cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 24/11/2010 Ban hành Quy chế xuất bản, phát hành Bản tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 41/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 24-11-2010
  • Ngày có hiệu lực: 04-12-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2979 ngày (8 năm 1 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-01-2019, Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 24/11/2010 Ban hành Quy chế xuất bản, phát hành Bản tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2010/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 24 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH BẢN TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chc HĐND UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật S hu trí tuệ ngày 01/7/2006;

Căn cứ Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa – thông tin;

Căn cứ Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi nh một s điu của Bộ luật Dân s, Luật Sở hu trí tuệ về quyền tác gi quyn liên quan;

Căn cứ Thông số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/1/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyn thông về việc Quy định chi tiết thi nh một số quy đnh ca Lut Xuất bản ngày 03/12/2004, Lut sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03/6/2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 Ngh định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009;

Căn cứ Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch) về việc ban hành Quy chế xuất bn bản tin;

Căn cứ Quyết đnh số 3865/QĐ-BVHTT ngày 4/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về việc y quyền cp, thu hồi giy phép xuất bản bản tin;

Xét đề nghị ca Giám đốc Sở Thông tin Truyn thông tại Tờ trình số 55/TTr- STTTT ngày 29 tháng 10 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy chế xuất bản, phát hành Bản tin trên địa bàn tỉnh

Lào Cai.

Điều 2. Giao Sở Thông tin Truyn thông ch trì, phối hợp với các quan liên quan hưng dẫn, tổ chc thc hiện quy chế này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyn, thành phố; các quan, đơn vị, nhân liên quan căn cứ Quyết định thi nh.

Quyết định này có hiệu lc thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ban hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TCH




Nguyễn Văn Vnh

 

QUY CHẾ

XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH BẢN TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(
Ban hành kèm theo Quyết định s: 41/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2010 ca y ban nhân dân tnh Lào Cai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điều chỉnh, đối ng áp dụng

1. Phm vi điều chỉnh:

Quy chế này quy định về hoạt đng xuất bản, phát hành Bản tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai; các nội dung khác về hoạt động xuất bản, phát hành Bản tin không quy định trong Quy chế này thc hiện theo quy đnh pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy chế này áp dụng đối với các quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai; tổ chc chính trị - hội; tổ chc chính trị - hội - nghề nghiệp; tổ chc kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn v trang và nhân (sau đây gi chung quan, tổ chc, nhân) trên địa bàn tỉnh Lào Cai liên quan đến hoạt đng xuất bản, phát hành Bản tin.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bn tin: Bản tin nêu trong Quy chế này không thuc loại hình báo chí, n phm thông tin; xuất bản định k, tuân theo các quy định cụ thể về khuôn khổ, s trang, hình thc trình bày, ni dung phương thc thể hiện nhm thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp v, thông tin kết quả nghiên cu, ng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị của các cơ quan, đơn v, tổ chc Việt Nam.

2. Ngưi chu trách nhim xut bn Bn tin: người được quan, tổ chc cử làm người đng tên chịu trách nhiệm thc hiện việc xuất bản bản tin.

3. Măng- t: phần cố định phía trên của trang bìa 1, ni dung gồm: Bản tin; tên bản tin; tên quan,đơn v t chc xuất bản bản tin; logo của cơ quan, tổ chc (nếu có).

Điều 3. Việc xuất bản bản tin phải tuân theo các quy định sau

Theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của B trưng Bộ Văn hóa Thông tin (nay B thông tin Truyền thông), c th như sau:

1. Không gây phương hại đến độc lập, chủ quyn toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam; không được kích đng nhân dân chống Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân.

2. Không kích động bo lc, tuyên truyn chiến tranh xâm lược, gây hận thù gia các dân tộc và nhân dân các nước, kích động dâm ô, đồi trụy, tội ác.

3. Không tiết lộ bí mật Nhà nước, mật quân s, an ninh, kinh tế, đối ngoại và nhng mật khác do pháp luật nưc Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.

4. Không đưa thông tin sai sự thật, xuyên tc, vu khống nhm xúc phm danh dự ca Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Vit Nam, uy tín của các tổ chc, danh d, nhân phm của công dân.

5. Không xut bản bản tin khi chưa giy phép của quan quản lý Nhà nước về báo c – xuất bản.

6. Không được quảng cáo trong bn tin.

7. Không được làm trái các quy định ghi trong giy phép xuất bản bn tin.

Chương II

NỘI DUNG, HÌNH THỨC CỦA BẢN TIN

Điều 4. Hình thc bn tin

1. Khuôn khổ tối đa ca bản tin 19 cm x 27 cm. Số trang tối đa là 32 trang (kể c trang bìa).

2. Các nội dung phải ghi trên trang 1 (trang bìa), trang cui của bn tin (trang nội dung):

a) Trang một: Phần trên của trang mt trình bày như khoản 3 Điều 2; phía dưới Măng sét có thể trình bày hình ảnh minh họa về các hoạt động có liên quan đến nội dung của bn tin, trích một số tít chính trong nội dung bản tin; số thứ tự và ngày tháng năm xuất bn bản tin;

b) Trang cuối: Phần trang cuối bản tin ghi tên người chịu trách nhim xuất bản; ban biên tập; số giy phép; quan cấp giy phép; ngày tháng năm cp giy pp; k hạn xuất bản, số lượng in, khuôn kh, nơi in, thời gian nộp lưu chiểu;

c) Trường hp do k thuật in mà không thể ghi các thông tin quy định tại đim b khon 2 Điều này thì ghi thông tin cuối trang bìa 2 hoặc trang bìa 3.

Điều 5. Nội dung bản tin

1. Thông tin phản ánh trong bản tin theo tôn chỉ, mục đích thuc lĩnh vc các quan, tổ chc quản hoặc tham gia hoạt động.

2. Nội dung thông tin trong bản tin không vi phm các quy định ti Điều 3 của Quy chế này.

Điều 6. Sử dụng tranh, ảnh, tác phm khai thác trong bản tin

1. Thc hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền tác giả.

2. Ghi tên tác giả, chủ sở hu quyn tác giả hoặc nguồn gốc xuất xứ của tranh, ảnh, tác phm khai thác được s dụng.

3. Không được sử dụng tranh, ảnh tác phm khai thác đang tranh chấp bản quyền tác giả hoặc nguồn gốc xut xứ không rõ ràng.

Chương III

IN, LƯU CHIỂU, PHÁT HÀNH BẢN TIN

Điều 7. Quy định về in

1. Các quan, tổ chc nhu cầu xuất bản bản tin chỉ được in bản tin sau khi đã được cơ quan có thm quyền cp giy phép xuất bản bản tin theo quy định ca pháp luật. Thc hiện in bản tin theo đúng các nội dung đã ghi trong giy phép (số lượng, số trang, khuôn khổ, k hạn, ngôn ngữ thể hiện, nơi in...).

2. Các quan, t chc thay đổi một trong các điều kiện ghi trong giy phép xuất bản bản tin đã được cấp, trong thời hạn 10 ngày làm việc trước khi in bản tin phải văn bản thông báo đến Sở Thông tin Truyền thông để làm các thủ tục đổi giy phép theo quy định. Sau khi được cấp giy phép mới thì quan, t chc mới được in số bản tin tiếp theo, theo nội dung giy phép quy định.

Điều 8. Nộp lưu chiu

Các bản tin do S Thông tin Truyền thông tỉnh Lào Cai cấp giy phép phải nộp lưu chiu theo quy đnh sau:

1. Thời hn nộp lưu chiểu:

quan, tổ chc xut bản bản tin phải thc hiện việc np lưu chiểu trước khi phát hành bn tin 24 gi. Đối với bản tin xuất bn hàng ngày, nộp lưu chiểu trước tám (8) giờ sáng hàng ngày.

2. Số lượng nộp bản tin lưu chiểu:

Nộp lưu chiểu đến Sở Thông tin Truyn thông 06 bản; Cc Báo chí - Bộ Thông tin và Truyền thông 03 bn.

3. Thủ tục nộp lưu chiu:

a) Nộp lưu chiểu trc tiếp: quan, tổ chc trên địa bàn thành ph Lào Cai nộp lưu chiểu trc tiếp tại S Thông tin Truyn thông;

b) Nộp lưu chiểu qua đường bưu chính: Cơ quan, tổ chc tại các huyn thể nộp lưu chiểu qua đường thư bưu chính đến Sở Thông tin Truyn thông Cục Báo chí - Bộ Thông tin và Truyền thông.

c) Hồ nộp lưu chiu gm:

Tờ khai nộp lưu chiểu (theo mu quy đnh tại Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/1/2010 của Bộ trưng Bộ Thông tin Truyn thông về việc Quy định chi tiết thi nh một số quy định của Luật Xut bản ngày 03/12/2004, Luật sa đổi, bổ sung mt số điều của Luật Xuất bn ngày 03/6/2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009); trong đó đin đy đủ, chính xác các thông tin, chữ ký, họ tên của lãnh đạo hoc người được y quyền của quan, tổ chc xuất bản bản tin du của quan, đơn vị.

Trên bản tin nộp lưu chiểu, tại trang ghi số giy phép xuất bản ghi thời gian nộp lưu chiu, lãnh đạo hoặc người được y quyền của quan, tổ chc được phép xuất bản bản tin tên đóng dấu. Mục đích của việc tên đóng dấu vào bản tin nộp lưu chiểu giúp quan quản n nưc về hoạt động xuất bản trên địa bàn tnh làm căn cứ phân biệt gia bản tin của quan, tổ chc phát hành thông thường với bản tin nộp lưu chiểu.

Điều 9. Nhận bản tin lưu chiểu

1. Đối với nhng bản tin lưu chiểu đy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 8 Quy chế này, S Thông tin Truyền thông xác nhận thời gian nhận lưu chiểu vào tờ khai nộp lưu chiểu và vào sổ theo dõi nhận bản tin lưu chiểu.

2. Đối với nhng bản tin lưu chiu không thc hiện theo đúng các điu kiện quy định tại Điu 8 Quy chế này, Sở Tng tin và Truyn thông yêu cầu quan, tổ chc chỉnh sa, bổ sung; thời gian nộp lưu chiểu đưc xác nhận kể từ khi nhận bản tin đủ các điều kin theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.

Điều 10. Đọc lưu chiu

1. Sở Thông tin Truyn thông tỉnh Lào Cai trách nhim đọc lưu chiểu bản tin do Sở cấp giy phép quy định tại Quy chế này.

2. Khi phát hiện bản tin nộp lưu chiu nội dung vi phm quy đnh tại Điều 3 Quy chế này được thc hiện như sau:

a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hin vi phm, Sở Thông tin Truyn thông văn bản yêu cầu quan, tổ chc được phép xuất bản bản tin chưa được phát hành hoặc tạm đình chỉ phát hành tự tổ chc thm định nội dung bản tin dấu hiệu vi phm pháp luật;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bn của Sở Thông tin và Truyền thông về việc yêu cầu tự tổ chc thm định lại nội dung, cơ quan, tổ chc được phép xut bản bản tin phải tự tổ chc thẩm định lại nội dung bản tin đã nộp lưu chiểu gi biên bản thm định về S Thông tin và Truyền thông;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm vic, kể từ ngày nhận được biên bản tự thẩm định nội dung bản tin nộp lưu chiểu của quan, tổ chc được phép xut bản bản tin, Sở Thông tin Truyn thông xem xét và thông báo cho quan, tổ chc được phép phát hành, không được phép phát nh bản tin hoặc áp dụng các hình thc xử khác phù hp với quy định ca pháp luật.

Điều 11. Phát hành bản tin

1. Sau thời gian np lưu chiểu quy đnh tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này: 24 giờ (đối vi bn tin nộp trc tiếp), 05 ngày làm việc (đối với bản tin nộp lưu chiểu qua đường bưu chính) nếu không có ý kiến phản hồi của Sở Thông tin Truyền thông, quan, tổ chc xuất bản bản tin mới được thc hiện việc phát nh bản tin.

Đối với nhng bản tin phát hành hàng ngày, sau thời gian nộp lưu chiểu 04 giờ, nếu không có ý kiến phản hồi của Sở Thông tin Truyn thông mới được thc hin việc phát hành bn tin.

2. Việc phát hành bản tin phải được thc hiện theo đúng phm vi, phương thc, đối tượng đã ghi trong giy phép.

3. Bản tin không được bán dưới bất k hình thc nào.

Chương IV

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP

Điều 12. Điều kin cp giấy phép

1. người chịu trách nhim về việc xuất bản bản tin có nghiệp vụ quản thông tin.

2. Tổ chc bộ máy hot động phù hợp bảo đm cho việc xuất bản bn tin.

3. Xác định nội dung thông tin, mục đích thông tin, k hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng in, nơi in, ngôn ng, phm vi phát hành, đối tượng phục v của bản tin.

4. địa đim làm vic chính thc đm bảo cho việc xuất bản bn tin.

Điều 13. Hồ xin cp giấy phép

1. Đơn xin cấp giy phép xuất bản bản tin (theo mẫu quy định tại Quyết đnh s 3865/- BVHTT ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin v việc y quyền cấp, thu hồi giy phép xuất bản bản tin).

2. Bản sao chng thc Quyết định thành lập hoặc Giy phép hoạt động của quan, tổ chc xin cấp giy phép xuất bản bn tin.

3. yếu lịch người chịu trách nhim xuất bản bản tin (theo mẫu quy định Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT ngày 04/11/2003 ca Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về việc y quyn cp, thu hồi giy phép xuất bản bản tin).

4. Măng - sét của bản tin (có đóng dấu treo của quan, tổ chc xin cấp giy phép xut bản bản tin).

5. Hồ xin cấp giy phép xuất bản bản tin được lập thành hai (02) bộ giá trị pháp như nhau.

Điều 14. Thời hn, thẩm quyền cấp giấy phép

1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, S Thông tin và Truyền thông có trách nhim cấp giy phép xuất bản bản tin cho các quan, tổ chc trên địa bàn tỉnh.

2. Trường hợp không cấp giy phép thì chm nhất 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin cấp giy phép xuất bản bản tin, Sở Thông tin Truyền thông phải trả lời bằng văn bản và nêu do.

Điều 15. Hiệu lực của giấy phép

1. Sau 60 ngày, kể từ ngày cấp giy phép xuất bản bản tin hiệu lc, nếu quan, tổ chc

không thc hiện xuất bản bản tin thì giy phép không còn giá trị. S Thông tin Truyn thông có trách nhim thu hồi lại giy phép đã được cấp. quan, tổ chc nếu nhu cầu xuất bản bn tin thì phải làm th tục xin phép lại.

2. Cơ quan, tổ chc tm ngng không xuất bản bản tin phải thông báo bằng văn bản trước cho Sở Thông tin Truyn thông: 05 ngày làm việc (đối với bản tin xuất bản hằng ngày); 10 ngày làm việc (đối với bản tin xuất bản hng tháng, hng quý). Trường hợp không xuất bản bn tin na, trong thời hn 10 ngày làm việc phải văn bản thông báo đến Sở Thông tin và Truyn thông đ làm thủ tục thu hồi nộp lại giy phép đã được cấp.

Chương V

THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 16. Thanh tra, kiểm tra

Sở Thông tin Truyn thông có trách nhim tham mưu giúp UBND tỉnh thc hiện thanh tra, kim tra việc chấp hành quy định của pháp luật về hoạt đng xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai; phát hin, xử hoặc kiến nghị quan thm quyn kp thời xử các hành vi vi phm pháp luật; đôn đốc việc thc hiện kết luận kim tra, thanh tra hoặc quyết định của cơ quan, nhà nước có thm quyền về xử kết quả kim tra, thanh tra.

Điều 17. Giải quyết tranh chp, khiếu nại

1. Khi xy ra tranh chp, khiếu nại trong hoạt động xut bản bản tin, Sở Thông tin Truyn thông có trách nhim hướng dẫn các bên gii quyết tranh chấp (tha thuận, hòa giải) phù hợp với quy định của pháp luật; giải quyết hoặc tham gia giải quyết các vụ vic kiến nghị, khiếu nại theo quy định của pháp luật.

2. Trong trưng hợp xy ra tranh chp, khiếu nại mà các bên không tự giải quyết được, thì hướng dẫn các bên đương sự khởi kiện đến Toà án nhân dân thẩm quyền để giải quyết theo quy định pháp luật.

Điều 18. Khen tng x vi phm

1. quan, tổ chc nhân thành tích xuất sắc trong việc thc hiện các quy đnh ca nhà nước về quản xuất bản bản tin; phát hiện, xử kịp thời các hành hành vi vi phm pháp luật trong hoạt động xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai được khen thưởng theo quy đnh của pháp luật.

2. quan, tổ chc và cá nhân vi phạm Quy chế này thì tu theo tính chất, mc độ hành vi vi phm sẽ bị xử hành chính hoặc truy cu trách nhim hình s, nếu gây thit hại về tài sản phải bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 19. Điều khoản thi hành

1. Giao S Thông tin và Truyền thông có trách nhim hưng dẫn, theo dõi, kim tra, giám sát hoạt động xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai và báo cáo kết quả thc hiện với các quan có thm quyn.

2. Các quan, tổ chc, nhân tham gia hoạt động liên quan đến hoạt đng xuất bản bản tin chu trách nhim thc hiện Quy chế này.

Trong quá trình thc hiện, nếu phát sinh vưng mắc, các quan, t chc nhân phn ánh kịp thời về Sở Tng tin và Truyền thông để tổng hợp trình y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.