẻ XD Phúc Lộc | Cty CP Việt Úc | Bên phải tuyến đường/km 14 | Xã Kiên Giang huyện Thủy Nguyên | Xây dựng bổ sung nhà bán hàng để đạt chuẩn loại III |
2 | CHXD Bắc Sơn | Cty CP XD Thương mại Thành Nguyên | Bên trái tuyến đường/km 26 + 150 | Thôn 1, xã Bắc Sơn, huyện An Dương | Không đạt chuẩn CH loại III, cách CH Bắc Dương 250m. Khả năng phải giải tỏa nếu không cải tạo nâng cấp trước năm 2015. |
3 | CHXD Trường Thành | DNTN xăng dầu Núi Voi | Bên phải tuyến đường/km 31 + 700 | Xã Trường Thành, huyện An Lão | Nhà bán hàng không kiên cố, cách CH Đại lý Trường Thành 200m. Khả năng phải giải tỏa nếu không cải tạo nâng cấp trước năm 2015. |
4 | CHXD Hòa Bình | Trung tâm thương mại Minh Khai | Bên trái tuyến đường/km 40 | An Thung, xã Tiên Cường, huyện Tiên Lãng | CH nhỏ, đã xuống cấp; Phải cải tạo nâng cấp để đạt chuẩn CH loại III trước năm 2015. |
5 | CHXD Quý Cao | Cty CP Thương mại Gia Trang | Bên phải tuyến đường/km 45 + 800 | Xã Giang Biên, huyện Vĩnh Bảo | Không có nhà bán hàng; Phải bổ sung và nâng cấp để đạt chuẩn CH loại III trước năm 2015 |
6 | CHXD Vĩnh An | DNTN Quang Hiếu | Bên trái tuyến đường/km 47 + 800 | Số 210 Thị Trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo | Nhà bán hàng là cửa hàng tạp hóa; Phải cải tạo nâng cấp để đạt chuẩn CH loại III trước năm 2015 |
7 | CHXD Vĩnh An | DNTN Quang Hiếu | Bên trái tuyến đường/km 47 + 800 | Số 210 Thị Trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo | Nhà bán hàng là cửa hàng tạp hóa; Phải cải tạo nâng cấp để đạt chuẩn CH loại III trước năm 2015 |
8 | CHXD Việt Đức | DNTN đại lý của xí nghiệp TM Việt Đức | Bên phải tuyến đường/km 52 + 800 | Số 16 Tân Hòa, Thị Trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo | Cột bơm đặt trong nhà bán hàng, không đạt chuẩn CH loại III; phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
9 | CHXD Hải Nam | DNTN Hải Nam | Bên phải tuyến đường/km 58 | Cầu Nghìn, Thôn An Đồng, xã An Hòa, huyện Vĩnh Bảo | Cột bơm đặt trong nhà bán hàng, không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
III | Tỉnh Thái Bình (06 cửa hàng) | ||||
10 | CHXD Quỳnh Hương | DNTN Quỳnh Hương | Bên phải tuyến đường/km 62 | Xã An Vũ, huyện Quỳnh Phụ | CH nhỏ, cột bơm đặt trong nhà bán hàng, không có mái che, không đạt chuẩn cửa hàng loại III. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
11 | CHXD Cầu Vật | Cty CP cơ khí nông nghiệp Quỳnh Phụ | Bên phải tuyến đường/km 65 + 100 | Xã Đông Hải, huyện Quỳnh Phụ | Mái che kết cấu tạm, đèn chiếu sáng không phòng nổ, không đạt chuẩn cửa hàng loại III. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
12 | CHXD Số 3 | Cty CP Thương mại TH-DNTN Hoàng Trọng | Bên trái tuyến đường/km 70 + 700 | Xã Đông Sơn, huyện Đông Hưng | CH nhỏ, không đạt chuẩn CH loại III. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
13 | CHXD Tân Lập | Cty CP vật tư TH Vũ Thư | Bên trái tuyến đường/km 96 + 800 | Cầu Nhất, xã Tân Lập, huyện Vũ Thư | Đèn chiếu sáng không phòng nổ, không đạt chuẩn CH loại III. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
14 | CHXD Hưng Thịnh | DNTN Hưng Thịnh | Bên phải tuyến đường/km 98 | Xã Tân Lập huyện Vũ Thư | CH nhỏ, đã xuống cấp. Không đạt chuẩn cửa hàng loại III. Đến năm 2015 nếu không cải tạo nâng cấp sẽ phải giải tỏa. |
IV | Tỉnh Nam Định (07 cửa hàng) | ||||
15 | CHXD Đông Ba | DNTN Đông Ba | Bên phải tuyến đường/Km 114+300 | Thành Lợi, Vụ Bản | CH nhỏ, sát lề đường, không có đường bãi cho các phương tiện ra vào, liền kề với các nhà dân; Cách CH Thành Lợi 400m; Nếu không cải tạo nâng cấp trước năm 2015 thì phải giải tỏa do 2 cửa hàng gần sát nhau |
16 | XD Thành Lợi | DNTN Thành Lợi | Bên phải tuyến đường /Km 114+700 | Thành Lợi, Vụ Bản | CH nhỏ, sát lề đường, không có đường bãi cho các phương tiện ra vào, liền kề với các nhà dân, Cách CH Đông Ba 400m; Nếu không cải tạo nâng cấp trước năm 2015 thì phải giải tỏa do 2 cửa hàng gần sát nhau |
17 | XD Liên Bảo | DNTN Ngọc Huy | Bên phải tuyến đường/Km 116+850 | Liên Bảo, Vụ Bản | CH nhỏ, không đạt chuẩn CH loại III; Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
18 | XD TT Gôi | DN tư nhân Tiến Tuân | Bên trái /Km 123+400 | TT Gôi, Vụ Bản | CH nhỏ, cột bơm đặt trong nhà bán hàng, sát lề đường, không có đường bãi cho các phương tiện ra vào; Nếu không cải tạo nâng cấp trước năm 2015 thì phải giải tỏa |
19 | XD Cắt Đằng | Cty CP Vật tư nông nghiệp Ý Yên | Bên phải tuyến đường/Km 129+150 | Yên Tiến, Ý Yên | CH nhỏ, cột bơm đặt trong nhà bán hàng, sát lề đường, không có đường bãi cho các phương tiện ra vào, liền kề với ngã ba đường về huyện và các nhà dân, có nguy cơ cháy nổ cao; Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
V | Tỉnh Ninh Bình (10 cửa hàng) | ||||
20 | CHXD Thanh Bình | Phòng hậu cần công an tỉnh Ninh Bình | Bên trái tuyến đường/km 137 + 700 | Đường Lê Đại Hành, phường Thanh Bình TP Ninh Bình | CH nhỏ, kết cấu tạm; không có nhà bán hàng; sát lề đường, không có đường bãi riêng cho các phương tiện ra vào. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
21 | CHXD Sư 350 | Sư đoàn 350 | Bên trái tuyến đường/km | Phường Bích Đào, TP Ninh Bình | CH nhỏ, kết cấu tạm; sát lề đường, không có đường bãi cho các phương tiện ra vào. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
22 | CHXD Khánh Ninh | Chi nhánh PETEC Ninh Bình | Bên trái tuyến đường/km 152+800 | Thị trấn Yên Linh, huyện Yên Khánh | CH nhỏ; Không đạt chuẩn cửa hàng loại III. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
23 | CHXD Minh Ngọc | DNTN Minh Ngọc | Bên trái tuyến đường/km 154 + 400 | Xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh | CH nhỏ, kết cấu tạm; sát lề đường, không có đường bãi cho các phương tiện ra vào; Theo QĐ của tỉnh phải di dời. Do Qlộ 10 đã đi vòng tránh, nhưng phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 để phục vụ dân sinh |
24 | CHXD Khánh Nhạc 2 | DNTN Lai Thành | Bên trái tuyến đường/km 155 | Xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh | CH nhỏ, kết cấu tạm; không có đường bãi cho các phương tiện ra vào; Theo QĐ của tỉnh phải di dời. Do Qlộ 10 đã đi vòng tránh, nên phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 để phục vụ dân sinh |
25 | CHXD Ân Hòa 2 | DNTN Tạo Nga | Bên trái tuyến đường/km 162+700 | Xã Ân Hòa, huyện Kim Sơn | CH nhỏ, cột bơm đặt trong nhà bán hàng, liền kề với các hộ gia đình; Không đảm bảo an toàn cháy nổ; Phải cải tạo lại và nâng cấp trước năm 2015 |
26 | CHXD Đồng Hướng | Cty TNHH Nga Hải | Bên phải tuyến đường/km 165 + 900 | Xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn | CH nhỏ, kết cấu tạm, không có nhà bán hàng; Phải cải tạo lại và nâng cấp trước năm 2015 |
27 | CHXD Yên Lộc | DNTN Minh Hoạt | Bên phải tuyến đường/km 169+400 | Xã Yên Lộc, huyện Kim Sơn | CH nhỏ, kết cấu tạm, không có nhà bán hàng; Không đảm bảo an toàn cháy nổ; Phải cải tạo lại và nâng cấp trước năm 2015 |
28 | CHXD Kim Sơn | Chi nhánh xăng dầu Ninh Bình | Bên phải tuyến đường/km | Thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn | CH nhỏ, kết cấu tạm, không có nhà bán hàng; Không đảm bảo an toàn cháy nổ; Không đạt chuẩn cửa hàng loại III; Phải cải tạo lại và nâng cấp trước năm 2015 |
VI | Tỉnh Thanh Hóa (09 cửa hàng) | ||||
29 | CHXD Nga Phú | DNTN Thành Đức Thuận | Bên trái tuyến đường/km 188 | Xóm 1, xã Nga Phú, huyện Nga Sơn | CH nhỏ, kết cấu tạm, không đảm bảo an toàn cháy nổ. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
30 | CHXD Nga An (Hoa Lĩnh) | DN tư nhân Hoa Lĩnh | Bên phải tuyến đường/km 192 | Xóm 9, xã Nga An, huyện Nga Sơn | CH nhỏ, đã xuống cấp; Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
31 | CHXD Nga Mỹ (Liên Doanh) | DNTN Liên doanh | Bên phải tuyến đường/km 199+800 | Ngã 3, xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn | CH nhỏ, kết cấu tạm, không đảm bảo an toàn PCCC và hành lang giao thông. Phải cải tạo lại nâng cấp trước năm 2015 |
32 | CHXD Thị trấn Hậu Lộc | Cty CP TM Hậu Lộc | Bên phải tuyến đường/km 214 | Thị trấn Hậu Lộc | CH nhỏ, nhà bán hàng nằm trong nhà văn phòng CTY, mái che cột bơm được cơi nới từ nhà văn phòng Cty. Có nguy cơ cháy nổ. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015. |
33 | CHXD Mỹ Lộc | DNTN Trường Giang | Bên phải tuyến đường/km 215 | Xã Mỹ Lộc, huyện Hậu Lộc | CH nhỏ, nhà bán hàng liền kề nhà ở, kết cấu tạm, liền kề với các nhà dân. Có nguy cơ cháy nổ cao. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015. |
34 | CHXD Bút Sơn (Hồng Thơm) | DNTN Hồng Thơm | Bên phải tuyến đường/km 225+400 | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa | CH nhỏ, không có nhà bán hàng, kết cấu tạm, liền kề với các nhà dân. Có nguy cơ cháy nổ cao. Phải cải tạo nâng cấp trước năm 2015 |
35 | CHXD Ngã tư Sòng (CH số 1) | Cty CPTM DV Hoằng Hóa) | Bên trái tuyến đường/km 225+500 | Ngã 4 Sòng, Thị trấn Bút Sơn | Không đạt chuẩn cửa hàng loại 3 |
| Tổng cộng trên toàn tuyến 35 cửa hàng |
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU PHẢI GIẢI TỎA TRƯỚC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0218/QĐ-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Thứ tự | Tên cửa hàng | Chủ doanh nghiệp | Lý trình (km) | Địa điểm cửa hàng | Lý do phải giải tỏa |
I | Tỉnh Thái Bình (03 cửa hàng) | ||||
1 | CHXD Đông La | DNTN Hoàng Trọng | Bên trái tuyến đường/km 72 | Xã Đông La, huyện Đông Hưng | Không có nhà bán hàng, cột bơm đặt trước nhà ở gia đình, có nguy cơ cháy nổ cao, sản lượng thấp. Đối diện phía bên phải tuyến đường là CH Đông La + kho |
2 | Cty may Việt Hưng | Cty CPXK may Việt Hưng | Bên phải tuyến đường/km 74+900 | Số 10, Thị trấn Đông Hưng | CH nhỏ, đã xuống cấp. Kết cấu tạm. Nhà bán hàng kiêm cửa hàng bán quần áo. Cách CH Đông Hưng 100m; |
3 | CHXD Bắc Sơn | DNTN Bắc Sơn | Bên phải tuyến đường/km 93+800 | Xã Tự Tân, huyện Vũ Thư | Cột bơm đặt trong nhà bán hàng; Nằm kẹp giữa 2 nhà ở gia đình; Có nguy cơ cháy nổ cao; Ô tô không ra vào được. |
II | Tỉnh Nam Định (01 cửa hàng) | ||||
4 | Đại lý bán lẻ XD TT Gôi | Cty TNHH Hương Đức | Bên trái tuyến đường/km 123+450 | TT Gôi, Vụ Bản | CH nhỏ, cột bơm đặt trong nhà bán hàng, sát lề đường, không có đường bãi cho các phương tiện ra vào, liền kề với các nhà dân, có nguy cơ cháy nổ cao. |
III | Tỉnh Ninh Bình (02 cửa hàng) | ||||
5 | CHXD Ngọc Tú (Lai Thành) | DNTN Ngọc Tú | Bên phải tuyến đường/km 173 | Xã Lai Thành, huyện Kim Sơn | CH nhỏ, kết cấu tạm, không có nhà bán hàng; Không đảm bảo an toàn cháy nổ; Liền kề cửa hàng Bảo Trung |
6 | CHXD Ân Hòa 1 | DNTN Tiên Dịu | Bên trái tuyến đường/km | Xã Ân Hòa, huyện Kim Sơn | CH nhỏ, kết cấu tạm, không có nhà bán hàng. Hiện đóng cửa; Không đảm bảo an toàn cháy nổ |
IV | Tỉnh Thanh Hóa (03 cửa hàng) | ||||
7 | CH Văn Lộc | DNTN |
| Xã Văn Lộc, huyện Hậu Lộc | CH nghỉ kinh doanh, đóng cửa; Phải giải tỏa theo QĐ số 3015/2097 của tỉnh Thanh Hóa |
8 | CHXD Nga Yên | DN tư nhân Văn Thuyên |
| Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn | CH nhỏ, kết hợp với nhà ở, không đảm bảo an toàn PCCC và hành lang giao thông |
9 | CHXD Thị Trấn (Ngân Hà) | DN tư nhân Ngân Hà | Bên phải tuyến đường/km 198+300 | Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn | CH nhỏ, không có nhà bán hàng. Phải giải tỏa theo QĐ số 3015/2097 của tỉnh Thanh Hóa |
| Tổng cộng trên toàn tuyến có 09 cửa hàng phải giải tỏa |