Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 Về tạm thời quy định đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 2768/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 30-11-2010
- Ngày có hiệu lực: 01-12-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-11-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-02-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1892 ngày (5 năm 2 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 05-02-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2768/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 30 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TẠM THỜI QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI ĐỂ LÀM VIỆC, SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét Tờ trình số 720/TTLS-XD-TC ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Liên sở Xây dựng - Tài chính về việc đề nghị phê duyệt đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, Báo cáo số 2050/BC-STC-GCS ngày 24/11/2010 của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm thời quy định bảng giá chuẩn cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:
1.1 Giá chuẩn (đồng/m2 sử dụng/tháng):
Loại nhà | Nhà thông thường (cấp) | Biệt thự (hạng) | ||||||
Cấp, hạng nhà | I | II | III | IV | I | II | III | IV |
Giá chuẩn | 29.000 | 23.000 | 20.000 | 16.000 | 36.000 | 42.000 | 47.000 | 55.000 |
Giá chuẩn Kiosque và các nhà để kinh doanh có diện tích nhỏ tương đương như dạng Kiosque) | 18.000 |
1.2 Hệ số điều chỉnh giá chuẩn (K): K = (K1+ K2+ K3+ K4)
Trong đó:
- Hệ số ngành nghề (K1): từ 0 đến 0,5.
- Hệ số sử dụng (K2): từ - 0,2 đến 0,00. Cụ thể:
+ Đối với công trình có tỷ lệ chất lượng tốt ( ≥ 70%): K2 = 0,00
+ Đối với công trình có tỷ lệ chất lượng trung bình (từ 50% đến <70%): K2 = -0,10
+ Đối với công trình có tỷ lệ chất lượng kém (từ 40% đến ≤50%): K2=- 0,20
- Hệ số khai thác yếu tố thuận lợi (K3): từ - 0,5 đến 3,00 (hệ số này chủ yếu áp dụng khi tính toán giá cho thuê Kiosque và các nhà để kinh doanh có diện tích nhỏ tương tự dạng Kiosque)
- Hệ số tầng cao (K4): từ -0,30 đến +0,15. Cụ thể:
+ Tầng 1 (trệt): K4 = + 0,15
+ Tầng 2: K4 = + 0,05
+ Tầng 3: K4 = + 0,00
+ Tầng 4: K4 = - 0,10
+ Tầng 5: K4 = - 0,20
+ Tầng 6 trở lên: K4 = - 0,30
1.3 Giá cho thuê nhà (đồng/m2 sử dụng/tháng): Giá cho thuê loại nhà thông thường (cấp) và loại nhà biệt thự (hạng) chưa được cải tạo, xây dựng lại được xác định bằng (=) Mức giá chuẩn nhân (x) với (1+ K).
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
2.1 Đối tượng áp dụng: Đối tượng thuê nhà là các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, các Ban quản lý dự án, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, các nhân trong nước có nhu cầu thuê nhà để sản xuất - kinh doanh theo quy định của pháp luật. Riêng đối với các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài thuê nhà thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
2.2 Phạm vi áp dụng: Mức giá cho thuê nhà nêu trên chỉ áp dụng cho các trường hợp thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3.
3.1 Giao Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức kiểm tra, theo dõi quá trình thực hiện, đối với các trường hợp vượt thẩm quyền có báo cáo trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.
3.2 Giao Sở Xây dựng báo cáo xin ý kiến của Bộ Xây dựng về nguyên tắc và phương pháp xác định giá cho thuê nhà sử dụng vào mục đích làm việc, sản xuất, kinh doanh được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước hoặc xác lập quyền sở hữu Nhà nước.
3.3 Quyết định này thay thế Quyết định số 792/QĐ-UB ngày 17/7/1996 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để làm việc, sản xuất - kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Lạt và có hiệu lực từ ngày 01/12/2010.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, thủ trưởng các sở ngành, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |