cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 Sửa đổi, điều 13, Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 56/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 17-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 27-12-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-06-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 899 ngày (2 năm 5 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-06-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-06-2013, Quyết định số 56/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 Sửa đổi, điều 13, Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013 Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------

Số: 56/2010/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 13, QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2010/QĐ-UBND NGÀY 23/2/2010 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 2/7/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 04/2008/UBTVQH12 ngày 2/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý phát triển nhà và công sở;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về việc kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 10033/SXD-MTCTN ngày 19/11/2010 và Báo cáo thẩm định số 1797/STP-VBPQ ngày 10/11/2010 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 13, Chương III, Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 23/2/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố như sau:

“Điều 13. Mức xử phạt và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

1. Mức xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm Quy định về quản lý chất thải rắn thông thường được thực hiện theo Điều 46, Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.

Điều 46, Nghị định số 23/2009/NĐ-CP nêu trên quy định:

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với cá nhân, hộ gia đình đổ rác không đúng nơi quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đối với tổ chức, cá nhân làm rơi vãi chất thải trong quá trình thu gom, vận chuyển.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân vận chuyển và đổ rác không đúng nơi quy định.

4. Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm còn bị áp dụng một hoặc các biện pháp sau đây:

a. Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;

b. Buộc thực hiện đúng các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường”

2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/2/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở; các nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

3. Những hành vi gây cản trở, làm ảnh hưởng đến hoạt động quản lý chất thải rắn thông thường, tùy theo mức độ, tính chất vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác trong Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 23/2/2010 của UBND Thành phố về Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội không được sửa đổi vẫn có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Kế hoạch Đầu tư, Quy hoạch Kiến trúc, Tài chính, Khoa học Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Văn hóa Thể thao Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công an Thành phố, Cục trưởng Cục thuế Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Giám đốc các đơn vị thực hiện công tác vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố, thủ trưởng các đơn vị có liên quan và mọi tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó TTCP Hoàng Trung Hải (để báo cáo);
- Đ/c Bí thư Thành ủy (để báo cáo);
- Thường trực Thành ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND TP (để báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội HN (để báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBNDTP (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBNDTP (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ: XD, GTVT, TNMT, Tư pháp, VHTTDL, NNPTNT, Thông tin Truyền thông, Công an;
- Cổng thông tin điện tử CP;
- VP UB: các PVP, GT, TH, PC, CT, XD;
- Cục quản lý VP Bộ Tư pháp;
- Các báo: HNM, KTĐT, ANTĐ, Đài PTTH HN (để đưa tin);
- Cổng giao tiếp điện tử HN, TT Công báo.
- Lưu VT, GT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khôi