cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 56/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 17-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2012, Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Quy định bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 56/2010/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 17 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2162/TT-STNMT ngày 06 tháng 12 năm 2010 và Tờ trình số 2272/TT-STNMT-GĐ ngày 17 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để làm cơ sở:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Quyết định này thay thế Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đất nông nghiệp

1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp:

Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng cách từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

* Riêng đất làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:

- Vị trí 1: 500 m đầu kể từ đường giao thông chính;

- Vị trí 2: Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.

2. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác:

Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.

Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

1. Đất ở tại khu vực nông thôn:

a) Phân loại khu vực: Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực.

a.1) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn, cụ thể:

- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;

- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã;

- Đất có mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;

- Đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;

- Đất thuộc khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ, bến xe);

- Đất thuộc khu vực khu dân cư trung tâm xã;

- Đất có mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven đầu mối giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị trí 2.

a.2) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất, cụ thể:

- Đất có mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã, cụm xã);

- Đất có mặt tiền tiếp giáp khu thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);

- Đất nằm giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông thôn, bến xe);

- Đất có mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp).

a.3) Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:

- Đất nằm tách biệt khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu dân cư trung tâm xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung tâm chợ, bến xe);

- Đất không thuộc các khu vực 1 và khu vực 2;

Trong mỗi khu vực được chia thành 4 vị trí tính theo đường giao thông.

b) Cách xác định vị trí đất của 03 khu vực:

Đất ở tại khu vực nông thôn được xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m tính từ lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:

- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.

- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.

- Lộ giới hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất trở vào.

Vị trí đất được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ vị trí đã được lập và đang sử dụng ở địa phương, có 4 vị trí như sau:

b.1) Áp dụng đối với thửa đất nằm ở đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:

- Vị trí 1: 50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào;

- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.

b.2) Áp dụng đối với thửa đất tại khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:

- Vị trí 1: 50m đầu tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;

- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.

Trường hợp thửa đất có 2, 3 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất của đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất.

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:

a) Phân loại khu vực:

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn cũng được chia làm 3 khu vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.

b) Cách xác định vị trí đất của 3 khu vực:

Cách xác định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Đất ở trong đô thị:

a) Đất ở trong đô thị được chia theo 3 loại đô thị:

- Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.

- Đô thị loại 3: Bao gồm các phường thuộc thị xã Bà Rịa.

- Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành, thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.

b) Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị:

b.1) Đường phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị:

- Đường phố chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh mục này được coi là hẻm.

- Hẻm chính được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê trong danh mục loại đường phố kèm theo Quyết định này.

- Hẻm phụ hay hẻm của hẻm được hiểu là một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm chính kéo dài ngoằn ngoèo, gấp khúc).

b.2) Mỗi loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:

- Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.

- Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại I.

- Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.

- Đường phố loại IV: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại III.

b.3) Mỗi loại đường phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau :

- Vị trí 1: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa 50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp trở vào.

- Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150 đến mét thứ 220; vị trí 5 được tính sau mét thứ 220.

+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.

+ Trường hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau mét thứ 80 tính theo vị trí 5.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ 150.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính và các trường hợp không quy định tại vị trí 1, 2, 3 nêu trên đối với thị trấn các huyện.

- Vị trí 5: Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu và thị xã Bà Rịa: Được tính sau mét thứ 80 của vị trí 4 và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:

Phân loại đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghịêp trong đô thị được phân loại đường phố và cách xác định vị trí tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Điều 4. Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, căn cứ vào giá loại đất phi nông nghiệp bằng 60% so với đất ở liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định.

4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.

5. Đối với nhóm đất chưa sử dụng: (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào khung giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để định mức giá đất cụ thể.

Chương II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp

1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị:

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản :

Stt

Khu vực

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

1

2

3

 

4

Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu

Các phường thuộc thị xã Bà Rịa

Trong khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ tại thị trấn các huyện

Các khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại thị trấn các huyện

158

126

101

 

61

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:

Stt

Khu vực

Đơn giá (1.000 đồng/m2)

1

2

3

Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu

Các phường thuộc thị xã Bà Rịa

Thị trấn thuộc các huyện

60

48

38

2. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:

2.1. Áp dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh:

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

- Trong khu dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ tại địa bàn các xã:

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

90

59

39

81

53

35

73

48

35

66

43

35

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 35.000 đồng/m2.

Các khu vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại địa bàn các xã:

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

54

35

23

49

32

21

44

29

21

39

26

21

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 21.000 đồng/m2.

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

34

18

9

29

15

8

24

13

8

21

11

8

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là: 8.000 đồng/m2.

2.2. Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, hàng năm, nuôi trồng thủy sản:

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

90

54

32

54

32

19

38

23

14

26

16

10

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.

b) Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

34

21

12

21

12

7

14

9

5

10

6

4

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.

3. Bảng giá đất làm muối:

a) Áp dụng trên toàn tỉnh:                                                                                       (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Vị trí đất

1

2

3

Đơn giá (1.000 đ/m2)

74

45

34

Điều 6. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh)

a) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa:                                                                          (ĐVT : 1.000 đồng/m2 )

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1.875

768

315

1.500

615

252

1200

492

252

960

394

252

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 252.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc: (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1.500

614

252

1.200

492

202

960

394

202

768

315

202

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 202.000 đồng/m2

c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:                                                                          (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1.125

461

189

900

369

151

720

295

151

576

236

151

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 151.000 đồng/m2.

d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:                                                                        (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.250

1.620

1.080

1.620

1.350

900

1.170

900

630

720

540

360

- Vị trí 1 : 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.

- Vị trí 2 : Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.

- Vị trí 3 : Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.

- Vị trí 4 : Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn (Bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực vị trí tương ứng), cụ thể:

a) Áp dụng đối với thị xã Bà Rịa:                                                                           (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1.125

461

189

900

369

151

720

295

151

576

236

151

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là : 151.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc: (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

900

368

151

720

295

121

576

236

121

461

189

121

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là: 121.000 đồng/m2.

c) Áp dụng đối với huyện Đất Đỏ:

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

675

277

113

540

221

91

432

177

91

346

142

91

Đơn giá đất của vị trí sau vị trí 4 khu vực 3 được tính là: 91.000 đồng/m2.

d) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo:                                                                        (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1.350

972

648

972

810

540

702

540

378

432

324

216

- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;

- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

Điều 7. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị

1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên đia bàn tỉnh).

a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu:

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

15.600

9.360

5.616

3.413

9.360

5.616

3.413

2.048

6.552

3.900

2.340

1.463

4.583

2.730

1.658

975

3.208

1.911

1.161

683

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 20.800.000 đồng/m2; vị trí 2: 12.480.000đồng/m2; vị trí 3: 8.736.000 đồng/m2; vị trí 4: 6.110.000 đồng/m2; vị trí 5: 4.290.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa:

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

9.240

5.544

3.300

1.980

5.544

3.300

1.980

1.238

3.878

2.310

1.403

825

2.723

1.650

990

594

1.906

1.155

693

416

c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành: (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

4.928

2.970

1.760

2.970

1.760

1.100

2.090

1.232

770

1.430

880

550

d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc:

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

3.360

2.025

1.200

750

2.025

1.200

750

525

1.425

840

525

375

975

600

375

263

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

3.528

2.126

1.260

2.126

1.260

788

1.496

882

551

1.024

630

394

e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.756

1.654

992

1.654

992

593

1.155

693

420

809

483

294

- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;

- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng), cụ thể:

a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu:

(ĐVT : 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

9.360

5.616

3.370

2.048

5.616

3.370

2.048

1.229

3.931

2.340

1.404

878

2.750

1.638

995

585

1.925

1.147

697

410

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai ), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 12.480.000 đồng/m2; vị trí 2: 7.488.000đồng/m2; vị trí 3: 5.242.000 đồng/m2; vị trí 4: 3.666.000 đồng/m2; vị trí 5: 2.574.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với các phường của thị xã Bà Rịa:

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

5.544

3.326

1.980

1.188

3.326

1.980

1.188

743

2.327

1.386

842

495

1.634

990

594

356

1.144

693

416

250

c) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Tân Thành:

 (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.957

1.782

1.056

1.782

1.056

660

1.254

739

462

858

528

330

d) Áp dụng đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc:

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

2.016

1.215

720

450

1.215

720

450

315

855

504

315

225

585

360

225

158

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền:

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.117

1.276

756

1.276

756

473

898

529

331

614

378

236

e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:                                                   (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1.654

992

595

992

595

356

693

416

252

485

290

176

- Vị trí 1: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;

- Vị trí 2: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;

- Vị trí 4: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.

Điều 8. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể:

1. Thửa đất trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:

- Một thửa đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ 150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ 200 tính theo vị trí 5 đối với thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.

- Thửa đất có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ 50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 4 và vị trí 5 đối với thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.

2. Thửa đất trong đô thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính đó.

3. Thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.

4. Thửa đất trong đô thị tọa lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì giá đất được tính theo hẻm nào nối ra đường phố chính gần nhất.

- Trường hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì giá đất được xác định theo hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.

- Trường hợp thửa đất không có lối ra thì giá đất được tính theo vị trí thấp nhất của đường phố chính gần nhất.

5. Giá đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh:

a) Trường hợp giao đất, tính tiền thuê đất, chuyển mục đích, hợp thức hoá quyền sử dụng đất của các tổ chức, đơn vị kinh tế, hộ gia đình, cá nhân mà thửa đất tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được xác định như sau:

- Đối với những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên - Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.

- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.

b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:

- Đất tọa lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.

6. Cách xác định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của một chủ sử dụng: Đối với những thửa đất liền khối trong cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cùng một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối.

7. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư) được xác định là giá đất vị trí 1 của từng khu vực.

8. Cách xác định vị trí, khu vực và loại đường phố cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 2, 3 Quy định này để xác định.

9. Cách xác định giá đất phi nông nghiệp của đô thị tại huyện Đất Đỏ áp dụng theo cách xác định giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.

10. Trường hợp giá đất ở 50m đầu (của từng khu vực) quy định tại phụ lục các tuyến đường thuộc nông thôn là giá đất ở vị trí 1 (của từng khu vực) tại bảng giá đất quy định tại Điều 6 Quyết định này, giá đất ở thuộc vị trí 2 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 1, giá đất ở thuộc vị trí 3 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 2, giá đất ở thuộc vị trí 4 (của từng khu vực) bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 3, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại Điều 6 Quyết định số này của từng huyện, thị xã, thành phố (cụ thể thị xã Bà Rịa là 252.000 đồng/m2; thành phố Vũng Tàu, các huyện Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền là 202.000 đồng/m2; huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m2).

Chương III

 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Cơ quan tài nguyên - môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất và lập bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như: độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ đường vào thửa đất.

Điều 10. Trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp. Việc xác định giá đất được thực hiện theo phương pháp xác định giá đất quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.

Điều 11. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC 01:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Ba Cu

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

2

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn đường

 

3

 

5,616

3

Bà Triệu

Lê Lợi

Yên Bái

3

 

5,616

Yên Bái

Ba Cu

4

 

3,413

Lê Lợi

Lê Ngọc Hân

4

 

3,413

4

Bắc Sơn (phường 11)

Trọn đường

 

4

 

3,413

5

Bạch Đằng

Trọn đường

 

2

 

9,360

6

Bến Đò (phường 9)

Trọn đường

 

4

 

3,413

7

Bến Nôm (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

8

Bình Giã

Lê Hồng Phong

Hẻm 442 Bình Giã

2

 

9,360

Hẻm 442 Bình Giã

Đường 30/4

3

 

5,616

9

Cao Bá Quát (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

10

Cao Thắng

Trọn đường

 

2

 

9,360

11

Chi Lăng (phường 12)

Trọn đường

 

4

 

3,413

12

Chu Mạnh Trinh

Trọn đường

 

3

 

5,616

13

Cô Bắc

Trọn đường

 

3

 

5,616

14

Cô Giang

Lê Lợi, Lê Ngọc Hân

Triệu Việt Vương

3

 

5,616

15

Dã Tượng (phường Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

5,616

16

Dương Vân Nga (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

17

Đào Duy Từ (phường Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

5,616

18

Đinh Tiên Hoàng

Trọn đường

 

2

 

9,360

19

Đồ Chiểu

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

1

1.33

20,800

Lê Lai 

Hẻm 114 

3

 

5,616

20

Đô Lương (phường 11, phường 12)

Trọn đường

 

4

 

3,413

21

Đoạn cuối Quốc lộ 51B

Lê Hồng Phong

Nguyễn An Ninh

1

 

15,600

22

Đoàn Thị Điểm

Trọn đường

 

3

 

5,616

23

Đội Cấn (phường 8)

Trọn đường

 

2

 

9,360

24

Đống Đa (phường Thắng Nhất, phường 10)

Trọn đường

 

4

 

3,413

25

Đồng Khởi

Trọn đường

 

2

 

9,360

26

Đường 3/2

Vòng xoay Liệt sỹ

Nguyễn An Ninh

1

 

15,600

Nguyễn An Ninh

Phước Thắng

3

 

5,616

27

Đường 30/4

Ngã 4 Giếng nước

Ẹo Ông Từ 

2

 

9,360

Ẹo Ông Từ

Cơ sở Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

3

 

5,616

Cơ sở Trung Tín (cầu Cây Khế cũ)

Hoa Lư

4

 

3,413

Hoa Lư

Cầu Cỏ May

3

 

5,616

28

Đường bờ kè rạch Bến Đình

Dự án nhà ở đại An

Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

3

 

5,616

29

Đường D4 (phường 10)

Đường N1

Hết đường nhựa

3

 

5,616

30

Đường D5 (phường 10)

Đường 3/2

Hết đường nhựa

3

 

5,616

31

Đường lên biệt thự đồi sứ

Trần Phú

Nhà số 12/6A

2

 

9,360

Trần Phú

Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ

3

 

5,616

32

Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển Nhà xây dựng

2

 

9,360

33

Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến

Trọn đường

 

4

 

3,413

34

Đường ven biển Hải Đăng

Đường 3/2

Cầu Cửa Lấp

3

 

5,616

35

Hạ Long

Trọn đường

 

1

 

15,600

36

Hải Đăng

Hạ Long

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

3

 

5,616

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

Đèn Hải Đăng

4

 

3,413

Ngã 3

Tượng Chúa

4

 

3,413

Hẻm Hải Đăng

 

4

 

3,413

37

Hải Thượng Lãn Ông (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

38

Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (phường Rạch Dừa)

Bình Giã

Khu chợ Rạch Dừa

3

 

5,616

39

Hàn Mặc Tử (phường 7)

Trọn đường

 

3

 

5,616

40

Hàn Thuyên (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

41

Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu

Trọn đường

 

3

 

5,616

42

Hẻm 492 - đường 30/4 (phường Rạch Dừa)

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

3

 

5,616

43

Hẻm 524 - đường 30/4 (phường Rạch Dừa)

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

3

 

5,616

44

Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều

Trọn đường

 

4

 

3,413

45

Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh

Trọn đường

 

4

 

3,413

46

Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái

Phạm Hồng Thái

Ngô Đức Kế

2

 

9,360

47

Hồ Quý Ly

Trọn đường

 

3

 

5,616

48

Hồ Tri Tân (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

49

Hồ Xuân Hương

Trọn đường

 

3

 

5,616

50

Hoa Lư (phường 12)

Trọn đường

 

4

 

3,413

51

Hoàng Diệu

Trọn đường

 

1

 

15,600

52

Hoàng Hoa Thám (phường 2, phường 3, phường Thắng Tam)

Thùy Vân

Võ Thị Sáu 

1

1.33

20,800

Đoạn còn lại

 

1

 

15,600

53

Hoàng Văn Thụ (phường 7)

Trọn đường

 

2

 

9,360

54

Hoàng Việt, phường 6 (Phước Lâm Tự cũ)

Trọn đường

 

4

 

3,413

55

Hùng Vương

Trọn đường

 

2

 

9,360

56

Huyền Trân Công Chúa

Trọn đường

 

2

 

9,360

57

Huỳnh Khương An

Trọn đường

 

3

 

5,616

58

Huỳnh Khương Ninh

Trọn đường

 

3

 

5,616

59

Kha Vạn Cân (phường 7)

Trọn đường

 

3

 

5,616

60

Kim Đồng (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

61

Ký Con

Trọn đường

 

3

 

5,616

62

Kỳ Đồng

Trọn đường

 

4

 

3,413

63

La Văn Cầu

Trọn đường

 

2

 

9,360

64

Lạc Long Quân

Võ Thị Sáu 

Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

3

 

5,616

65

Lê Hoàn (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

66

Lê Hồng Phong

Lê Lợi

Thuỳ Vân

1

 

15,600

67

Lê Lai

Lê Quý Đôn

Thống Nhất

2

 

9,360

Thống Nhất

Trương Công Định

3

 

5,616

68

Lê Lợi

Trọn đường

 

1

 

15,600

69

Lê Ngọc Hân

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

1

 

15,600

Thủ Khoa Huân

Bà Triệu

3

 

5,616

70

Lê Phụng Hiểu

Trọn đường

 

3

 

5,616

71

Lê Quang Định

Đường 30/4

Bình Giã

3

 

5,616

72

Lê Quý Đôn

Quang Trung

Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

1

 

15,600

Đoạn còn lại

 

2

 

9,360

73

Lê Thánh Tông

Trọn đường

 

4

 

3,413

74

Lê Thị Riêng

Trọn đường

 

4

 

3,413

75

Lê Văn Lộc

Đường 30/4

Lê Thị Riêng

3

 

5,616

Lê Thị Riêng

Bờ kè rạch Bến Đình

4

 

3,413

76

Lê Văn Tám

Trọn đường

 

2

 

9,360

77

Lương Thế Vinh

Trọn đường

 

3

 

5,616

78

Lương Văn Can

Trọn đường

 

3

 

5,616

79

Lưu Chí Hiếu (phường 9, phường 10, phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

80

Lưu Hữu Phước (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

81

Lý Thái Tổ (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

82

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trường Tộ

Phạm Ngũ Lão

2

 

9,360

Phạm Ngũ Lão

Lê Quý Đôn

1

1.33

20,800

Lê Quý Đôn

Bà Triệu

2

 

9,360

83

Lý Tự Trọng

Lê Lợi

Lê Lai

1

 

15,600

Lê Lai

Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng

2

 

9,360

Đoạn còn lại

 

3

 

5,616

84

Mạc Đỉnh Chi

Trọn đường

 

3

 

5,616

85

Mai Thúc Loan (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

86

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

1

 

15,600

87

Ngô Đức Kế

Nguyễn An Ninh

Cao Thắng

2

 

9,360

Cao Thắng

Pasteur

3

 

5,616

Đoạn còn lại

 

4

 

3,413

88

Ngô Quyền (phường Thắng Nhất, phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

89

Ngô Văn Huyền

Trọn đường

 

2

 

9,360

90

Ngư Phủ

Trọn đường

 

4

 

3,413

91

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

 

1

 

15,600

92

Nguyễn Bảo (Tự do cũ)

Trọn đường

 

4

 

3,413

93

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

2

 

9,360

94

Nguyễn Bửu (phường Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

5,616

95

Nguyễn Chí Thanh

Trọn đường

 

2

 

9,360

96

Nguyễn Công Trứ

Trọn đường

 

4

 

3,413

97

Nguyễn Cư Trinh

Trọn đường

 

3

 

5,616

98

Nguyễn Du

Quang Trung 

Trần Hưng Đạo

1

 

15,600

Trần Hưng Đạo

Trương Công Định

2

 

9,360

99

Nguyễn Gia Thiều (phường 12)

Trọn đường

 

4

 

3,413

100

Nguyễn Hiền

Trọn đường

 

4

 

3,413

101

Nguyễn Hới (phường 8)

Trọn đường

 

3

 

5,616

102

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường 30/4

Trường Tiểu học Chí Linh

3

 

5,616

Đoạn còn lại 

 

4

 

3,413

103

Nguyễn Hữu Cầu

Trọn đường

 

2

 

9,360

104

Nguyễn Kim

Trọn đường

 

3

 

5,616

105

Nguyễn Lương Bằng

Trọn đường

 

2

 

9,360

106

Nguyễn Thái Bình

Trọn đường

 

3

 

5,616

107

Nguyễn Thái Học (phường 7)

Trọn đường

 

1

 

15,600

108

Nguyễn Thiện Thuật

Lê Quang Định

Nguyễn Hữu Cảnh

3

 

5,616

Đoạn còn lại

 

4

 

3,413

109

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

1

 

15,600

110

Nguyễn Tri Phương

Ngô Đức Kế

Nhà số 40 và số 31

1

 

15,600

Nhà số 40 và số 31

Trương Công Định

3

 

5,616

111

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

3

 

5,616

112

Nguyễn Trường Tộ

Trọn đường

 

2

 

9,360

113

Nguyễn Văn Cừ

Trọn đường

 

2

 

9,360

114

Nguyễn Văn Trỗi

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

115

Nơ Trang Long (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

3

 

5,616

116

Ông Ích Khiêm

Nối từ dự án nhà ở Đại An

Hết phần đất giao cho Công ty Phát triển Nhà

3

 

5,616

117

Pasteur

Trọn đường

 

2

 

9,360

118

Phạm Cự Lạng (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

119

Phạm Hồng Thái

Trọn đường

 

2

 

9,360

120

Phạm Ngọc Thạch

Trọn đường

 

2

 

9,360

121

Phạm Ngũ Lão

Trọn đường

 

3

 

5,616

122

Phạm Thế Hiển

Nam Kỳ Khởi Nghĩa 

Xô Viết Nghệ Tĩnh 

3

 

5,616

Đoạn còn lại 

 

4

 

3,413

123

Phạm Văn Dinh

Trọn đường

 

4

 

3,413

124

Phạm Văn Nghị (Quân Cảng cũ)

Trọn đường

 

4

 

3,413

125

Phan Bội Châu

Trọn đường

 

2

 

9,360

126

Phan Chu Trinh

Thùy Vân

Võ Thị Sáu 

1

 

15,600

Ngã 3 Võ Thị Sáu

Đinh Tiên Hoàng

2

 

9,360

127

Phan Đăng Lưu

Trọn đường

 

2

 

9,360

128

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

1

 

15,600

129

Phan Kế Bính

Trọn đường

 

3

 

5,616

130

Phan Văn Trị

Trọn đường

 

2

 

9,360

131

Phó Đức Chính

Trọn đường

 

2

 

9,360

132

Phùng Khắc Khoan

Trọn đường

 

2

 

9,360

133

Phước Thắng (phường 12)

Trọn đường

 

4

 

3,413

134

Quang Trung

Trọn đường

 

1

 

15,600

135

Sương Nguyệt Ánh

Trọn đường

 

4

 

3,413

136

Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ) (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

137

Tăng Bạt Hổ

Trọn đường

 

4

 

3,413

138

Thắng Nhì

Trọn đường

 

4

 

3,413

139

Thi Sách

Trọn đường

 

1

 

15,600

140

Thống Nhất

Quang Trung

Lê Lai

1

 

15,600

Lê Lai

Trương Công Định 

2

 

9,360

141

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

1

 

15,600

142

Thùy Vân (phường 2, phường 8, phường Thắng Tam)

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

143

Tiền Cảng (Hẻm Quân Cảng cũ)

Trọn đường

 

4

 

3,413

144

Tô Hiến Thành

Trọn đường

 

3

 

5,616

145

Tôn Đản (phường Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

3,413

146

Tôn Thất Thuyết

Trọn đường

 

4

 

3,413

147

Tôn Thất Tùng

Trọn đường

 

2

 

9,360

148

Tống Duy Tân (phường 9)

Lương Thế Vinh

Nguyễn Trung Trực

4

 

3,413

149

Trần Anh Tông

Trọn đường

 

4

 

3,413

150

Trần Bình Trọng

Trọn đường

 

3

 

5,616

151

Trần Cao Vân

Trọn đường

 

3

 

5,616

152

Trần Đồng

Trọn đường

 

2

 

9,360

153

Trần Hưng Đạo

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

154

Trần Nguyên Đán

Trọn đường

 

4

 

3,413

155

Trần Nguyên Hãn

Trọn đường

 

2

 

9,360

156

Trần Phú (phường 1, phường 5)

Quang Trung

Nhà số 46 Trần Phú

1

 

15,600

Đoạn còn lại

 

2

 

9,360

157

Trần Quốc Toản

Trọn đường

 

4

 

3,413

158

Trần Quý Cáp

Trọn đường

 

2

 

9,360

159

Trần Xuân Độ

Trọn đường

 

4

 

3,413

160

Triệu Việt Vương

Trọn đường

 

3

 

5,616

161

Trịnh Hoài Đức (phường 7)

Trọn đường

 

2

 

9,360

162

Trưng Nhị

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

163

Trưng Trắc

Trọn đường

 

1

1.33

20,800

164

Trương Công Định

Ngã 3 Hạ Long Quang Trung

Lê Lai

2

 

9,360

Lê Lai

Ngã 5

1

 

15,600

Ngã 5

Nguyễn An Ninh 

1

 

15,600

Đoạn còn lại

 

3

 

5,616

165

Trương Hán Siêu (phường 10)

Trọn đường

 

4

 

3,413

166

Trương Ngọc (phường Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

5,616

167

Trương Văn Bang (phường 7)

Trọn đường

 

1

 

15,600

168

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

 

1

 

15,600

169

Tú Xương

Trọn đường

 

3

 

5,616

170

Tuệ Tĩnh (phường 10)

Trọn đường

 

4

 

3,413

171

Tuyến đường nối vuông góc từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (phường Rạch Dừa)

Nằm giữa hẻm 524 và đường Bình Giã

Khu chợ Rạch Dừa

3

 

5,616

172

Văn Cao (phường 2)

Trọn đường

 

4

 

3,413

173

Vi Ba

Lê Lợi

Ngã 3 Vi Ba 

3

 

5,616

Ngã 3 Vi Ba 

Hẻm 105 Lê Lợi 

3

 

5,616

Đoạn còn lại 

 

4

 

3,413

174

Võ Đình Thành (phường Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

5,616

175

Võ Thị Sáu

Trọn đường

 

2

 

9,360

176

Võ Văn Tần

Trọn đường

 

4

 

3,413

177

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Trọn đường

 

2

 

9,360

178

Yên Bái

Trọn đường

 

3

 

5,616

179

Yên Đổ

Trọn đường

 

4

 

3,413

180

Yersin

Trọn đường

 

2

 

9,360

181

Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các phường 10, phường 11, phường 12

Vòng xoay đường 3/2 thuộc phường 12

Bình Giã P10

3

0.75

4,212

182

Các tuyến đường tại khu nhà ở cao cấp Á Châu, phường 2

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5 - 7 m

4

 

3,413

Đường trục chính có lòng đường trải nhựa rộng 8m nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh

3

1.25

7,020

Tuyến đường vuông góc với tuyến trục chính nối từ đường Hoàng Hoa Thám tới Phan Chu Trinh có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7,5 m

3

 

5,616

183

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở đồi 2 Công ty cổ phần Phát triển Nhà phường 10

Đường số 6,10, 11 theo qui hoạch

3

 

5,616

Đường số 3, 4,5 theo qui hoạch

4

 

3,413

184

Các tuyến đường thuộc khu nhà ở Phước Cơ phường 12

21 lô đất có diện tích 2.600m2

3

 

5,616

23 lô đất có diện tích 2.762,5m2

4

 

3,413

185

Các tuyến đường thuộc khu tái định cư 4,1 ha phường 10

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng từ 5-7m

4

 

3,413

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa lớn hơn 7m

4

 

3,413

186

Các tuyến đường thuộc khu vực dân cư phường 9

3 con đường vuông góc với đường Lương Thế Vinh (từ Lương Thế Vinh đến đường rải nhựa sát tường rào sân bay phường 9) là hẻm 17, 25, 59 Lương Thế Vinh

3

 

5,616

Con đường song song với đường Lương Thế Vinh và sát với tường rào sân bay (Vuông góc với đường Nguyễn Lương Bằng và Nguyễn Văn Cừ)

3

 

5,616

187

Những tuyến đường khu tái định cư Trần Bình Trọng

Đường trải nhựa rộng 7m

3

 

5,616

Đường trải nhựa rộng 5m

4

 

3,413

188

Những tuyến đường chưa có tên trong khu trung tâm thương mại phường 7

Ngô Đức Kế

Nguyễn Thái Học

2

 

9,360

Nguyễn Thái Học

Trương Văn Bang

2

 

9,360

189

Những tuyến đường nội bộ thuộc các dự án khu tái định cư Bến Đình, dự án khu nhà ở SaoMai, Tecapro, Decoimex, Đại An

Đường trải nhựa rộng 7m

3

 

5,616

Đường trải nhựa rộng 5m

4

 

3,413

190

Các tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5 m trở lên thuộc khu tái định cư 199 lô phường 10

4

 

3,413

191

Những tuyến đường nội bộ thuộc khu biệt thự Phương Nam

4

 

3,413

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG NỐI VUÔNG GÓC ĐƯỜNG 30/4 KHU BẾN ĐÌNH 

 

1

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình:

 Đoạn đã trải nhưạ rộng 7m nằm trong dự án nhà ở của Công ty Tecapro

3

 

5,616

 Đoạn trải nhựa nối từ đường 30/4 đến đường Trần Cao Vân (phía trước Ủy ban nhân dân phường 9)

3

 

5,616

2

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (đi qua phần đất của dự án nhà ở Đại An )

3

 

5,616

3

Đường nối từ đường 30/4 đến hết đường bờ kè Rạch Bến Đình (bên cạnh Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tỉnh)

3

 

5,616

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU 240 LÊ LỢI, PHƯỜNG 7, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU 

 

1

Trần Huy Liệu

Trọn đường

 

3

 

5,616

2

Trần Khánh Dư

Trọn đường

 

3

 

5,616

3

Trần Khắc Chung

Trọn đường

 

3

 

5,616

4

Hẻm số 01, 04 Trần Khắc Chung

 

 

4

 

3,413

5

Hẻm số 03, 05 Trần Khắc Chung

 

 

4

 

3,413

6

Con đường hình chữ U (Phần kéo dài của đường Trần Khánh Dư có 2 nhánh nối vuông góc với đường Trần Huy Liệu)

3

 

5,616

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC TRUNG TÂM CHÍ LINH, PHƯỜNG 10, PHƯỜNG NGUYỄN AN NINH, THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

1

Các tuyến đường thuộc khu E2, E4 Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 10,5m

3

 

5,616

Những tuyến đường có lòng đường trải nhựa rộng 5-7m

4

 

3,413

2

Các tuyến đường trong khu Trung tâm Chí Linh theo bản đồ điều chỉnh qui hoạch phân lô số CHL/QH-03/C

 

 

 

 - Nguyễn Hữu Cảnh

đường 3/2

Hết phần đường thi công hoàn chỉnh (khu A8)

3

1.25

7,020

 - Đoạn từ giữa khu A4 đến hết ranh đất dự án về hướng đường 30/4

4

 

3,413

 - Các đoạn đường nội bộ bao gồm các lô đất: A3, A4, A7, A8, A9, B11, B12, B13, B13A, B13B, C4, C5, D1, D2, D6, E1, E3, H1

4

 

3,413

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Bến Điệp

 

 

1

0.64

960

2

Cồn Bần

 

 

1

0.64

960

3

Đông Hồ Mang Cá

 

 

1

0.64

960

4

Đường thôn 2 Bến Đá

 

 

1

0.64

960

5

Đường thôn 4

 

 

1

0.64

960

6

Đường thôn 5

 

 

1

0.64

960

7

Đường thôn 6

 

 

1

0.64

960

8

Đường thôn 7

 

 

1

0.64

960

9

Hẻm số 3 thôn 5

 

 

1

0.64

960

10

Láng Cát – Long Sơn

 

 

1

0.8

1,200

11

Liên thôn 1- Rạch Lùa

 

 

1

0.64

960

12

Liên thôn 4-6

 

 

1

0.64

960

13

Liên thôn 5-8

 

 

1

0.64

960

14

Liên thôn Bến Điệp

 

 

1

0.64

960

15

Ông Hưng

 

 

1

0.64

960

16

Số 2 thôn 5

 

 

1

0.64

960

17

Số 2 thôn 6

 

 

1

0.64

960

18

Tây Hồ Mang Cá

 

 

1

0.64

960

19

Trục chính

 

 

1

0.8

1,200

20

Ba đường hẻm thuộc khu dân cư thôn 4

 

 

1

0.64

960

21

Khu vực Gò Găng

 

 

3

 

252

Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.

 

PHỤ LỤC 02:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BÀ RỊA
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Bắc Nam cánh đồng Mắt Mèo 

 

3

0.75

2,475

2

Bạch Đằng

Vòng xoay Chi Lăng

Nguyễn Hữu Thọ

1

 

9,240

Nguyễn Hữu Thọ

Lê Duẩn

2

 

5,544

Lê Duẩn

Phạm Văn Đồng

2

0.8

4,435

Vòng xoay Chi Lăng

Nguyễn Huệ

2

 

5,544

3

Các đường xương (trải nhựa) còn lại thuộc phường Long Toàn

4

0.8

1,584

4

Cách Mạng Tháng Tám

Cầu Long Hương

Tôn Đức Thắng

1

 

9,240

Tôn Đức Thắng

Cầu Thủ Lựu

1

 

9,240

Cầu Long Hương

Mũi Tàu

2

 

5,544

Cầu Thủ Lựu

giáp Long Điền

2

 

5,544

5

Chi Lăng

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Huệ

2

 

5,544

6

Dương Bạch Mai

 

 

1

 

9,240

7

Đặng Nguyên Cẩn

 

 

3

0.7

2,310

8

Điện Biên Phủ

Cầu Điện Biên Phủ

Nguyễn Thanh Đằng

2

 

5,544

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Tất Thành

3

 

3,300

Nguyễn Văn Cừ

Khu phố 2

3

0.7

2,310

Nguyễn Văn Cừ

hết đường đất

4

0.5

990

9

Đinh Tiên Hoàng

Võ Thị Sáu

hết đường nhựa

4

0.5

990

10

Đông Tây cánh đồng Mắt Mèo

 

 

3

0.75

2,475

11

Đông Tây Giáo Sứ Dũng Lạc

 

 

3

0.8

2,640

12

Đường 27/4

Nhà Tròn

Điện Biên Phủ

1

 

9,240

Điện Biên Phủ

Phạm Ngọc Thạch

2

 

5,544

Phạm Ngọc Thạch

Cầu Nhà máy nước

3

 

3,300

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

2

 

5,544

Hai Bà Trưng

Chi Lăng

3

0.8

2,640

13

Đường số 14

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

0.8

1,584

14

Đường số 22 (Bên hông chợ Kim Dinh)

 

 

4

 

1,980

15

Đường 30

Quốc lộ 51

Đường số 11

4

0.8

1,584

16

Đường A1

Nguyễn Thị Minh Khai

Huỳnh Tấn Phát

3

0.7

2,310

17

Đường A2

Nguyễn Văn Linh

Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

18

Đường A3

Nguyễn Lương Bằng

Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

19

Đường A4

Nguyễn Lương Bằng

Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

20

Đường A5

Nguyễn Lương Bằng

Huỳnh Tấn Phát

3

0.6

1,980

21

Đường vào Nhà máy Điện Bà Rịa

Quốc lộ 51

hết đường nhựa

4

 

1,980

22

H2 – Cách Mạng Tháng 8 (hẻm đình Phước Lễ)

Cách Mạng Tháng 8

Bạch Đằng

4

 

1,980

23

Hà Huy Tập (phường Phước Nguyên)

Cách Mạng Tháng 8

hết nhựa

4

 

1,980

24

Hai Bà Trưng

Lê Thành Duy

Nguyễn Thanh Đằng

2

 

5,544

25

Hồ Tri Tân

Bên hông trường C.III

 

3

 

3,300

26

Hoàng Diệu

Cầu Nhà máy Nước

Hùng Vương

3

 

3,300

27

Hoàng Hoa Thám

Hùng Vương

Nguyễn Văn Nguyễn

3

0.7

2,310

Nguyễn Văn Nguyễn

Lê Hữu Trác

4

0.8

1,584

28

Hoàng Văn Thái

Tôn Đức Thắng

Lê Duẩn

3

0.8

2,640

29

Hoàng Việt

 

 

4

 

1,980

30

Huệ Đăng

 

 

2

 

5,544

31

Hùng Vương

Ngã 4 Xóm Cát

Phạm Ngọc Thạch

2

 

5,544

Phạm Ngọc Thạch

Ngã 5 Hoàng Diệu

3

 

3,300

Ngã 5 Hoàng Diệu

Đường vào Nhà máy rác

3

0.8

2,640

32

Huỳnh Ngọc Hay

 

 

2

 

5,544

33

Huỳnh Tấn Phát

Đường 27/4

Nguyễn Tất Thành

3

 

3,300

34

Huỳnh Tịnh Của

 

 

1

 

9,240

35

Kha Vạn Cân

Phạm Hùng

Trần Phú

4

0.6

1,188

36

Lê Duẩn

 

 

2

0.8

4,435

37

Lê Lai

 

 

2

 

5,544

38

Lê Lợi

Chi Lăng

Huỳnh Ngọc Hay

2

 

5,544

Huỳnh Ngọc Hay

Điện Biên Phủ

3

 

3,300

39

Lê Quý Đôn

Huỳnh Tịnh Của

Dương Bạch Mai

1

 

9,240

Dương Bạch Mai

Nguyễn Thanh Đằng

1

 

9,240

Nguyễn Thanh Đằng

Chi Lăng

2

 

5,544

40

Lê Thành Duy

Cách Mạng Tháng 8

Cầu Sông Dinh

3

 

3,300

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Hữu Thọ

2

 

5,544

Hai Bà Trưng

Trương Vĩnh Ký

3

 

3,300

41

Lê Văn Duyệt

Nguyễn Văn Cừ

Trần Chánh Chiếu

4

0.5

990

Nguyễn Văn Cừ

Khu phố 5

4

0.5

990

42

Lương Thế Vinh

 

 

4

0.7

1,386

43

Lý Thường Kiệt

Dương Bạch Mai

Nguyễn Thanh Đằng

1

 

9,240

Nguyễn Thanh Đằng

Chi Lăng

2

 

5,544

44

Lý Tự Trọng

 

 

2

 

5,544

45

Ngô Đức Kế

 

 

3

0.7

2,310

46

Ngô Gia Tự

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Hữu Thọ

2

 

5,544

47

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Phúc Phan

3

0.75

2,475

48

Nguyễn Bình

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Văn Linh

3

0.8

2,640

Nguyễn Văn Linh

Huỳnh Tấn Phát

3

0.7

2,310

49

Nguyễn Cư Trinh

 

 

3

0.75

2,475

50

Nguyễn Đình Chiểu

Quốc lộ 51

Huỳnh Ngọc Hay

2

 

5,544

Huỳnh Ngọc Hay

đường 27/4

3

 

3,300

51

Nguyễn Du

 

 

2

 

5,544

52

Nguyễn Huệ

 

 

2

 

5,544

53

Nguyễn Hữu Cảnh

Quốc lộ 51

Suối Lồ Ồ

3

0.75

2,475

54

Nguyễn Hữu Thọ

Quốc lộ 51

Cách Mạng Tháng 8

1

 

9,240

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Văn Linh

2

 

5,544

Nguyễn Văn Linh

Hùng Vương

3

 

3,300

55

Nguyễn Khuyến

Nguyễn An Ninh

Cầu Đình Long Hương

4

0.8

1,584

56

Nguyễn Lương Bằng

 

 

3

0.7

2,310

57

Nguyễn Mạnh Hùng

Nguyễn Văn Cừ

Khu phố 2

3

0.7

2,310

Nguyễn Văn Cừ

giáp đường mòn

4

0.5

990

58

Nguyễn Tất Thành (quy hoạch số 2 cũ)

Quốc lộ 51

Điện Biên Phủ

2

 

5,544

Điện Biên Phủ

Hùng Vương

3

 

3,300

59

Nguyễn Thái Bình

 

 

3

0.7

2,310

60

Nguyễn Thành Châu

 

 

3

 

3,300

61

Nguyễn Thanh Đằng

Cách Mạng Tháng 8

Quốc lộ 51

1

 

9,240

Ngã 4 Xóm Cát 

Cách Mạng Tháng 8

1

 

9,240

62

Nguyễn Thị Định

 

 

3

0.7

2,310

63

Nguyễn Thị Minh Khai

Tôn Đức Thắng

Lê Duẩn

4

0.8

2,640

64

Nguyễn Trãi

 

 

2

 

5,544

65

Nguyễn Văn Cừ

Quốc lộ 55

Chợ Long Toàn (cống)

2

 

5,544

Chợ Long Toàn

Võ Thị Sáu

2

0.7

3,881

66

Nguyễn Văn Hưởng

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

4

0.8

1,584

67

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Thanh Đằng

Nguyễn Tất Thành

3

 

3,300

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Thị Định

3

0.7

2,310

68

Nguyễn Văn Trỗi

 

 

3

 

3,300

69

Phạm Hữu Chí

 

 

2

 

5,544

70

Phạm Ngọc Thạch

 

 

3

 

3,300

71

Phạm Thiều

 

 

4

0.5

990

72

Phạm Văn Bạch

 

 

4

0.5

990

73

Phạm Văn Đồng

Trường Chinh

Cách Mạng Tháng 8

3

 

3,300

74

Phan Đăng Lưu

cầu Điện Biên Phủ

Nguyễn Hữu Cảnh

3

 

3,300

75

Phân lô Long Kiên

 

 

 

 

 

H1 - Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Văn Hưởng

hết đường trải nhựa

4

0.7

1,386

H3 - Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Văn Hưởng

Nhà thờ Long Kiên

4

0.7

1,386

Nhà thờ Long Kiên

hết đường trải nhựa

4

0.7

1,386

H1- Võ Thị Sáu

Võ Thị Sáu

Thái Văn Lung

4

0.7

1,386

H3- Võ Thị Sáu

Võ Thị Sáu

Nhà thờ Long Kiên

4

0.7

1,386

76

Phan Văn Trị (số 5 cũ)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

 

1,980

Trịnh Đình Thảo 

Giáp ranh huyện Tân Thành

4

0.5

990

77

Quốc lộ 51

Cầu Cỏ May

Trạm thu phí

3

 

3,300

Trạm thu phí

Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

2

0.8

4,435

Nguyễn Hữu Thọ, Trần Xuân Độ

Cầu Sông Dinh

2

 

5,544

Cầu Sông Dinh

Ngã 3 Hỏa Táng

3

 

3,300

Ngã 3 Hỏa Táng

Giáp Tân Thành

3

 

3,300

78

Rạch Gầm - Xoài Mút

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

0.8

1,584

79

Tạ Quang Bửu

 

 

3

0.7

2,310

80

Tỉnh lộ 44

Vòng xoay Long Toàn

Vũng Vằn

3

 

3,300

81

Tô Nguyệt Đình

Quốc lộ 51

Nguyễn An Ninh

4

0.5

990

82

Tôn Đức Thắng

Cách Mạng Tháng 8

Trần Hưng Đạo

3

 

3,300

83

Trần Chánh Chiếu

 

 

4

0.5

990

84

Trần Hưng Đạo

Ngã 4 Xóm Cát

Nguyễn Tất Thành

3

 

3,300

Nguyễn Tất Thành

Phạm Hùng

3

0.7

2,310

85

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Hết địa phận phường Long Tâm

4

 

1,980

86

Trần Quang Diệu

 

 

3

0.7

2,310

87

Trần Xuân Độ (P.Phước Trung)

 

 

3

 

3,300

88

Trịnh Đình Thảo

 Rạch Gầm - Xoài Mút

 Phan Văn Trị

4

 

1,980

89

Trương Định

Đường 27/4

Xưởng cưa 1/5

4

0.5

990

90

Trương Hán Siêu

Nguyễn Văn Cừ

ranh Bộ đội Biên phòng

3

0.7

2,310

Nguyễn Văn Cừ

Phạm Thiều

3

0.5

1,650

Phạm Thiều

Trần Chánh Chiếu

4

0.5

990

91

Trương Phúc Phan

 

 

3

0.75

2,475

92

Trương Vĩnh Ký

 

 

2

 

5,544

93

Trường Chinh (vành đai tỉnh)

Nguyễn Hữu Thọ

Phạm Văn Đồng

2

0.8

4,435

Phạm Văn Đồng

Tỉnh lộ 44A

3

 

3,300

94

Tuệ Tĩnh

 

 

4

0.5

990

95

Ung Văn Khiêm

 

 

4

0.5

990

96

Võ Ngọc Chấn

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn An Ninh

3

0.75

2,475

Nguyễn An Ninh

Phan Đăng Lưu

4

 

1,980

97

Võ Thị Sáu

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

3

 

3,300

Phạm Hùng

Nguyễn Văn Cừ

3

0.7

2,310

Nguyễn Văn Cừ

Ngã 5 Long Điền 

4

 

1,980

98

Võ Văn Tần

 

 

4

0.5

990

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU GÒ CÁT 

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Cao Triều Phát

 

 

4

0.7

1,386

2

Chu Văn An

Nguyễn Phúc Chu

Nguyễn Văn Nguyễn

4

0.6

1,188

Nguyễn Trọng Quân

Lê Hữu Trác

4

0.6

1,188

3

Đường C1

Nguyễn Phúc Chu

Nguyễn Văn Nguyễn

4

0.6

1,188

Nguyễn Hữu Tiến

Lê Hữu Trác

4

0.6

1,188

4

Ðường C2

Đường C1

Cao Triều Phát

4

0.6

1,188

5

Đường C3

Đường C1

Hoàng Hoa Thám

4

0.7

1,386

6

Đường GD1

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

4

0.6

1,188

7

Đường GD2

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

4

0.6

1,188

8

Đường GD3

Khu tái định cư Gò Cát 6

Trọn đường (trải nhựa)

4

0.6

1,188

9

Đường GN2

Phan Bội Châu

Đường qui hoạch số 4

4

0.6

1,188

Nguyễn Văn Hưởng

Phan Bội Châu

4

0.7

1,386

10

Đường GN3

Lê Hữu Trác

Đường qui hoạch số 4

4

0.6

1,188

Lê Hữu Trác

Nguyễn Hữu Tiến

4

0.7

1,386

11

Hà Huy Giáp

 

 

4

0.7

1,386

12

Kha Vạn Cân

Nguyễn Văn Hưởng

Lê Hữu Trác

4

0.6

1,188

13

Lê Hữu Trác

Thích Thiện Chiếu

Cao Triều Phát

4

0.6

1,188

Hoàng Hoa Thám

Chu Văn An

4

0.6

1,188

14

Lê Long Vân

 

 

4

0.7

1,386

15

Lê Văn Hưu

 

 

4

0.7

1,386

16

Lê Văn Lương

Nguyễn Văn Hưởng

Phan Bội Châu

4

0.6

1,188

17

Lưu Hữu Phước

Nguyễn Văn Nguyễn

Lê Hữu Trác

4

0.6

1,188

18

Lý Nam Đế

Phạm Phú Thứ

Lê Hữu Trác

4

0.6

1,188

19

Nguyễn Hữu Huân

Nguyễn Văn Nguyễn

Lê Hữu Trác

4

0.6

1,188

20

Nguyễn Hữu Tiến

 

 

4

0.7

1,386

21

Nguyễn Phúc Chu

Võ Thị Sáu

Hoàng Hoa Thám

4

0.6

1,188

Nguyễn Hữu Huân

Chu Văn An

4

0.6

1,188

22

Nguyễn Trọng Quân

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Hữu Huân

4

0.6

1,188

23

Nguyễn Văn Nguyễn

 

 

4

0.7

1,386

24

Phan Bội Châu

Thích Thiện Chiếu

Cao Triều Phát 

4

0.6

1,188

Hoàng Hoa Thám

Chu Văn An

4

0.6

1,188

25

Thích Thiện Chiếu

 

 

4

0.7

1,386

26

Trịnh Hoài Đức

Nguyễn Văn Hưởng

Nguyễn Trọng Quân

4

0.6

1,188

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ H20 

1

Đường A1

Nguyễn Văn Trỗi

Huỳnh Khương An

4

 

1,980

2

Đường A2, A3, A4, B3

 

 

4

 

1,980

3

Đường B4

Hùng Vương

Huỳnh Khương An

3

0.7

2,310

4

Đường B5

Đường A3

Huỳnh Khương An

4

0.83

1,650

5

Huỳnh Khương An (B2)

Đường 27/4

Phạm Ngọc Thạch

3

0.7

2,310

6

Lưu Chí Hiếu (B1)

Đường 27/4

Đường A1

3

0.7

2,310

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TRIỀU PHÁT: 

1

Bùi Thị Xuân

Trần Huy Liệu

Nguyễn Thị Thập

4

0.6

1,188

2

Đặng Thai Mai

Thái Văn Lung

Nguyễn Văn Thoại

4

0.75

1,485

3

Đường QH TP 1

Đặng Thai Mai

Trần Huy Liệu

4

0.75

1,485

4

Đường QH TP 2

Trần Huy Liệu

hết tuyến

4

0.6

1,188

5

Đường QH TP 3

Trần Huy Liệu

hết tuyến

4

0.6

1,188

6

Ngô Quyền

Thái Văn Lung

Nguyễn Văn Thoại

4

0.75

1,485

7

Nguyễn Khánh Toàn

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Thị Thập

4

0.83

1,650

8

Nguyễn Văn Thoại

Nguyễn Tất Thành

Trần Huy Liệu

4

0.83

1,650

9

Thái Văn Lung

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Văn Hưởng

4

 

1,980

10

Trần Huy Liệu

Thái Văn Lung

Nguyễn Khánh Toàn

4

0.6

1,188

 

NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ LONG TOÀN 2

1

Đường A1

Trần Phú

Đường B6

4

0.5

990

2

Đường A2

Trần Phú

Phạm Phú Thứ

4

0.5

990

3

Đường A3

Phạm Hùng

Đường B2

4

0.5

990

4

Đường A4

Ông Ích Khiêm

Trần Phú

4

0.5

990

5

Đường A5

Nguyễn Thái Học

Đường B7

4

0.5

990

6

Đường A6

Nguyễn Thái Học

Đường B7

4

0.5

990

7

Đường B1

Hoàng Hoa Thám

Đường B3

4

0.5

990

8

Đường B2

Lý Nam Đế

Kha Vạn Cân

4

0.5

990

9

Đường B3

Lý Nam Đế

Kha Vạn Cân

4

0.5

990

10

Đường B4

Hoàng Hoa Thám

Đường A2

4

0.5

990

11

Đường B5

Hoàng Hoa Thám

Kha Vạn Cân

4

0.5

990

12

Đường B6

Hoàng Hoa Thám

Đường A2

4

0.5

990

13

Đường B7

Nguyễn Thái Học

Kha Vạn Cân

4

0.5

990

14

Lý Nam Đế

 

 

4

0.6

1,188

15

Nguyễn Thái Học

Hoàng Hoa Thám

Võ Trường Toản

4

0.6

1,188

16

Nguyễn Trung Trực

Lý Nam Đế

Võ Trường Toản

4

0.5

990

17

Ông Ích Khiêm

Hoàng Hoa Thám

Võ Trường Toản

4

0.5

990

18

Phạm Phú Thứ

Hoàng Hoa Thám

Đường A5

4

0.5

990

19

Võ Trường Toản

Ông Ích Khiêm

Trần Phú

4

0.5

990

 

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC BỔ SUNG

1

Đỗ Nhuận (Đường phía Tây chợ Kim Dinh)

Quốc lộ 51

Trịnh Đình Thảo

4

 

1,980

2

Đường 27/4

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

2

0.7

3,881

3

Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2

Hai Bà Trưng

Lê Thành Duy

3

 

3,300

4

Đường phía Đông khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2

Đường phía Bắc khu bờ kè sông Dinh giai đoạn 2

Lê Thành Duy

3

 

3,300

5

H1 - CMT8 (Đường vào Phòng Công chứng số 2)

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Văn Linh

3

0.8

2,640

6

H1 - Hà Huy Tập (Đường phía Nam Trường Nguyễn Du)

Hà Huy Tập

hết nhựa

4

 

1,980

7

H4 - CMT8 (Khu giáo chức)

Cách Mạng Tháng 8

H2 - Lê Duẩn

3

0.7

2,310

8

H6 - CMT8 (Khu giáo chức)

Cách Mạng Tháng 8

hết nhựa

3

0.7

2,310

9

H2 - Lê Duẩn (Khu giáo chức)

Lê Duẩn

Bạch Đằng

3

0.7

2,310

10

H4 - Lê Duẩn (khu giáo chức)

Lê Duẩn

H6 – Cách Mạng Tháng 8

3

0.7

2,310

11

Hà Huy Tập – hường Phước Trung (Đường vào Trường Mầm non Phước Trung )

Cách Mạng Tháng 8

 hết nhựa

3

 

3,300

12

Hương lộ 2

Ngã 5 Long Điền

Hết địa phận phường Long Tâm

4

0.6

1,188

13

Lâm Quang Ky (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)

Hùng Vương

Mộng Huê Lầu

3

0.7

2,310

14

Lê Bảo Tịnh (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

15

Lê Thị Bạch Vân (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

16

Mộng Huê Lầu (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)

Lâm Quang Ky

Nguyễn Mạnh Tường

3

0.6

1,980

17

Nguyễn Mạnh Tường (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)

Hùng Vương

Mộng Huê Lầu

3

0.6

1,980

18

Phạm Ngọc Thạch (khu tái định cư Đông Quốc lộ 56)

Hùng Vương

Mộng Huê Lầu

3

0.8

2,640

19

Phan Văn Trị (Đường vào khu công nghiệp khí thấp áp)

Quốc lộ 51

hết nhựa

3

0.7

2,310

20

Trịnh Đình Thảo (Đường bên hông núi Đức Mẹ)

Nguyễn Hữu Cảnh

Trương Tấn Bửu

4

0.8

1,584

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường 20A

Quốc lộ 56

giáp ranh khu dân cư Lan Anh

1

0.512

960

2

Hùng Vương (xã Hòa Long)

Đường vào nhà máy rác

Ngã 3 Hòa Long

1

1.2

2,250

3

Hương lộ 2

Ngã 5 Long Điền

Chùa Long Quang

1

0.512

960

Chùa Long Quang

Đường số 19

1

0.64

1,200

Đường số 19

Đường số 1

1

0.8

1,500

Đường số 1

Đường số 10 - ấp Bắc 2

1

0.64

1,200

Đoạn còn lại

 

2

 

768

4

Hương lộ 3

Hương lộ 2 

Đường số 10

1

0.64

1,200

Đường số 10 

Tỉnh lộ 52

1

0.8

1,500

Tỉnh lộ 52

Đường số 12

1

0.512

960

5

Hương lộ 8

Tỉnh lộ 52

Đường số 1

1

0.64

1,200

Đường số 1 

Ngã 5 Long Điền

1

0.512

960

6

Nguyễn Hữu Cảnh (thuộc xã Tân Hưng )

Suối Lồ Ồ

Đường Phước Tân

1

 

1,875

7

Phước Tân - Châu Pha (từ Cầu Nhà máy nước đến Giáp Châu Pha)

Cầu Máy nước

Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I

1

 

1,875

Mốc địa giới xã Tân Hưng - Châu Pha 02 X.I

giáp Châu Pha

1

0.8

1,500

8

Quốc lộ 56

 Ngã 3 Hòa Long

Đường số 24

1

 

1,875

 Đường số 24

Đường số 3

1

0.8

1,500

 Đường số 3

giáp Châu Đức

1

0.64

1,200

9

Tỉnh lộ 52

Ngã 4 Hòa Long

Đường số 9

1

 

1,875

Đường số 9

Hương Lộ 8

1

0.8

1,500

Hương Lộ 8

Đường số 6

1

 

1,875

Đường số 6

Đường số 11

1

0.64

1,200

Đường số 11

giáp Long Tân

1

0.512

960

10

Trần Phú

Ngã 3 Hòa Long

hết địa phận xã Hòa Long

1

 

1,875

11

Văn Tiến Dũng (Đường Trục Chính Tân Hưng)

Phước Tân - Châu Pha

hết đường nhựa

1

0.64

1,200

12

Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên

2

 

768

13

Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở khu vực 1, khu vực 2 nêu trên

3

 

315

Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.

 

PHỤ LỤC 03:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Bạch Mai (quy hoạch đường I khu dân cư Ngọc Hà)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

3

 

1,760

2

Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ)

 

 

1

 

4,928

3

Đường 12 nối 13

Lê Lợi

Nguyễn Chí Thanh

3

 

1,760

4

Hoàng Diệu (quy hoạch số 3)

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

5

Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà)

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

6

Hoàng Việt (qui hoạch số 7 cũ)

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

7

Hùng Vương (quy hoạch đường P)

Trường Chinh

đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha

3

 

1,760

8

Huỳnh Tịnh Của (qui hoạch G cũ)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

3

 

1,760

9

Lê Duẩn (quy hoạch số 26)

Quốc lộ 51

Ranh Khu TĐC 25ha

3

 

1,760

10

Lê Lợi (quy hoạch số 12)

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

 

1,760

11

Lê Quý Đôn (qui hoạch số 2)

Bạch Mai

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

12

Ngô Quyền (qui hoạch số 1)

Bạch Mai

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

13

Nguyễn Chí Thanh (qui hoạch số 13)

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

14

Nguyễn Cư Trinh (qui hoạch số 4 cũ)

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

15

Nguyễn Du (qui hoạch E)

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Chí Thanh

3

 

1,760

16

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

Quốc lộ 51

Ranh khu công nghiệp Phú Mỹ 1 

2

 

2,970

17

Nguyễn Lương Bằng (qui hoạch số 10)

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

18

Nguyễn Tất Thành

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa

3

 

1,760

19

Nguyễn Trãi (qui hoạch số 11)

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

 

1,760

20

Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ)

Quốc lộ 51

Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei

2

 

2,970

21

Phạm Hữu Chí (qui hoạch F)

Ngô Quyền

Phan Bội Châu

3

 

1,760

22

Phạm Ngọc Thạch (qui hoạch H)

 

 

3

 

1,760

23

Phạm Văn Đồng (qui hoạch số 27 cũ)

Quốc lộ 51 

Ranh Khu TĐC 25ha

3

 

1,760

24

Phan Bội Châu (qui hoạch số 8)

Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Tây

3

 

1,760

25

Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ)

 Quốc lộ 51

 hết tuyến

2

 

2,970

26

Tôn Đức Thắng (qui hoạch số 15)

 Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Đông

3

 

1,760

27

Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ)

 Quốc lộ 51

 hết tuyến

3

 

1,760

28

Trần Hưng Đạo

Quốc lộ 51 (vào khu công nghiệp Phú Mỹ I)

Ranh khu công nghiệp Phú Mỹ 1 

2

 

2,970

 Quốc lộ 51

hết tuyến đường nhựa về phía Đông

2

 

2,970

29

Trường Chinh (đường 81)

Quốc lộ 51 

 Ranh giới xã Tóc Tiên

3

 

1,760

30

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ

2

 

2,970

31

Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là hẻm chính của các đường phố loại 1, 2

3

0.45

792

32

Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22 ha)

3

0.45

792

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường 965 (Đường vào cảng Cái Mép)

trọn tuyến

 

1

0.8

1,200

2

Đường Hắc Dịch – Bàu Phượng – Châu Pha

Mỹ Xuân – Ngãi Giao

Đường Phước Tân - Châu Pha

1

0.512

768

3

Đường Hắc Dịch - Tóc Tiên - Châu Pha

vòng xoay Hắc Dịch

về phía Bắc dài 597m (Đoạn đã thi công mới có dãi cây xanh phân cách)

1

0.8

1,200

vòng xoay Hắc Dịch

Đường Phước Tân - Châu Pha

1

0.64

960

4

Đường Hội Bài – Tóc Tiên

Quốc lộ 51

Chiều dài 3km

1

0.64

960

Đoạn còn lại

 

1

0.512

768

5

Đường Láng Cát – Long Sơn

Quốc lộ 51

Giáp ranh xã Long Sơn

1

0.8

1200

6

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao (huyện Tân Thành)

Quốc lộ 51

Ranh giới huyện Châu Đức

1

0.8

1,200

7

Đường Mỹ Xuân - Tóc Tiên (Phước Hội - Tóc Tiên)

Quốc lộ 51

Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha

2

 

614

8

Quốc lộ 51: xã Mỹ Xuân, Tân Phước, Phước Hòa, Tân Hòa, Tân Hải

ranh TT.Phú Mỹ

200m kể từ ranh TT.Phú Mỹ

1

2

3,000

200m kể từ ranh TT.Phú Mỹ

400m kể từ ranh TT.Phú Mỹ 

1

1.5

2,250

ranh thị xã Bà Rịa

200m kể từ ranh thị xã Bà Rịa

1

1.5

2,250

200m kể từ ranh thị xã Bà Rịa

300m kể từ ranh thị xã Bà Rịa

1

1.2

1,800

 Các đoạn còn lại

 

1

 

1,500

9

Đường Phước Tân – Châu Pha

Đoạn giáp ranh thị xã Bà Rịa 300m trở về huyện Tân Thành

1

 

1,500

 Đoạn còn lại

1

0.8

1,200

10

Đường Sông Xoài – Cù Bị

Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao

Ranh giới huyện Châu Đức

2

 

614

11

Đường tập đoàn 7 Phước Bình

Quốc lộ 51

Đường Hắc Dịch – Tóc Tiên – Châu Pha

1

0.512

768

12

Đường Tóc Tiên – Phú Mỹ (Thuộc xã Tóc Tiên)

Đường Hắc Dịch -Tóc Tiên - Châu Pha

Ranh giới TT. Phú Mỹ

1

0.64

960

13

Đường vào khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

Quốc lộ 51

Ranh khu công nghiệp Mỹ Xuân B1

1

0.64

960

14

Nguyễn Huệ (ChinFon cũ)

Quốc lộ 51

Ranh khu công nghiệpPhú Mỹ 1

1

1.8

2,700

15

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở các vị trí, khu vực trên đã được trải nhựa, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m

2

0.8

492

16

Các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định ở trên, đường được trải nhựa, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

 

614

17

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

0.64

394

18

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 có chiều rộng từ 8m trở lên

2

0.8

492

19

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 6m đến dưới 8m

2

0.512

315

20

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, có chiều rộng từ 8m trở lên

2

0.64

394

21

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng dưới 4m

2

0.64

394

22

Các tuyến đường giao thông do nhà nước quản lý chưa được xác định ở trên, đường được đổ bê tông, có chiều rộng từ 4 m trở lên

2

0.8

492

23

Các tuyến đường giao thông còn lại do Ủy ban nhân dân huyện, xã quản lý (50m đầu)

3

 

252

Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.

 

PHỤ LỤC 04:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Âu Cơ (đường số 1 cũ)

Nguyễn Văn Trỗi

Hùng Vương

3

 

1,200

2

Bình Giã (đường số 3 cũ)

Trần Hưng Đạo

Hùng Vương

2

 

2,025

3

Điện Biên Phủ (đường số 2 cũ)

Âu Cơ

Đường Quy hoạch số 25

2

 

2,025

4

Đinh Tiên Hoàng

Phùng Hưng

Hoàng Hoa Thám

3

 

1,200

5

Đường 9B

Ngô Quyền

Lê Lai

3

 

1,200

6

Đường Huyện Đỏ (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) (hệ số chỉ áp dụng đối với VT1)

Quốc lộ 56

lô cao su Nông trường Bình Ba

4

1.3

975

7

Đường giáp ranh xã Bình Ba (thuộc địa phận thị trấn Ngãi Giao) (hệ số chỉ áp dụng đối với VT1)

Quốc lộ 56

lô cao su Nông trường Bình Ba

4

1.3

975

8

Hoàng Hoa Thám (đường số 9 cũ)

Ngô Quyền

Lê Lợi

1

 

3,360

Lạc Long Quân

Ngô Quyền

2

 

2,025

Lê Lợi

Hùng Vương 

2

 

2,025

9

Hùng Vương (Quốc lộ 56 cũ)

Âu Cơ

đường qui hoạch số 11

1

 

3,360

đường qui hoạch số 11

giáp ranh xã Bình Ba

2

 

2,025

Âu Cơ

giáp ranh xã Bàu Chinh

2

 

2,025

10

Lạc Long Quân

Nguyễn Trãi

Đến cuối đường

3

 

1,200

11

Lê Hồng Phong (đường số 8 cũ)

cầu Suối Lúp

cầu Bình Giã 

1

 

3,360

cầu Suối Lúp

giáp ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao

3

 

1,200

12

Lê Lai (đường số 13 cũ)

đường qui hoạch số 11

Lê Hồng Phong

2

 

2,025

13

Lê Lợi (đường số 16 cũ)

Lê Hồng Phong

Lý Thường Kiệt

1

 

3,360

Âu Cơ

Lê Hồng Phong

2

 

2,025

14

Lý Thường Kiệt (đường số 10 cũ)

Lạc Long Quân

Hùng Vương

2

 

2,025

15

Ngô Quyền (đường số 14 cũ)

Lê Hồng Phong

Lý Thường Kiệt

1

 

3,360

16

Nguyễn Chí Thanh (đường số 4 cũ)

Hùng Vương

Âu Cơ

2

 

2,025

Hùng Vương

Đường Quy hoạch số 25

2

 

2,025

17

Nguyễn Du (đường số 9A cũ)

Lê Lợi

Đến cuối đường

3

 

1,200

18

Nguyễn Văn Trỗi (đường số 6 cũ)

Âu Cơ

Hùng Vương

2

 

2,025

19

Những trục đường đối diện với khu chợ và trong Khu Trung tâm thương mại

1

 

3,360

20

Phùng Hưng (đường số 14A cũ)

Lê Lai

Đến cuối đường

3

 

1,200

21

Trần Hưng Đạo (đường số 17 cũ)

Âu Cơ

Đường quy hoạch số 11

2

 

2,025

22

Trần Phú (đường số 5 cũ)

Âu Cơ

đường quy hoạch số 25

2

 

2,025

23

Trần Quốc Toản

Lê Lai

Ngô Quyền

3

 

1,200

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường số 19, xã Nghĩa Thành

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

0.8

492

2

Đường 21, xã Nghĩa Thành

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

2

0.8

492

3

Đường số 31, xã Nghĩa Thành

sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào

2

0.8

492

4

Đường 765

sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào

2

0.8

492

5

Đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn

sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào

cuối lô cao su Nông trường cao su Bình Ba thuộc xã Xuân Sơn

2

 

614

cuối rừng Sao

Ngã ba đường Xuân Sơn - Đá Bạc

2

 

614

Ngã ba đường Xuân Sơn - Đá Bạc

cầu Đá Bạc

2

 

614

cầu Đá Bạc và các đoạn còn lại

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

2

0.8

492

6

Đường Bình Giã – Đá Bạc – Long Tân

 sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

giáp ranh huyện Đất Đỏ

2

0.8

492

7

Đường Bình Giã – Ngãi Giao – Quảng Thành

sau mét thứ 250 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

đường Kim Long - Quảng Thành

2

0.8

492

8

Đường Cây Da - Liên Sơn

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

ấp Liên Sơn, xã Xà Bang

2

0.8

492

9

Đường giáp ranh xã Bàu Chinh và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bàu Chinh)

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

Lô cao su Nông trường Bình Ba

1

0.64

960

10

Đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao (thuộc xã Bình Ba)

Sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào

Lô cao su Nông trường Bình Ba

1

0.64

960

11

Đường Kim Long - Cầu Sắt

sau mét thứ 250 tính từ QL 56

Cầu Sắt, xã Kim Long

2

0.8

492

12

Đường Kim Long – Láng Lớn

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành

2

 

614

đầu lô cao su Nông trường cao su Châu Thành 

đường Xà Bang – Láng Lớn

2

0.8

492

13

Đường Kim Long – Quảng Thành

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang

2

 

614

đầu lô cao su Nông trường cao su Xà Bang

giáp ranh tỉnh Đồng Nai 

2

0.8

492

14

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình

Ranh xã Láng Lớn và TT Ngãi Giao

ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn

1

0.8

1,200

ngã 3 đường Suối Nghệ – Láng Lớn

giáp ranh huyện Tân Thành

1

 

1,500

Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao - Hoà Bình (cũ)

giáp ranh huyện Tân Thành

1

0.8

1,200

cầu Bình Giã

đường 765

1

 

1,500

đường 765

Đường Xuân Sơn - Đá Bạc

1

0.8

1,200

Đường Xuân Sơn - Đá Bạc

giáp ranh huyện Xuyên Mộc

1

 

1,500

15

Đường liên tổ 45 ấp Bình Mỹ, xã Bình Ba

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đến cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.8

492

16

Đường liên xã Suối Nghệ – Láng Lớn

sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao -Hòa Bình

2

0.8

492

17

Đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Suối Nghệ

sau mét thứ 100 tính từ Quốc lộ 56 trở vào thuộc xã Nghĩa Thành

1

0.64

960

18

Đường Ngãi Giao – Cù Bị

sau mét thứ 50 tính từ đường Xà Bang - Láng Lớn

Đường vào xã Cù Bị

2

0.8

492

19

Đường Quảng Phú – Phước An

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đường 765

2

0.8

492

20

Đường Quốc lộ 56 Bàu Chinh

sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

đường Bình Giã - Ngãi Giao - Quảng Thành

2

0.8

492

21

Đường Suối Nghệ – Mụ Bân

sau mét thứ 150 tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành

Cuối đường, giáp huyện Tân Thành

2

0.8

492

22

Đường Tân Hoà - Tân Xuân

sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Đầu ấp Tân Xuân, xã Bàu Chinh

2

0.8

492

23

Đường Thạch Long-Khu 3

sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

đường Kim Long - Quảng Thành

2

0.8

492

24

Đường vào ấp Hậu Cần

sau mét thứ 250 tính từ QL 56

ấp Hậu Cần, xã Quảng Thành

2

0.8

492

25

Đường vào ấp Quảng Thành 2, xã Nghĩa Thành

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

vào ấp Quảng Thành 2 

2

0.8

492

26

Đường vào ấp Sông Cầu, xã Nghĩa Thành

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

vào ấp Sông Cầu

2

0.8

492

27

Đường vào ấp Tam Long

sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

vào ấp Tam Long, xã Kim Long

2

0.8

492

28

Đường vào Bàu Sen (đường Xà Bang – Quảng Thành cũ)

sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

Bàu Sen

2

0.8

492

29

Đường vào thác Sông Ray

sau mét thứ 200 tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

thác Sông Ray (giáp huyện Xuyên Mộc)

2

0.8

492

30

Đường vào thôn Quảng Long

sau mét thứ 250 tính từ Quốc lộ 56

thôn Quảng Long, xã Kim Long

2

0.8

492

31

Đường vào xã Cù Bị

 sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân, xã Cù Bị

2

0.8

492

32

Đường vào Xóm Tre

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Xóm Tre, xã Suối Nghệ

2

0.8

492

33

Đường Xà Bang – Láng Lớn

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

đường Ngãi Giao – Cù Bị

2

 

614

đường Ngãi Giao – Cù Bị

cầu Suối Đá

2

0.8

492

Cầu Suối Đá 

đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

2

 

614

34

Đường Xóm lưới, xã Nghĩa Thành

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56

Đến cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.8

492

35

Quốc lộ 56:

đường giáp ranh xã Bình Ba và thị trấn Ngãi Giao

đường vào chợ mới Bình Ba

1

 

1,500

đường vào chợ mới Bình Ba

ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn (đường Đá Bạc - Suối Rao -Xuân Sơn cũ)

1

0.8

1,200

ngã 3 đường Bình Ba - Đá Bạc - Xuân Sơn 

hết ranh Trường Ngô Quyền

1

 

1,500

ranh Trường Ngô Quyền

đường vào ấp Sông Cầu

1

0.8

1,200

đường vào ấp Sông Cầu

đường số 19 xã Nghĩa Thành

1

 

1,500

đường số 19 xã Nghĩa Thành

giáp ranh Thị xã Bà Rịa

1

0.8

1,200

ngã 3 đường Cùng (đường Huyện Đỏ)

hết ranh nhà Thờ Kim Long

1

 

1,500

Nhà thờ Kim Long (hệ số 1,35 chỉ áp dụng đối với 50m đầu tiếp giáp với QL56)

ngã ba đường Kim Long - Láng Lớn

1

1.35

2,025

ngã 3 đường Kim Long - Láng Lớn

đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang

1

 

1,500

đầu lô cao su Đội 1 thuộc Nông trường cao su Xà Bang

giáp ranh tỉnh Đồng Nai

1

0.8

1,200

36

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Ba

sau mét thứ 200 tính từ Quốc lộ 56 trở vào các tuyến đường tiếp giáp Quốc lộ 56 và các tuyến đường còn lại

2

 

614

37

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Bình Giã và xã Bình Trung

 sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

38

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Xuân Sơn và xã Sơn Bình

Sau mét thứ 250 (mỗi bên) tính từ đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình trở vào tiếp giáp với đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

39

Các tuyến đường nhựa thuộc khu dân cư xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành

sau mét thứ 150m (mỗi bên) tính từ đường liên xã Suối Nghệ - Nghĩa Thành trở vào và các tuyến đường còn lại

2

0.8

492

40

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa, có chiều rộng từ 4m trở lên (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất)

2

0.8

492

41

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa được xác định ở trên, đã được láng nhựa, có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m. (trường hợp hai đầu của các tuyến đường này tiếp giáp với các tuyến đường có tên trong danh mục thì được xác định theo theo khu vực, vị trí của tuyến đường có giá trị cao nhất)

2

0.64

394

42

Đường Gò Thùng thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

43

Đường khu A lô 200 thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

44

Đường Nghĩa địa Sơn Lập - Tân Lập thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

45

Đường Nghĩa địa Tân Bình thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

46

Đường ông Phóng thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

47

Đường Phúc Lãm thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

48

Đường Sơn Thành thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

49

Đường Suối Đá thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

50

Đường Xuân Trường thuộc xã Sơn Bình

Sau mét thứ 300 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Cuối đường (đã láng nhựa)

2

0.64

394

51

Đường nối tỉnh lộ 52 và Quốc lộ 56 thuộc xã Đá Bạc

 Tỉnh lộ 52 giáp cống Cây Me (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

Trường Quân sự tỉnh (ranh giới giữa xã Đá Bạc và xã Long Phước)

2

0.8

492

52

Tuyến Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình

 đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình (cũ)

giáp ranh huyện Tân Thành

1

0.8

1,200

53

Đường Xuân Sơn – Đá Bạc

Sau mét thứ 200 tính từ đường liên huyện Mỹ Xuân – Ngãi Giao – Hòa Bình

Đường Bình Ba – Đá Bạc – Xuân Sơn

2

 

614

Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.

 

PHỤ LỤC 05:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Bạch Mai (Đường đá xô bồ)

 Bình Giã

Phạm Văn Đồng 

3

 

1,200

2

Bình Giã

 Quốc lộ 55

giáp Quốc lộ 55 thuộc xã Xuyên Mộc

2

0.75

1,520

3

Các đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu:

giao đường Huỳnh Minh Thạnh (Tiệm cơ khí Hiền Thủy) vòng sau chợ Phước Bửu

cửa hàng Thanh Hoa

2

 

2,025

 Quốc lộ 55 (tiệm vàng Phú Kim) - Huỳnh Minh Thạnh

thửa đất số 06 tờ bản đồ số 30 và thửa 01 tờ bản đồ số 31 - giáp Đường bên hông quán Nguyễn

2

 

2,025

4

Đoạn đường từ đường 27/4 đến giáp đường đoạn đường xung quanh chợ thị trấn Phước Bửu (bên hông quán Nguyễn)

2

0.75

1,520

5

Đoạn đường từ Quốc lộ 55 đến đường Bình Giã (sau UBND huyện)

2

0.75

1,520

6

Đoạn giao Quốc lộ 55 và đường 27/4 (Bên hông Chi cục Thuế huyện)

Quốc lộ 55

Đường 27/4

2

0.75

1,520

7

Đoạn Quốc lộ 55 còn lại thuộc thị trấn Phước Bửu

 

 

2

 

2,025

8

Đoạn Quốc lộ 55 nối tắt đi xã Bông Trang

 

 

2

 

2,025

9

Đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

 

 

1

 

3,360

10

Đường vành đai thị trấn Phước Bửu

giáp Huỳnh Minh Thạnh

khu tái định cư thị trấn Phước Bửu 

2

0.75

1,520

11

Đường Xuyên Phước Cơ:

ngã ba bến xe

giao đường 27/4,có vỉa hè

1

0.75

2,250

đường 27/4

hết ranh giới TT. Phước Bửu 

2

 

2,025

12

Hoàng Việt (Đường đá xô bồ)

Bình Giã

hết đường đá xô bồ

3

 

1,200

13

Hùng Vương

Đoạn có vỉa hè

 

2

 

2,025

14

Huỳnh Minh Thạnh:

Giáp Quốc lộ 55 

điểm giáp đường 27/4

1

 

3,360

Giáp đường 27/4

giáp đường Hùng Vương 

2

 

2,025

giáp đường Hùng Vương

giáp đường Xuyên Phước Cơ 

2

0.75

1,520

trường Huỳnh Minh Thạnh (đoạn có vỉa hè) 

 

2

0.75

1,520

Đoạn còn lại (đá xô bồ)

 

4

 

750

15

Lê Lợi(Đường đá xô bồ)

Quốc lộ 55

đường 27/4

3

 

1,200

16

Lý Tự Trọng

Đoạn có trải nhựa

 

2

 

2,025

17

Nguyễn Huệ (Đường đá xô bồ)

Quốc lộ 55

đường 27/4

3

 

1,200

18

Nguyễn Minh Khanh

Quốc lộ 55

đường 27/4

2

0.75

1,520

19

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 55

đường 27/4 

2

0.75

1,520

20

Phạm Hùng

Xuyên Phước Cơ

Huỳnh Minh Thạnh

2

0.75

1,520

Huỳnh Minh Thạnh

giáp đường bên hông quán Nguyễn 

2

0.75

1,520

21

Phạm Văn Đồng

Quốc lộ 55

Bình Giã

2

 

2,025

22

Quốc lộ 55

(đoạn đường 1 chiều TT. Phước Bửu có vỉa hè)

1

 

3,360

23

Tôn Đức Thắng

Quốc lộ 55

đường 27/4

2

0.75

1,520

24

Tôn Thất Tùng

Quốc lộ 55 

Bình Giã

2

0.75

1,520

25

Trần Hưng Đạo

Quốc lộ 55

đường 27/4

2

0.75

1,520

26

Trần Phú

Đoạn đường nhựa có vỉa hè

2

 

2,025

Đoạn đường còn lại (đá xô bồ)

4

 

750

27

Trần Văn Trà

Quốc lộ 55

đường 27/4

2

0.75

1,520

28

Võ Thị Sáu

Quốc lộ 55 

ranh giới giữa thị trấn Phước Bửu- xã Phước Tân 

2

 

2,025

29

Đường có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

4

 

750

30

Đường lô khu Tái định cư còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 6m

2

0.75

1,520

31

Đường lô khu Tái định cư còn lại có chiều rộng từ 6m trở lên

2

 

2,025

32

Các tuyến đường còn lại chưa xác định ở trên được nhà nước đầu tư xây dựng, do huyện, thị trấn quản lý

4

 

750

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đoạn đi Hồ Cốc:

giao Quốc lộ 55

trụ sở Khu BTTN BC-PB

1

 

1,500

Đoạn còn lại

 

1

0.64

960

2

Đoạn đường từ giao Quốc lộ 55 đến cầu Suối Ráng

1

0.8

1,200

3

Đoạn từ cầu Suối Ráng đến Suối nước nóng Bình Châu

1

0.64

960

4

Đường bên hông chợ Bình Châu

 đầu thửa đất số 28& 246 tờ BĐ số 55

hết thửa đất số 57&293 tờ BĐ số 56

1

0.8

1,200

5

Đường Bình Giã thuộc địa phận xã Xuyên Mộc

 

 

1

 

1,500

6

Đường Chuông Quýt Gò Cát:

Quốc lộ 55

hết thửa đất số 296 &247 tờ BĐ số 10

1

0.64

960

 thửa đất 244&298 tờ bản đồ số 10

hết thửa 451&477 tờ bản đồ số 15

1

0.512

768

 thửa đất số 476&452 tờ bản đồ số 15

thửa đất 374&390 tờ bản đồ 16

1

0.64

960

thửa 376&388 tờ BĐ 16

giao với đường nhựa

1

0.512

768

7

Đường liên tỉnh lộ 328 (đi qua các xã Phước Thuận, Phước Tân, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm, Tân Lâm)

 

a. Đoạn xã Phước Thuận

 

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1: Đoạn có vỉa hè

giáp đường Quốc lộ 55 (Bến xe khách Xuyên Mộc)

giáp đường 27/4 thị trấn Phước Bửu

1

1.5

2,250

 

 - Đoạn 2

đường 27/4

hết ranh giới thị trấn Phước Bửu

1

1.35

2,025

 

 - Đoạn 3

Các đoạn còn lại 

 

1

 

1,500

7

b. Đoạn thuộc xã Phước Tân

giáp ranh thị trấn Phước Bửu thuộc địa phận xã Phước Tân (đoạn có vỉa hè)

1

1.35

2,025

 

giáp đoạn có vỉa hè

hết thửa đất số 2 tờ BĐ số 1

1

 

1,500

 

Các đoạn còn lại 

 

1

0.8

1,200

 

c. Đoạn thuộc xã Hòa Bình

 

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1: đoạn trung tâm xã

đầu thửa đất số 98 và thửa đất số 99, tờ BĐ số 08 (bản đồ đo mới)

hết thửa đất số 150 và thửa số 149, tờ bản đồ số 03 (bản đồ đo mới)

1

 

1,500

 

 - Đoạn 2

các đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

 

d. Đoạn thuộc xã Hòa Hưng

đầu thửa đất số 335, tờ BĐ số 12

hết thửa đất số 10, tờ BĐ số 10

1

 

1,500

 

các đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

 

e. Đoạn thuộc xã Bàu Lâm

đầu thửa đất số 697, tờ BĐ số 71

hết thửa đất số 11, tờ BĐ số 71

1

 

1,500

 

Các đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

 

g. Đoạn thuộc xã Tân Lâm

đường GTNT ấp Suối Lê - đầu thửa đất số 519, tờ BĐ số 57

đường GTNT Tân Lâm-Hòa Hiệp - hết thửa đất số 302, tờ BĐ số 42

1

 

1,500

 

các đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

8

Đường từ ngã ba đường 328 đến cầu Suối Ly

1

 

1,500

9

Đường từ ngã ba 328 đến cầu Sông Ray (giáp huyện Châu Đức)

1

 

1,500

10

Đường liên tỉnh lộ 329 (đi qua các xã Xuyên Mộc, Hòa Hội, Hòa Hiệp)

 

 

 

a. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc

 

 

 

 - Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã

 đầu thửa đất số 5315& 5318, tờ bản đồ số 7

hết thửa đất số 1161& 1162, tờ bản đồ số 2

1

 

1,500

 - Đoạn 2

 đường giao thông nông thôn - đầu thửa đất 1159&1160

Cầu 1 giáp xã Hòa Hội - hết thửa 1100&1101 tờ BĐ số 2

1

0.8

1,200

b. Đoạn thuộc xã Hòa Hội

 Trường mẫu giáo trung tâm - đầu thửa đất số 380 tờ bản đồ 26

nhà thờ - hết thửa đất số 145, tờ bản đồ số 17

1

 

1,500

 các đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

c. Đoạn thuộc xã Hòa Hiệp:

trường Trần Đại Nghĩa - đầu thửa đất số 23, tờ BĐ 31

ngã ba Bàu Ma - hết thửa đất số 217, tờ BĐ 24

1

 

1,500

Tư Thắng - đầu thửa đất số 63, tờ BĐ 38

trường Trần Đại Nghĩa - hết thửa đất số 13, tờ BĐ 31

1

0.8

1,200

 Đoạn còn lại

 

1

0.64

960

11

Đường từ Ngã ba Láng Găng đến Bến Lội Bình Châu:

ngã ba Láng Găng

giao đường ven biển (ngay chợ Bình Châu)

1

 

1,500

ngã ba chợ cũ

Bến Lội

1

 

1,500

12

Đường ven biển:

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1

cầu Lộc An

ngã tư Hồ Tràm

1

0.8

1,200

 - Đoạn 2

ngã ba khu du lịch Hồng Phúc

hết khu du lịch Ngân Hiệp

1

0.6

960

 - Đoạn 3

ngã tư Hồ Tràm xã Phước Thuận

hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu (qua hàng rào chắn của khu BTTN Bình Châu-Phước Bửu)

1

0.6

960

 - Đoạn 4: Đoạn hết thửa đất số 41 tờ BĐ số 38 xã Bình Châu đến hết thửa đất số 7 tờ BĐ số 43 và thửa đất số 7 tờ BĐ số 47

Đoạn có vỉa hè

1

1.4

2,025

Đoạn chưa có vỉa hè

1

0.8

1,200

 - Đoạn 5

thửa đất số 2&3 tờ BĐ số 43

cầu Suối Đá 2

1

0.6

960

 - Đoạn 6

cầu Suối Đá 2

giáp Quốc lộ 55

1

0.8

1,200

13

Quốc lộ 55 đi qua các xã Xuyên Mộc, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu, Phước Thuận

 

 

 

a. Đoạn thuộc xã Phước Thuận:

 

 

 

 

 - Đoạn 1: Giáp ranh với thị trấn Phước Bửu

 đầu thửa đất số 14&90, tờ BĐ số 03

hết thửa đất số 74&110, tờ BĐ số 03

1

1.4

2,025

 - Đoạn 2

 thửa đất số 248 và 111, tờ bản đồ số 03

hết thửa đất số 47, tờ BĐ số 06 – Đầu cầu Dài

1

0.8

1,200

 - Đoạn 3

 đầu thửa đất số 48, tờ bản đồ số 06

hết thửa đất số 150& 325, tờ bản đồ số 5 – Đầu cầu Trọng

1

 

1,500

b. Đoạn thuộc xã Xuyên Mộc:

 

 

 

 

 - Đoạn 1

ranh giới TT. Phước Bửu - đầu thửa đất số 1715 & 449 tờ BĐ số 12

ngã ba đường GTNT - hết thửa đất số 2356 & 1957 tờ BĐ số 10

1

 

1,500

đầu thửa đất số 2264 & 2269 tờ BĐ số 10

hết thửa đất số 5478 & 5506, tờ BĐ số 7

 - Đoạn 2

 thửa đất số 2326 &1958, tờ BĐ số 10

hết thửa số 2268 &2262, tờ BĐ số 10

1

0.8

1,200

- Đoạn QL 55 mới:

giáp ranh TT Phước Bửu 

hết thửa đất số 109& 1453 tờ BĐ 12

1

 

1,500

Đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

 - Các đoạn còn lại (thuộc QL55 cũ)

 

 

1

0.64

960

c. Đoạn thuộc xã Bông Trang:

 thửa đất số 1119& 1275

thửa 1156&1225 tờ bản đồ số 8

1

 

1,500

 cầu Sông Hỏa

thửa 53, tờ BĐ số 10 (ngay bùng binh ngã ba)

1

0.64

960

các đoạn còn lại 

 

1

0.8

1,200

d. Đoạn thuộc xã Bưng Riềng

 

 

 

 

 - Đoạn 1: Đoạn trung tâm xã (1 km) từ xã hướng về Bông Trang 300m, hướng về Bình Châu 700m

 đầu thửa đất số 659&406, tờ BĐ số 21&22

hết thửa đất số 756&791, tờ BĐ số 21

1

 

1,500

 - Đoạn 2

giáp thửa 276 tờ BĐ 26

giáp ranh giới xã Bình Châu

1

0.64

960

 - Đoạn 3

Đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

e. Đoạn thuộc xã Bình Châu:

cầu Suối Muồng

cầu Suối Đá 1

1

 

1,500

ranh giới xã Bưng Riềng

cách Trạm kiểm lâm 200m (cách 200m về hướng Bưng Riềng)

1

0.64

960

Đoạn còn lại

 

1

0.8

1,200

14

Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

1

0.512

768

15

Các tuyến đường giao thông nông thôn có trải nhựa, rộng 6m trở lên (theo thiết kế)

1

 

960

16

Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m (theo thiết kế)

2

0.8

492

17

Các tuyến đường giao thông nông thôn đá xô bồ, sỏi đỏ được nhà nước đầu tư xây dựng có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên (theo thiết kế)

2

 

614

18

Các tuyến đường giao thông nông thôn còn lại chưa xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý:

 Có chiều rộng nền đường từ 6m trở lên

2

0.64

394

 Có chiều rộng nền đường từ 4m đến dưới 6m

2

0.512

315

19

Các tuyến đường còn lại chưa được xác định ở những tuyến đường trên do huyện, xã quản lý

3

 

252

Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.

 

PHỤ LỤC 06:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

A

Thị trấn Long Điền

 

 

 

 

 

1

Bùi Công Minh

Ngã 4 Ngân Hàng

Miễu Cây Quéo

1

 

3,528

2

Các tuyến đường nội bộ khu tái định cư số 2 (Miễu Cây Quéo)

 

 

3

0.5

630

3

Cao Văn Ngọc

Bùi Công Minh

Phạm Hồng Thái

3

 

1,260

4

Dương Bạch Mai

Ngã 5 Long Điền

Cây xăng Bàu Thành

2

 

2,126

5

Đường nội bộ khu tái định cư Bắc Nam

Đoạn tiếp giáp đường Trần Xuân Độ - từ lô B35

 đường qui hoạch số 8 (bắt đầu - đến hết lô B1

3

0.5

630

6

Đường qui hoạch số 2

đoạn tiếp nối đường Võ Thị Sáu

Mạc Thanh Đạm

3

 

1,260

7

Đường qui hoạch số 7

Trần Xuân Độ

Mạc Thanh Đạm

3

 

1,260

8

Đường qui hoạch số 8

đoạn tiếp nối đường Võ Thị Sáu

Mạc Thanh Đạm

3

 

1,260

9

Đường qui hoạch số 9

đường qui hoạch số 7

Dương Bạch Mai

3

 

1,260

10

Đường qui hoạch số 11

Mạc Thanh Đạm

đường qui hoạch số 14

3

 

1,260

11

Đường qui hoạch số 12

Mạc Thanh Đạm

đường qui hoạch số 14

3

 

1,260

12

Đường qui hoạch số 13

Mạc Thanh Đạm

đường Qui hoạch số 14

3

 

1,260

13

Đường quy hoạch số 16

Phạm Hữu Chí

giáp ranh xã An Ngãi

3

 

1,260

14

Đường quy hoạch số 17

Võ Thị Sáu

Quốc lộ 55

3

 

1,260

15

Đường Trường Trung học Cơ sở Văn Lương

 

 

3

 

1,260

16

Đường từ ngã năm Long Điền đến Cầu bà Sún

 

 

3

 

1,260

17

Hồ Tri Tân

 

 

3

 

1,260

18

Hương lộ 10

Ngã 5 Long Điền

Trại huấn luyện chó Long Toàn

3

1.25

1,575

19

Mạc Thanh Đạm

Đường bao Công Viên

Ngã 5 Long Điền

1

 

3,528

20

Ngô Gia Tự

Ngã 3 Bàu ông Dân

Nguyễn Văn Trỗi

3

 

1,260

21

Nguyễn Thị Đẹp: đường Nhà thờ Long Điền

 

 

3

 

1,260

22

Nguyễn Văn Trỗi (Đường Bắc - Nam giai đoạn 2)

 

 

1

 

3,528

23

Phạm Hồng Thái

Bên hông UBND huyện

Nguyễn Văn Trỗi

3

 

1,260

24

Phạm Hữu Chí

 

 

3

 

1,260

25

Phan Đăng Lưu

 

 

3

 

1,260

26

Quốc lộ 55

vòng xoay Vũng Vằn

giáp ranh xã An Ngãi

3

 

1,260

27

Tỉnh lộ 44A

Vòng xoay Vũng Vằn

giáp ranh xã An Ngãi

2

 

2,126

28

Tỉnh lộ 44B

Ngã 3 Bàu ông Dân

giáp ranh xã An Ngãi

3

 

1,260

29

Trần Hưng Đạo

 

 

3

 

1,260

30

Trần Xuân Độ (Đường Bắc – Nam giai đoạn 1)

 

 

1

 

3,528

31

Viền quanh chợ mới Long Điền

 Mạc Thanh Đạm

đường qui hoạch số 9

1

 

3,528

Cổng sau chợ mới Long Điền

đường qui hoạch số 9

1

 

3,528

Dương Bạch Mai

hết dãy phố Chợ Mới

1

 

3,528

32

Võ Thị Sáu

Miễu ông Hổ

Ngã 3 Bàu ông Dân

1

 

3,528

ngã 3 Bàu ông Dân

Cây xăng Bàu Thành

2

 

2,126

B

Thị trấn Long Hải

 

 

 

 

0

1

Đoạn ngã 3 Long Hải đến Dinh Cô

 

 

1

 

3,528

2

Đường nội bộ khu tái định cư số 1

 

 

3

0.5

630

3

Đường quy hoạch số 2

đường TT Long Hải

đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2) 

2

 

2,126

đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

cuối tuyến quy hoạch số2

3

 

1,260

4

Đường quy hoạch số 3

Đường trung tâm thị trấn

 Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

 

2,126

Tỉnh lộ 44A GĐ2

cuối tuyến về hướng núi

3

 

1,260

5

Đường quy hoạch số 4

 đường TT Long Hải

đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

2

 

2,126

đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

cuối tuyến quy hoạch số4

3

 

1,260

6

Đường Tỉnh lộ 44A (GĐ2)

giáp ranh xã Phước Hưng 

giáp ranh TT.Phước Hải (huyện Đất Đỏ)

2

 

2,126

7

Đường trung tâm thị trấn Long Hải

Ngã 3 Lò Vôi

Giáp ranh TT.Phước Hải

1

 

3,528

8

Đường viền quanh chợ mới Long Hải

 

 

1

 

3,528

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Bùi Công Minh

 Ngã 3 Chợ Bến (địa phận xã An Ngãi)

Giáp ranh thị trấn Long Điền

1

 

1,500

2

Đoạn từ cây xăng Bàu Thành đến cống Bà Sáu

1

0.512

768

3

Đường liên xã Phước Hưng - Phước Tỉnh

1

0.64

960

4

Đường Ngã ba Lò Vôi

giáp ranh TT.Long Hải

Cầu Trắng thuộc xã Phước Hưng

1

1.5

2,250

5

Đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh

 Toàn bộ các tuyến đường nội bộ khu tái định cư Phước Tỉnh

1

0.4

600

6

Đường quy hoạch số 16

 Đoạn tiếp nối từ ranh thị trấn Long Điền

Quốc lộ 55 (Đoạn thuộc xã An Ngãi)

1

0.64

960

7

Đường từ ngã 3 Lò Vôi đến cảng Phước Tỉnh (khu vực Phước Hưng - Phước Tỉnh)

1

 

1,500

8

Đường từ ngã tư xã Tam Phước đến giáp Quốc lộ 55 (qua Trung tâm Y tế huyện Long Điền)

2

 

614

9

Đường từ Quốc lộ 55 mới đến Trường bán trú Cao Văn Ngọc

2

0.8

492

10

Đường từ Vòng xoay Phước Tỉnh đến cầu Cửa Lấp

1

 

1,500

11

Hương lộ 14

Ủy ban nhân dân xã Tam Phước

Chợ Bến - An Ngãi

2

 

614

12

Phan Đăng Lưu (qua xã An Ngãi)

Võ Thị Sáu 

Ngã 3 cây Trường giáp đường Bùi Công Minh

1

0.512

768

13

Quốc lộ 55

giáp ranh thị trấn Long Điền

Cầu Đất Đỏ

1

0.64

960

14

Tỉnh lộ 44A

thuộc xã Phước Hưng 

 

1

1.5

2,250

thuộc xã An Ngãi

 

1

 

1,500

15

Tỉnh lộ 44B

Ngã 3 Bàu ông Dân

Cống Bà Sáu

1

0.64

960

Cống Bà Sáu

Giáp xã Long Mỹ

1

0.512

768

16

Đường Tỉnh lộ 44A – giai đoạn 2 (đoạn thuộc xã Phước Hưng)

1

1.35

2,025

17

Võ Thị Sáu

Ngã 3 Bàu ông Dân

Cây xăng Đông Nam

1

0.8

1,200

Ghi chú: đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.

 

PHỤ LỤC 07:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

A

Thị trấn Đất Đỏ

 

 

 

 

 

1

Các tuyến đường nội bộ trong khu vực chợ Đất Đỏ

2

 

1,654

2

Đường từ ngã 3 Cống Bà Bến (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà máy Bà Nhị

3

0.9

893

3

Đường từ ngã 3 Đài nước ông Bạc (Quốc lộ 55) vòng qua ấp Phước Sơn đến ngã 5 cây xăng Công Dũng (Quốc lộ 55)

3

0.6

593

4

Đường từ ngã 3 Nhà hát Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Thùi

3

0.9

893

5

Đường từ ngã 3 Nhà máy Bà Hằng (Tỉnh lộ 52) đến quán Mai Quế

3

0.9

893

6

Đường từ ngã 3 nhà máy Bà Nga (Quốc lộ 55) đến ngã 3 nhà ông Phụng

3

0.6

593

7

Đường từ ngã ba Ngân hàng chính sách (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

3

0.9

893

8

Đường từ ngã ba trường học bà Nguyễn Thị Hoa (Quốc lộ 55) đến Trạm Y tế thị trấn Đất Đỏ (Giáp Tỉnh lộ 52)

3

0.9

893

9

Đường từ ngã 3 ông Búa (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 ông Kiềm

3

0.9

893

10

Đường từ ngã 3 Thánh Thất Cao Đài (Tỉnh lộ 52) đến ngã 4 Bà Đối

3

0.9

893

11

Đường từ ngã 3 trường học Phước Thới (Quốc lộ 55) đến giếng Bà Mụ

3

0.6

593

12

Đường từ ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ (Tỉnh lộ 52) đến hết nhà thờ

3

0.9

893

13

Đường từ ngã 4 ông Chín Quầng đến (Quốc lộ 55) đến ngã 4 nhà Bà Muôn (Tỉnh lộ 52)

3

0.9

893

14

Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 3 nhà máy ông Bảy Ngây

3

0.6

593

15

Đường từ ngã 4 Trường Trung học Cơ sở Đất Đỏ đến ngã 4 Bà Đối

3

0.6

593

16

Đường từ ngã 5 cây xăng Công Dũng đến ngã 3 nhà ông Phụng

3

0.6

593

17

Quốc lộ 55

Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách 

ngã 5 cây xăng Công Dũng

1

0.8

2,205

 Cầu Đất Đỏ

Khu vực ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa và đường hông Ngân hàng chính sách

2

 

1,654

Ngã 5 cây xăng Công Dũng

Cống Dầu (suối Bà Tùng)

2

 

1,654

18

Tỉnh lộ 52

Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh)

Ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

2

 

1,654

 ngã 4 nhà thờ Đất Đỏ

 ngã 4 Bà Muôn

1

0.8

2,205

 ngã 4 Bà Muôn qua trung tâm hành chính

 giáp xã Phước Hội

2

 

1,654

Cầu Bà Sản

 Xí nghiệp đá Puzolan (ngã 3 Gò Bà Bỉnh) đến sát chân núi Đất

2

0.8

1,323

19

Tuyến D1

Tuyến N1

Tuyến N6 

2

0.6

992

Tuyến N6 

Tuyến N9

2

0.48

794

20

Tuyến D2

Tuyến N1

Tuyến N7

2

0.6

992

Tuyến N7

Tuyến N9

2

0.48

794

21

Tuyến D3

Tuyến N1

Tuyến N7

2

0.8

1,323

Tuyến N7

Tuyến N9

2

0.6

992

22

Tuyến N1

 

 

2

0.8

1,323

23

Tuyến N2, N4, N6

 

 

2

0.6

992

24

Tuyến N3, N5, N7, N8, N9, D4, D5

 

 

2

0.48

794

25

Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý

3

0.5

496

26

Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý

3

0.34

336

B

Thị trấn Phước Hải

 

 

 

 

 

1

02 tuyến đường nhựa bên hông nhà lòng chợ chính Phước Hải

2

 

1,654

2

Đoạn đường Bưu điện - Chùa Bà

3

0.6

593

3

Đoạn đường từ Ngã 3 Hàng Dương đến Công ty Đại Thành

3

0.6

593

4

Đường cung tránh đường ven biển từ công 2 đến cổng 3 khu du lịch Thuỳ Dương

3

0.9

893

5

Đường EC từ Chợ mới qua Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Hải đến ngã 3 nhà ông Nguyễn Viết Hồng

3

0.9

893

6

Đường Long Phù

Tuyến từ nhà Bà Tư Hường (Tỉnh lộ 44A)

ngã 3 Long Phù (nhà ông Hoàng)

3

0.9

893

7

Đường tránh ven biển dọc núi Minh Đạm từ ngã 3 Chùa Hòn Một đến Cầu Bà Mía

3

0.6

593

8

Đường trung tâm: từ Trung tâm Văn hoá qua khu phố Phước An

3

0.9

893

9

Đường ven biển:

mũi Kỳ Vân 

ngã 3 trường THCS Phước Hải

2

1.11

1,835

ngã 3 Trường Trung học Cơ sở Phước Hải

hết cầu Bà Mía (hết thị trấn Phước Hải)

2

1.11

1,835

10

Các tuyến đường láng nhựa còn lại do huyện, xã quản lý

3

0.5

496

11

Các tuyến đường cấp phối do huyện, xã quản lý

3

0.34

336

B. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Khu vực

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đoạn đường thuộc Tỉnh lộ 52 từ Ngã 3 Phước Hội đến giáp Cống Cầu làng (giáp TT Đất Đỏ)

1

0.64

720

2

Đường trung tâm Long Mỹ từ Tỉnh lộ 44B qua Ủy ban nhân dân xã (Tỉnh lộ 44A) đến ngã 3 ông Quang Hổ

1

0.64

720

3

Đường từ Cảng tạm Lộc An đến ngã 3 giáp đường ven biển

1

0.64

720

4

Đường từ cầu ông Hem đến giáp Quốc lộ 55 (Phước Hội - Láng Dài - Phước Long Thọ)

2

 

461

5

Đường từ ngã 3 Lộc An đến Giáp đường ven biển (đường Phước Hội đi Lộc An)

1

0.64

720

6

Đường từ ngã 3 Ông Chiếm (Tỉnh lộ 44A) đến Ủy ban nhân dân xã Long Mỹ và giáp đường vành đai trung tâm xã

1

0.64

720

7

Đường ven biển

ngã 3 quán Hương

cầu Sa (giáp xã Lộc An)

1

0.64

720

cầu Sa

cầu Sông Ray (xã Lộc An)

1

0.64

720

8

Quốc lộ 55

Cống Dầu 

cầu Trọng (giáp huyện Xuyên Mộc)

1

0.64

720

9

Tỉnh lộ 44A

cầu Bà Mía

giáp Tỉnh lộ 52 (ngã ba Ủy ban nhân dân xã Phước Hội)

1

0.64

720

10

Tỉnh lộ 44B

ngã 3 Ủy ban nhân dân xã Phước Hội

ngã 3 Bàu Sắn

1

0.64

720

 ngã 3 Bàu Sắn

giáp xã Tam Phước (huyện Long Điền)

2

 

461

11

Tỉnh lộ 52

cầu Bà Sản

Bưng Long Tân (Trường Trung học Cơ sở Long Tân)

2

 

461

 Bưng Long Tân qua khu dân cư Ủy ban nhân dân xã Long Tân

cầu Khánh Vân (hết xã Long Tân)

1

0.64

720

12

Các tuyến đường chưa xác định, đã được trải nhựa do huyện, xã quản lý

2

0.8

369

13

Các tuyến đường chưa xác định, đã được nâng cấp cấp phối do huyện, xã quản lý

2

0.64

295

Ghi chú: Đơn giá đất ở vị trí 1 có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với các vị trí còn lại.

 

PHỤ LỤC 08:

DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Stt

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở vị trí 1 (sau khi đã có hệ số)

Từ

Đến

1

Đường Bến Đầm

ngã 3 An Hải 

Bãi Nhát

2

0.75

1,215

Đoạn còn lại

 

2

 

1,620

2

Đường Cỏ Ống

 

 

 

 

 

 - Đoạn 1:

cầu Suối Ớt Cỏ Ống

sân bay Côn Sơn 

2

 

1,620

 - Đoạn 2: Các đoạn còn lại của tuyến đường

50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất

 

 

270

Sau mét thứ 50 của vị trí 1

 

 

135

3

Đường nội bộ qui hoạch khu trung tâm

2

 

1,620

4

Đường quy hoạch nhánh 1; nhánh 2; nhánh 3 và nhánh 4

2

 

1,620

5

Hà Huy Giáp

 

 

1

 

2,250

6

Hồ Thanh Tòng

 

 

1

 

2,250

7

Hồ Văn Mịch

 

 

2

 

1,620

8

Hoàng Phi Yến

 

 

2

 

1,620

9

Hoàng Quốc Việt

 

 

1

 

2,250

10

Huỳnh Thúc Kháng

 

 

2

 

1,620

11

Lê Duẩn

 

 

1

 

2,250

12

Lê Đức Thọ

 

 

2

 

1,620

13

Lê Hồng Phong

 

 

1

 

2,250

14

Lê Văn Việt

 

 

2

 

1,620

15

Lương Thế Trân

 

 

1

 

2,250

16

Ngô Gia Tự

 

 

1

 

2,250

17

Nguyễn An Ninh

 

 

1

 

2,250

18

Nguyễn Đức Thuận

 

 

1

 

2,250

19

Nguyễn Duy Trinh

 

 

1

 

2,250

20

Nguyễn Huệ

 

 

1

 

2,250

21

Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

1

 

2,250

22

Nguyễn Văn Cừ

Công viên Võ Thị Sáu

Lò Vôi

1

 

2,250

Lò Vôi

Tam Lộ

2

 

1,620

23

Nguyễn Văn Linh

 

 

1

 

2,250

24

Phạm Hùng

 

 

1

 

2,250

25

Phạm Quốc Sắc

 

 

1

 

2,250

26

Phạm Văn Đồng

 

 

1

 

2,250

27

Phan Chu Trinh

 

 

2

 

1,620

28

Tạ Uyên

 

 

2

0.75

1,215

29

Tô Hiệu

 

 

1

 

2,250

30

Tôn Đức Thắng

 

 

1

 

2,250

31

Trần Huy Liệu

 

 

1

 

2,250

32

Trần Phú

 

 

1

 

2,250

33

Võ Thị Sáu

Nguyễn Huệ

Đài tiếp hình

1

 

2,250

Đoạn còn lại

 

2

 

1,620

34

Vũ Văn Hiếu

 

 

1

 

2,250