cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 Ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 42/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 17-11-2010
  • Ngày có hiệu lực: 27-11-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-05-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2361 ngày (6 năm 5 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-05-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-05-2017, Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 Ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 42/2010/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 17 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 30/TTr-STTTT ngày 14 tháng 10 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ ;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Xây dựng;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở TTTT, Sở XD, Sở VHTTDL, Sở TP;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Ban QL các KCN tỉnh;
- BQL KCN VSIP;
- UBND các huyện, thị;
- DN Viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- LĐVP, P, TTCB tỉnh, TH; Website tỉnh;
- Lưu: VT.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Nhị

 

QUY ĐỊNH

CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42 /2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích

Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là trạm BTS) nhằm quy định các yêu cầu và điều kiện cần thiết của các tổ chức, cá nhân khi tham gia vào đầu tư, xây dựng công trình này trên địa bàn; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước với mục đích đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, bảo đảm an toàn cho công trình, người dân và người khai thác công trình, với các tiêu chí cơ bản như: an toàn phát xạ, bức xạ; an toàn chống sét, tiếp đất; an toàn mạng viễn thông. 

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Quy định này quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm BTS trên địa bàn tỉnh (kể các các trạm BTS xây dựng trước khi ban hành quyết định này mà chưa có giấy phép); quy định quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi đầu tư xây dựng công trình.

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng trạm BTS; các tổ chức, cơ quan nhà nước được phân cấp quản lý.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này các từ ngữ được hiểu như sau:

Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.

Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS

Điều 4. Các trạm BTS được miễn giấy phép xây dựng

1. Trước khi khởi công xây dựng các trạm BTS, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của Quy định này và các quy định hiện hành có liên quan, trừ trường hợp xây dựng các trạm BTS sau đây:

- Xây dựng theo lệnh khẩn cấp của cơ quan quản lý nhà nước;

- Xây dựng khắc phục sự cố do thiên tai, bạo loạn.

2. Các trạm BTS lắp đặt ở ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng thì được miễn giấy phép xây dựng nhưng phải đáp ứng các yêu cầu và điều kiện được quy định tại điều 10 của Quy định này.

Điều 5. Khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng BTS

1. Các phường thuộc thị xã.

2. Các thị trấn thuộc huyện.

3. Các khu đô thị mới và khu dân cư mới. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

4. Trong phạm vi ranh giới 100 mét kể từ ranh giới của khu di tích lịch sử, khu bảo tồn di sản, đài tưởng niệm, quảng trường.

5. Khu vực sân bay, khu vực an ninh, quốc phòng.

Điều 6. Quy định về hồ sơ xin giấy phép xây dựng

1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:

a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 1 của Quy định này.

b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; (Trường hợp thuê đất thì phải có hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật); đất dùng để xây dựng trạm BTS loại 1 phải phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; diện tích để chuyển mục đích sử dụng đất cho phù hợp bằng diện tích xây dựng trụ ăngten và nhà trạm, kể cả phần diện tích dưới dây co.

c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định của đơn vị tư vấn có pháp nhân và chức năng ngành nghề có điều kiện phù hợp theo quy định, bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.

2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 bao gồm:

a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 2 của Quy định này.

b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;

c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.

Điều 7. Quy định về cấp phép xây dựng

1. Việc cấp phép xây dựng trạm BTS tuân thủ Nghị định 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam; tuân thủ theo các quy định về quy chuẩn xây dựng của Bộ Xây dựng, quy định độ cao công trình tại một số khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

2. Để đảm bảo an toàn cho người dân, đảm bảo mỹ quan đô thị và tiết kiệm trên cơ sở dùng chung hạ tầng, ăng ten của các trạm BTS phải cách nhau ít nhất 100 m.

3. Trạm BTS của các tổ chức, cá nhân xin phép xây dựng phải có trong danh sách đăng ký kế hoạch phát triển hạ tầng hằng năm của các doanh nghiệp thông tin di động với sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 8. Quy định về trình tự cấp phép xây dựng BTS

1. Sở Xây dựng là đầu mối tiếp nhận và trả hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS của các tổ chức, cá nhân xin đầu tư xây dựng trạm BTS trên phạm vi toàn tỉnh. (trừ các khu công nghiệp)

2. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh là đầu mối tiếp nhận và trả hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS của các tổ chức, cá nhân xin đầu tư xây dựng trạm BTS trong khu công nghiệp (trừ các khu công nghiệp do Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam- Singapore quản lý).

3. Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam- Singapore (VSIP) là đầu mối tiếp nhận và trả hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS của các tổ chức, cá nhân xin đầu tư xây dựng trạm BTS trong khu công nghiệp do Ban quản lý khu công nghiệp Việt Nam- Singapore quản lý.

4. Thời gian cấp giấy phép xây dựng BTS không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, trong vòng 5 ngày làm việc, các cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại khoản 1, 2, 3 Điều này phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh cùng khảo sát thực tế địa điểm xây dựng. Sau khi khảo sát, trong vòng 5 ngày làm việc, sở Thông tin và Truyền thông và Bộ chỉ huy quân sự tỉnh có ý kiến bằng văn bản chuyển cho cơ quan cấp phép.

Điều 9. Thẩm quyền cấp phép.

1. Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng trạm BTS trên phạm vi toàn tỉnh. (trừ các khu công nghiệp)

2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS trong khu công nghiệp (trừ các khu công nghiệp do Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam- Singapore quản lý).

3. Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam- Singapore (VSIP) cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS trong khu công nghiệp do Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam- Singapore quản lý.

Điều 10. Điều kiện khi xây dựng trạm BTS nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng

1. Chủ đầu tư phải nộp hồ sơ xây dựng trạm BTS cho Sở Thông tin và Truyền thông trước 15 ngày khi xây dựng BTS để theo dõi quản lý, giám sát việc đầu tư phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định của Chính phủ và của tỉnh; quy định về khu vực cần quản lý về an ninh, quốc phòng; đảm bảo tiết kiệm trên cơ sở dùng chung hạ tầng, tránh trường hợp cùng một vị trí trong phạm vi bán kính nhỏ hơn 200m có nhiều trụ ăng ten. Hồ sơ đối với BTS loại 1 và 2 gồm :

- Hợp đồng đã ký với doanh nghiệp thông tin di động (bản chính);

- Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình (nếu thuê);

- Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten.

- Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.

- Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.

2. Sở Thông tin và Truyền thông sẽ phối hợp cùng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh khảo sát địa điểm và sẽ có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận vị trí xây dựng BTS của Chủ đầu tư trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3. Chủ đầu tư phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe cho cộng đồng theo các quy định của pháp luật có liên quan;

4. Chủ đầu tư xây dựng trạm BTS phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lắp đặt trạm BTS trong thời hạn 7 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình. Nội dung thông báo theo phụ lục số 3 của quy định này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Xử lý các trường hợp đã xây dựng BTS chưa có giấy phép

1. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các chủ đầu tư trạm BTS nằm trong khu vực phải xin giấy phép thì phải tiến hành làm thủ tục xin cấp phép theo hướng dẫn tại quy định này.

2. Các chủ đầu tư không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này, sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành về việc xây dựng công trình không có giấy phép.

3. Tại những khu vực có nhiều trạm BTS có cự ly cách nhau dưới 100 m, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức, xử lý việc đầu tư dùng chung cơ sở hạ tầng BTS trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ đầu tư. Nếu các chủ đầu tư không tự thỏa thuận thì sở Thông tin và Truyền thông tổ chức bốc thăm chọn chủ đầu tư.

Điều 12. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ quản lý, sử dụng

1. Khi triển khai thiết kế bản vẽ thi công phải tuỳ thuộc vào từng vị trí đặt trụ, tuỳ vào số lượng, loại và thiết bị treo trên cột để tính toán kiểm tra kết cấu đảm bảo an toàn cột.

2. Đối với các trạm BTS loại 1 phải tiến hành khảo sát địa chất công trình và căn cứ vào điều kiện địa chất cụ thể của nơi xây dựng trụ để tính toán thiết kế móng cho phù hợp. Đối với các trạm BTS loại 2 phải khảo sát, kiểm tra sức chịu tải của hệ kết cấu nhà, đảm bảo khả năng chịu lực và ổn định công trình khi đặt trụ.

3. Chủ đầu tư phải thực hiện những quy định của Bộ Quốc phòng về việc thỏa thuận độ cao đối với các trụ ăng ten có chiều cao trên 45 mét so với mặt đất tự nhiên hoặc nằm trong phạm vi bán kính 5 km, có tâm là vị trí các trận địa quản lý - bảo vệ vùng trời (trận địa pháo phòng không, ra đa, tên lửa phòng không).

4. Chủ đầu tư phải nộp lệ phí cấp phép xây dựng theo các quy định hiện hành của pháp luật.

5. Chủ đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường …trong quá trình xây dựng và quản lý khai thác, sử dụng công trình theo đúng các quy định của pháp luật.

6. Báo cáo với Sở Thông tin và Truyền thông về các vấn đề có liên quan đến đầu tư phát triển trạm BTS và công tác kiểm định công trình viễn thông theo định kỳ 6 tháng 1 lần và khi có yêu cầu.

Điều 13. Hướng dẫn thi hành

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các nội dung của quy định này.

2. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại quy định này.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định các công trình di tích lịch sử, khu bảo tồn di sản, đài tưởng niệm, quảng trường để các đơn vị cấp phép xây dựng xác định phạm vi, ranh giới để hướng dẫn các chủ đầu tư xin phép xây dựng.

4. Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn, an ninh trên địa bàn, ngăn chặn kịp thời các hành vi phá hoại, cố tình gây cản trở trái phép các hoạt động xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.

5. Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban Quản lý khu công nghiệp VSIP,

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại quy định này và giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS.

- Theo dõi, thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý; kịp thời phản ánh tình hình về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp thực hiện.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:

- Chỉ đạo các Đài truyền thanh trực thuộc thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến: nội dung các quy định liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt, vận hành các trạm BTS, cung cấp cho nhân dân các thông tin liên quan đến bức xạ sóng điện từ trong thông tin di động đối với sức khỏe con người và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong nhân dân.

- Chỉ đạo Phòng Quản lý đô thị; Đội Thanh tra xây dựng tăng cường công tác kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp xây dựng BTS không tuân thủ quy định này.

-Chỉ đạo Phòng Văn hóa- Thông tin theo dõi, thống kê tình hình xây dựng, lắp đặt và vận hành các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý; kịp thời phản ánh tình hình về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp thực hiện.

-Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo dõi, thống kê tình hình xây dựng các trạm BTS trên địa bàn mình quản lý; định kỳ (tháng, năm) báo cáo cho Phòng Văn hóa- Thông tin tổng hợp.

7. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, cá nhân và tổ chức có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)

Kính gửi: ……………………………………………………..

1. Tên chủ đầu tư: ................................................................................................

- Người đại diện: ....................................................... Chức vụ: ...........................

- Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................

- Số nhà:....................... Đường: ................................ Phường (xã):....................

- Tỉnh, thành phố:..................................................................................................

- Số điện thoại:......................................................................................................

2. Địa điểm xây dựng: ..........................................................................................

- Lô đất số: ............................................................... Diện tích: ...................... m2

- Tại:......................................................................... Đường:...............................

- Phường (xã)............................................................ Quận (huyện)....................

- Tỉnh, thành phố..................................................................................................

- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê)......................

3. Nội dung xin phép: ..........................................................................................

- Loại trạm BTS:...................................................................................................

- Diện tích xây dựng:.................................................. m2

- Chiều cao trạm:....................................................... m

- Loại ăng ten:......................................................................................................

- Chiều cao cột ăng ten:............................................. m

- Theo thiết kế:....................................................................................................

4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...........................................................................  

- Địa chỉ:.............................................................................................................

- Điện thoại:........................................................................................................

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..........

- Địa chỉ:................................................................... Điện thoại:........................

- Giấy phép hành nghề số ( nếu có):................................. cấp ngày..................

6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ...............................................................

7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:................................................ tháng

8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

 

............, ngày ..... tháng .... năm........

Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng - BTS loại 2)

Kính gửi: ……………………………………………………..

1. Tên chủ đầu tư: ................................................................................................

- Người đại diện: ....................................................... Chức vụ: ..........................

- Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................

- Số nhà:.................... Đường: ................................ Phường (xã):.....................

- Tỉnh, thành phố:................................................................................................

- Số điện thoại:....................................................................................................

2. Địa điểm lắp đặt: ............................................................................................

- Công trình được lắp đặt: .................................................................................

- Chiều cao công trình :.............................................. m

- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây):.............................................................

- Thuộc sở hữu của: ..........................................................................................

- Tại: ........................................................................ Đường:.............................

- Phường (xã)............................................................ Quận (huyện)..................

- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................

- Giấy quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:...

- Hợp đồng thuê địa điềm:..................................................................................

3. Nội dung xin phép: ........................................................................................

- Loại trạm BTS:.................................................................................................

- Diện tích mặt sàn:.................................................... m2

- Loại ăng ten:....................................................................................................

- Chiều cao cột ăng ten:............................................. m

- Theo thiết kế:....................................................................................................

4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...........................................................................  

- Địa chỉ:.............................................................................................................

- Điện thoại:.........................................................................................................

5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..........

- Địa chỉ:................................................................... Điện thoại:.........................

- Giấy phép hành nghề số ( nếu có):.............................. cấp ngày......................

6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ...............................................................

7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:................................................. tháng

8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

 

............, ngày ..... tháng .... năm........

Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

THÔNG BÁO

Về việc lắp đặt trạm BTS

Kính gửi:

- Phòng Văn hóa và Thông tin huyện……... ;

- Phòng Quản lý Đô thị huyện……….... ;

- UBND xã:…………………

 

(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS):.....................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................

CMND số :………………….Cấp ngày ……………….Nơi cấp:…………..

Điện thoại:............................................................................................................

Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do ……………..cấp (nếu có)

Xin thông báo với UBND xã……………..về việc xây dựng trạm BTS tại địa chỉ số:……………ấp……… khu ……………để cho doanh nghiệp thông tin di động …………………………..thuê hạ tầng.

Đã ký hợp đồng số: .. ngày: .................... thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với

(tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê đất ). , địa chỉ tại: ..

(Tên Chủ đầu tư)................................... xin thông báo với UBND xã...................

(chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày… đến ngày………

Đề nghị UBND xã tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (Chủ đầu tư) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.

Xin chân thành cảm ơn.

 

 

…………., ngày ……tháng…..năm……

Chủ đầu tư

(Ký tên, đóng dấu)