Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 Quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 30/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 31-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 10-01-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-10-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1368 ngày (3 năm 9 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-10-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2010/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI, QUẢN LÝ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 253/2010/NQ-HĐND ngày 27/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quyết định này quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Các nội dung chi khác có liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật không được quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
Nội dung chi và mức chi cụ thể như sau:
Stt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000 đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
01 | 1. Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
|
| a) Xây dựng đề cương (tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng chương trình, đề án): |
|
|
|
|
| - Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 900 | 700 | 500 |
| - Tổng hợp, hoàn chỉnh đề cương | Chương trình, Đề án | 1.500 | 1.200 | 1.000 |
| b) Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch: |
|
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200 | 150 | 100 |
| - Thành viên Hội đồng, Thư ký | Người/buổi | 150 | 100 | 70 |
| - Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 70 | 50 | 50 |
| - Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 200 | 150 | 100 |
| - Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 150 | 100 | 70 |
| c) Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (trường hợp không thành lập Hội đồng) | Bài viết | 300 | 200 | 150 |
02 | 2. Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
|
| a) Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên: |
|
|
|
|
| - Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở | Người/buổi | 200 | 200 | 200 |
| - Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hòa giải | Tổ/tháng |
|
| 100 |
| - Thù lao hòa giải: |
|
|
|
|
| + Hòa giải thành | Vụ việc/Tổ |
|
| 150 |
| + Hòa giải không thành | Vụ việc/Tổ |
|
| 100 |
| b) Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: |
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày) | Người/ngày | 20 | 20 | 20 |
| - Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 5 | 5 | 5 |
| c) Chi tổ chức các cuộc thi: |
|
|
|
|
| - Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) | Đề thi | Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương | Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương | Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương |
| - Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 07 người và không quá 05 ngày) | Người/ngày | 150 | 120 | 100 |
| - Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi | Người/ngày | 150 | 120 | 100 |
| - Chi giải thưởng: |
|
|
|
|
| + Giải nhất: | Giải thưởng |
|
|
|
| Tập thể |
| 1.500 | 1.000 | 800 |
| Cá nhân |
| 750 | 600 | 500 |
| + Giải nhì: | Giải thưởng |
|
|
|
| Tập thể |
| 1.000 | 800 | 600 |
| Cá nhân |
| 500 | 500 | 400 |
| + Giải ba: | Giải thưởng |
|
|
|
| Tập thể |
| 800 | 600 | 400 |
| Cá nhân |
| 400 | 400 | 250 |
| + Giải khuyến khích: | Giải thưởng |
|
|
|
| Tập thể |
| 500 | 400 | 300 |
| Cá nhân |
| 250 | 200 | 150 |
Điều 3. Nguồn kinh phí, lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
2. Hàng năm, căn cứ vào quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
- Thành viên Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp lập dự toán kinh phí, gửi Thường trực Hội đồng để tổng hợp chung vào kinh phí hoạt động của Hội đồng và kinh phí hoạt động của Thường trực Hội đồng, gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp bố trí vào dự toán hàng năm cho hoạt động của Hội đồng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các cơ quan, đơn vị không phải là thành viên của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật lập dự toán kinh phí, gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp, bố trí vào dự toán hàng năm cho cơ quan, đơn vị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật, chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai và hướng dẫn Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |