Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 26/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 23-11-2010
- Ngày có hiệu lực: 03-12-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-10-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1407 ngày (3 năm 10 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-10-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2010/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 23 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Tài Chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 533/TTr-STTTT ngày 05 tháng 11 năm 2010 về việc ban hành quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử.
Điều 2. Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Đối tượng hưởng thù lao
Chi trả thù lao cho các tổ chức, cá nhân tham gia viết tin, bài, ảnh được Ban biên tập duyệt đăng tải trên trang thông tin điện tử, nhằm bảo đảm quyền lợi và khuyến khích tổ chức, cá nhân viết nhiều tin, bài, ảnh có chất lượng, giá trị cao; khoản tiền thù lao cho người thực hiện các công việc có liên quan đến tin, bài, ảnh được đăng tải trên trang thông tin điện tử.
Điều 2. Mức chi trả thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT | Thể loại | Đơn vị tính | Thù lao | Ghi chú | |||
Loại A | Loại B | Loại C | Loại D | ||||
1 | Tin tức, sự kiện | Tin | 80 | 60 | 50 | 40 |
|
2 | Tin chủ trương, chính sách | Tin | 40 | 35 | 30 | 20 |
|
3 | Tin, bài khai thác, đăng lại trên báo chí và các loại phương tiện truyền thông khác | Tin/bài | 30 | 20 | 10 | 5 |
|
4 | Tường thuật, ghi nhanh, mẩu chuyện | Bài | 150 | 100 | 80 |
|
|
5 | Phóng sự ngắn | Phóng sự | 250 | 200 | 100 |
|
|
6 | Phóng sự dài, nhiều kỳ | Phóng sự | 400 | 300 | 200 | 150 |
|
7 | Thực hiện phỏng vấn | Phỏng vấn | 200 | 150 | 100 |
|
|
8 | Trả lời phỏng vấn | Phỏng vấn | 200 | 150 | 100 | 80 |
|
9 | Bài viết mang tính chất nghiên cứu khoa học | Bài | 500 | 400 | 300 | 250 |
|
10 | Bài viết, bài phát biểu, trả lời chất vấn | Bài | 200 | 150 | 100 |
|
|
11 | Bài viết tham gia diễn đàn do Ban biên tập phát động | Bài | 150 | 100 | 50 |
| Trả cho Thủ trưởng đơn vị hoặc người có trách nhiệm viết bài tham gia diễn đàn. |
12 | Thông tin trả lời bạn đọc | Tin | 50 | 40 | 30 |
| Trả cho người tiếp nhận, soạn thảo công văn chuyển các ngành và biên tập thành bản tin. |
13 | Trả lời bạn đọc | Văn bản | 60 | 50 | 40 |
| Trả cho Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm trả lời ý kiến công dân gởi đến trang thông tin điện tử. |
15 | Ảnh thời sự | Ảnh | 70 | 50 | 30 | 25 |
|
16 | Ảnh nghệ thuật | Ảnh | 200 | 150 | 100 | 50 |
|
17 | Banner (các dòng chữ có kiểu hình ảnh chạy trên cổng thông tin điện tử) | Mẫu nhỏ | 300 | 200 | 100 |
|
|
Mẫu lớn | 700 | 500 | 300 |
|
|
2. Chế độ thù lao đối với các thể loại khác
STT | Thể loại | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Dịch thuật tin, bài từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và ngược lại | Trang (300 từ) | 50-70 |
|
2 | Thủ tục hành chính | Thủ tục | 15 | Bao gồm biên tập và cập nhật lên trang thông tin điện tử |
3 | Biểu mẫu thủ tục hành chính | Biểu mẫu | 10 |
|
4 | Văn bản chỉ đạo điều hành | Văn bản | 2 - 5 | Trả cho người cập nhật lên trang thông tin điện tử |
5 | Văn bản pháp quy | Văn bản | 5 - 10 |
|
6 | Thông tin cần biết | Văn bản | 20 | Trả cho tổ chức hoặc cá nhân cung cấp văn bản riêng theo yêu cầu của Ban Biên tập trang thông tin điện tử |
5 | Trả cho người biên tập và cập nhật lên trang thông tin điện tử | |||
7 | Thông tin tra cứu giá đất | Địa bàn huyện | 40 | Trả cho người cập nhật |
8 | Lịch + thư mời + tài liệu họp | Tuần | 50 | Trả cho người soạn thảo và cập nhật lên trang thông tin điện tử |
3. Tiêu chí để tính trả thù lao cho tác giả
- Loại A: mang tính thời sự cao, phát hiện vấn đề, có tác động tích cực đến dư luận xã hội, thực hiện trong điều kiện khó khăn, tốn nhiều thời gian;
- Loại B: phản ánh kịp thời sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh, của ngành, đơn vị và các vấn đề mang tính thời sự;
- Loại C: đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương;
- Loại D: đáp ứng ở mức tối thiểu các yêu cầu nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền nêu trên.
4. Mức chi trả thù lao cho bộ phận trực tiếp và bộ phận gián tiếp thực hiện việc duy trì và phát triển trang thông tin điện tử
- Bộ phận trực tiếp (thực hiện các khâu đều được tính thù lao): định mức chỉ tiêu phải trừ hàng tháng bằng 10 tin chủ trương, chính sách (loại C) và 01 bài viết (loại C);
- Bộ phận gián tiếp (thực hiện khâu hậu kỳ, từ biên tập, kiểm duyệt đến xuất bản tin, bài, ảnh): thù lao được hưởng hàng tháng không vượt 35% trên tổng thù lao của trang thông tin điện tử trong tháng đó. Mức chi cho từng thành viên bộ phận gián tiếp do Thủ trưởng đơn vị quyết định, dựa trên khối lượng công việc được giao. Ngoài những công việc trên, bộ phận gián tiếp được hưởng 100% thù lao khi thực hiện được quy định trong chế độ thù lao của trang thông tin điện tử;
- Đối tượng được hưởng thù lao trong quy định này không được tính tiền làm thêm ngoài giờ khi thực hiện các công việc liên quan đến trang thông tin điện tử.
Điều 3. Thời gian chi trả thù lao
Thời gian chi trả thù lao chậm nhất là một quý sau khi tin, bài, ảnh được đăng tải.
Điều 4. Cách thức nhận thù lao
- Đối với các thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử tỉnh, nhận thù lao tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Tin học - Công báo).
- Đối với các thông tin được đăng tải trên các trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương thì nhận thù lao tại các đơn vị, địa phương đó.
Điều 5. Quỹ chi trả thù lao
- Hàng năm, Trung tâm Tin học - Công báo - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm dự trù quỹ thù lao của trang thông tin điện tử tỉnh chi gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Nguồn kinh phí thực hiện chi trả thù lao của các trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, địa phương tự cân đối kinh phí được giao hàng năm, theo phân cấp ngân sách.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Giám đốc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương có trang thông tin điện tử có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích; đồng thời thực hiện các thủ tục thanh, quyết toán theo đúng quy định của Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.