cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 52/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 08-11-2010
  • Ngày có hiệu lực: 18-11-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1144 ngày (3 năm 1 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-01-2014, Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND ngày 08/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 48/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2010/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 08 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý, gồm: đối tượng thu phí, mức thu phí và phân phối, quản lý, sử dụng tiền thu phí.

Điều 2. Đối tượng thu phí và mức thu phí:

1. Đối tượng phải nộp phí là thí sinh thực tế đăng ký dự thi tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ở các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải tổ chức thi tuyển, xét tuyển theo quy định.

2. Mức thu phí:

a) Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng: 15.000 đồng/hồ sơ. Riêng thí sinh thuộc diện tuyển thẳng vào trung cấp chuyên nghiệp và xét tuyển vào các ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp không tổ chức thi là 30.000 đồng/hồ sơ (không áp dụng đối với các ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp tổ chức thi tuyển).

b) Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi:

- Đăng ký dự thi: 50.000 đồng/hồ sơ.

- Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức):

+ Đối với các ngành năng khiếu: 100.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).

+ Đối với các ngành khác: 40.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).

- Dự thi:

+ Dự thi văn hóa: 30.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).

+ Dự thi năng khiếu: 200.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).

Điều 3. Phân phối, quản lý và sử dụng tiền thu phí:

1. Việc phân phối, quản lý và sử dụng tiền thu phí dự thi, dự tuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Các cơ sở đào tạo có tổ chức thu phí dự thi, dự tuyển liên hệ với cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở để nhận biên lai thu phí. Việc quản lý, sử dụng biên lai thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.

3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn sử dụng phí dự thi, dự tuyển.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 2717/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề thuộc địa phương quản lý.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Website Chính phủ,
- Cục Kiểm tra VB QPPL(Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo, Đài PTTH An Giang;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, VHXH, TT. Công báo.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh