Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 Quy định giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 2042/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Ngày ban hành: 17-11-2010
- Ngày có hiệu lực: 17-11-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1351 ngày (3 năm 8 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 17 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo Tờ trình số 1499/TTrLN/STC-CT-STNMT ngày 06/9/2010 của Liên ngành: Sở Tài chính - Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường về việc quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối thiểu để tính thuế đối với một số loại tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau:
STT | Tên loại tài nguyên | Giá tính thuế |
1 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình (đất thịt) | 30.000 |
2 | Cát sông | 20.000 |
3 | Cát giồng | 30.000 |
4 | Đất làm gạch (đất sét) | 48.000 |
5 | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 100.000 |
6 | Khai thác nước mặt | 1.500 |
7 | Khai thác nước dưới đất | 3.500 |
Điều 2. Giá tính thuế tài nguyên theo Điều 1 của Quyết định này là giá tối thiểu để các doanh nghiệp làm cơ sở xây dựng giá bán và tính thuế tài nguyên thiên nhiên tại từng đơn vị. Trường hợp giá bán thực tế tại đơn vị cao hơn mức giá trên đây thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 6 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp cho Cục Thuế Trà Vinh danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên phải niêm yết công khai giá tính thuế đơn vị tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế tài nguyên theo quy định hiện hành.
Khi giá bán của loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên (hai mươi phần trăm) so với bảng giá này thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát tình hình giá cả thị trường, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh kịp thời phù hợp với từng thời điểm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1532/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 và Quyết định số 1993/QĐ-UBND ngày 23/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Trà Vinh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan trong tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |